Mẫu Hợp đồng mượn nhà mới nhất hiện nay

Cho người khác mượn nhà để ở hoặc kinh doanh cũng cần phải có những điều kiện, thỏa thuận cụ thể. Lúc này, cả chủ nhà và người được mượn nhà cần dùng đến mẫu hợp đồng mượn nhà.


Mẫu Hợp đồng mượn nhà mới nhất hiện nay


https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/08/06/mau-hop-dong-muon-nha-moi-nhat-2020_0608163012.docx

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

HỢP ĐỒNG MƯỢN NHÀ

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào Luật nhà ở 2014;

- Căn cứ vào nhu cầu các bên.

Hôm nay, ngày…..tháng..…năm…., tại địa chỉ………………………………..

Chúng tôi gồm:       

1. BÊN CHO MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh ngày: ...........................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ..........................

Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................

2. BÊN MƯỢN NHÀ (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà): ...........................................................................................................

Sinh ngày: ............................................................................................................

Chứng minh nhân dân số: ...................cấp ngày .......................tại ...........................

Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................            

Hai bên thảo thuận lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mượn nhà đối với các điều khoản như sau :

ĐIỀU 1: ĐỊA ĐIỂM VÀ DIỆN TÍCH NHÀ CHO MƯỢN

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B mượn toàn bộ diện tích nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A tại địa chỉ:

Nhà có đặc điểm sau:

Diện tích:

Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do ..... cấp ngày ….tháng….năm……

1.2. Bên B đồng ý mượn của Bên A toàn bộ quyền sử dụng nhà theo mô tả nói trên.

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH MƯỢN

Mục đích sử dụng nhà mượn:

- Đăng ký kinh doanh, đặt trụ sở giao dịch, văn phòng làm việc của Bên B; Tổ chức hoạt động kinh doanh theo nhu cầu của Bên B và theo quy định của pháp luật.

- Không được dùng nhà để kinh doanh nhà nghỉ, khách sạn, kinh doanh nhà hang, kinh doanh karaoke, massage và những hoạt động mà pháp luật không cho phép.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN CHO MƯỢN

Thời hạn cho mượn nhà và quyền sử dụng đất nói trên là ….năm, bắt đầu từ ngày….tháng….năm…

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và hư hỏng của nhà, nếu có;

- Thanh toán cho Bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản (nếu có thỏa thuận);

- Bồi thường thiệt hại cho Bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho Bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, trừ những khuyết tật mà Bên B biết hoặc phải biết.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Đòi lại tài sản ngay sau khi hết thời hạn cho mượn, nếu Bên A có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn, thì được đòi lại tài sản đó mặc dù Bên B chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là......................................……

- Đòi lại tài sản khi Bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

- Đòi bồi thường thiệt hại đối với tài sản do Bên B gây ra.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn như tài sản của chính mình, không được tự ý thay đổi tình trạng tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa;

- Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của Bên A;

- Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn;

- Bồi thường thiệt hại, nếu làm hư hỏng, mất mát tài sản mượn.

2. Bên B có các quyền sau đây:

- Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận;

- Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, (nếu có thỏa thuận)

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này.

6.2. Khi có tranh chấp lien quan đến hợp đồng này trước tiên hai Bên cùng nhau thương lượng để giải quyết, trong trường hợp không thể thương lượng được sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.3. Hai bên đã đọc lại, hoàn toàn nhất trí với những nội dung của hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm chứng.

           Bên cho mượn nhà A                                                      Bên mượn nhà B

(ký và ghi rõ họ tên)                                                     (ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu Hợp đồng mượn nhà mới nhất hiện nay

Mẫu Hợp đồng mượn nhà mới nhất hiện nay (Ảnh minh họa)

Những lưu ý trong hợp đồng mượn nhà

Thep Điều 49, Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng mượn tài sản (cụ thể trong bài viết là nhà) là sự thỏa thuận giữa các bên.

Theo đó, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền.

Bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Cũng theo Điều 495 Bộ luật này, tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.

>> Mẫu Hợp đồng thuê nhà chuẩn xác và đầy đủ nhất

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?

Mẫu Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hiện hành

Mẫu Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hiện hành

Mẫu Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hiện hành

Mẫu Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất - Mẫu số 01/ĐKTC, được ban hành kèm theo Thông tư 07/2019 của Bộ Tư pháp, là mẫu hồ sơ đề nghị thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.