Mẫu giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hiện nay được quy định tại Thông tư 68/2025/TT-BTC. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy này.
Mẫu giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Mẫu giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ __________ Số: ……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________________ ……, ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
___________
(Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh): ………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………..………
Điện thoại: ……………..Số fax: ………………………………
Thư điện tử: ………………Website: ………………………….
Xác nhận:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………..
Đã thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến (Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh).
Thông tin của doanh nghiệp đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau (ghi thông tin sau khi doanh nghiệp thông báo thay đổi và được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chấp thuận):
Ngành, nghề kinh doanh:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đại diện theo ủy quyền:
STT |
Cổ đông là tổ chức nước ngoài/Chủ sở hữu/Thành viên công ty TNHH |
Tên người đại diện theo ủy quyền |
Quốc tịch |
Địa chỉ liên lạc |
Số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu/Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài |
Vốn được ủy quyền |
||
Tổng giá trị vốn được đại diện (VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Thời điểm đại diện phần vốn |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổ đông sáng lập:
STT |
Tên cổ đông |
Quốc tịch |
Địa chỉ thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Loại cổ phần |
Số cổ phần |
Giá trị cổ phần (VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Số Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức |
Ghi chú (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:
STT |
Tên cổ đông |
Quốc tịch |
Địa chỉ liên lạc đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức |
Loại cổ phần |
Số cổ phần |
Giá trị cổ phần (VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Số Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức |
Ghi chú (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
1 |
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc: Họ, chữ đệm và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:....................................... Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…… Giới tính: ………………… Số định danh cá nhân: .............................................................................. Điện thoại:................................................................................................ |
2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Họ, chữ đệm và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:................................ Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…… Giới tính: ……………… Số định danh cá nhân: ................................................................................. Điện thoại:................................................................................................... |
3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế: …………………………………… Điện thoại: ………………………………… Số fax: …………………… Thư điện tử: ……………………………………………………………… |
4 |
Hình thức hạch toán: (Hạch toán độc lập/Hạch toán phụ thuộc) ............. |
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …..…./.……. đến ngày …..…/..……. (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
6 |
Tổng số lao động: ………………………………………… |
7 |
Phương pháp tính thuế GTGT: (Khấu trừ/Trực tiếp trên GTGT/Trực tiếp trên doanh số/Không phải nộp thuế GTGT) ………………………… |
Thông tin chủ sở hữu hưởng lợi:
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân |
Quốc tịch |
Dân tộc |
Địa chỉ |
Chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp |
Ghi chú (nếu có) |
||
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ |
Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết |
Quyền chi phối |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin để xác định chủ sở hữu hưởng lợi:
STT |
Tên tổ chức |
Mã số doanh nghiệp/số QĐ thành lập |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Địa chỉ |
Tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết |
Ghi chú (nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Tên, địa chỉ doanh nghiệp; - ……….; - Lưu: ….. |
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Hướng dẫn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 hướng dẫn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
- Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Trong 3 ngày tính từ thời điểm nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

- Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
+ Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực.
Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.