Mẫu giấy đi đường là căn cứ để cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm các thủ tục cần thiết để thanh toán công tác phí. LuatVietnam cung cấp Mẫu Giấy đi đường cập nhật mới nhất.
Ý nghĩa của Giấy đi đường
Giấy đi đường có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với những ai phải đi công tác, khi đây là thủ tục cần thiết và là cơ sở để thanh toán các chi phí trong thời gian đi công tác.
Sau khi trở về doanh nghiệp, người được cử đi công tác xuất trình giấy đi đường để cán bộ phụ trách xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú khi đến nơi nhận công tác.
Đồng thời, cùng với giấy đi đường, người đi công tác chuẩn bị hồ sơ gồm các chứng từ như vé tàu xe, hóa đơn tiền phòng, hóa đơn ăn uống,… nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán.
Ngoài ra, không ít trường hợp, giấy đi đường còn được sử dụng để dự trù kinh phí công tác với các thông tin về tiền ứng, số ngày công tác, độ dài chặng đường,… thay cho giấy đề nghị tạm ứng.
Mẫu Giấy đi đường C16 - HD
Đơn vị:............. Bộ phận:...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mã QHNS:.... |
=========&========= |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Họ và tên:..............................................................................
Chức vụ: :..............................................................................
Được cử đi công tác tại:........................................................
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số........ ngày..... tháng...... năm......
Từ ngày......... tháng........ năm......... đến ngày......... tháng........ năm........
Ngày...... tháng...... năm......
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tiền ứng trước
Lương...........................đ
Công tác phí.................đ
Cộng.............................đ
Nơi đi Nơi đến |
Ngày |
Phương tiện sử dụng |
Số ngày công tác |
Lý do lưu trú |
Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu) |
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
B |
|
Nơi đi... |
||||||
Nơi đến... |
||||||
Nơi đi....... |
||||||
Nơi đến.... |
||||||
Nơi đi...... |
||||||
Nơi đến.... |
|
1 - Tiền vé tàu, xe, máy bay: Theo mức khoán:............................................................. |
|||||||||
|
Theo thực tế: ................................................................... |
|||||||||
|
2 - Tiền thuê phương tiện đi lại: Theo mức khoán:............................................................. Theo thực tế: .................................................................. 3 - Phụ cấp lưu trú:.......................................................... 4 - Tiền phòng ở: Theo mức khoán:............................................................ Theo thực tế:.................................................................... |
|||||||||
|
|
Ngày ..... tháng ....... năm ......... |
||||||||
|
Duyệt |
Duyệt |
||||||||
|
Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp ........ ngày |
Số tiền được thanh toán là:........... |
||||||||
|
Người đi công tác |
Phụ trách bộ phận |
Kế toán trưởng |
|||||||
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
Hướng dẫn lập Giấy đi đường C16 - HD
- Mỗi cán bộ, người lao động trong 01 chuyến đi công tác được cấp 01 giấy đi đường riêng biệt.
- Sau khi có lệnh cử hoặc giới thiệu cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính của doanh nghiệp, đơn vị làm thủ tục cấp giấy đi đường.
- Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền lương, tiền tàu xe, công tác phí,… mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.
Trường hợp không có nhu cầu ứng tiền, người đi công tác sử dụng giấy này để thanh toán sau khi về.
- Điền chính xác các thông tin trong bảng:
Cột A: Ghi nơi đi và nơi đến công tác.
Cột 1: Ghi ngày đi và ngày đến công tác.
Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi. Người đi công tác phải lấy được chữ ký và dấu của người có trách nhiệm tại cơ quan đến công tác.
Cột 2: Phương tiện sử dụng: Ghi rõ phương tiện để đi đến nơi công tác và phương tiện di chuyển trong suốt thời gian công tác: ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hỏa, phà, máy bay,…
Cột 3: Ghi số ngày công tác.
Cột 4: Ghi lý do lưu trú.
Cột B: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.
- Khi đi công tác về, người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận/người quản lý trực tiếp xác nhận ngày về và thời gian lưu trú; sau đó, đính kèm cùng các chứng từ trong đợt công tác (vé tàu xe, vé phà, hóa đơn thanh toán tiền ăn, phòng nghỉ,…) để làm thủ tục thanh toán.
- Giấy đi đường và các chứng từ liên quan được lưu ở phòng kế toán.
Mẫu Giấy đi đường 04-LĐTL ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị: …… Bộ phận: .… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số:……………
Cấp cho: ……………………………..………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
Được cử đi công tác tại: ……………………………………………………………………………
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số……… ngày……… tháng……… năm………………
Từ ngày……… tháng……… năm……… đến ngày……… tháng……… năm…………………
|
Ngày…. tháng…. năm…. |
Tiền ứng trước
Lương …………………đ
Công tác phí ………….đ
Cộng …………………..đ
|
- Vé người ………………………….…..vé x…………….đ = …………….đ
- Vé cước ……………………………….vé x…………….đ = …………….đ
- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ……..vé x…………….đ = …………….đ
- Phòng nghỉ ……………………………vé x…………….đ = …………….đ
1- Phụ cấp đi đường: cộng ………………………………đ
2- Phụ cấp lưu trú:
Tổng cộng ngày công tác: ………………………………..đ
|
Ngày ... tháng ... năm ... |
Người đi công tác |
Phụ trách bộ phận |
Kế toán trưởng |
Trên đây là Mẫu Giấy đi đường cập nhật mới nhất hữu ích cho những ai đã, đang và chuẩn bị đi công tác.
Để sử dụng các biểu mẫu khác, độc giả có thể tham khảo tại đây.