Các căn cứ hủy kết hôn trái pháp luật
Theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, chỉ khi nam nữ đáp ứng được các điều kiện theo quy định thì việc kết hôn của họ mới hợp pháp và được pháp luật bảo vệ. Do đó, nếu vi phạm các điều sau, việc kết hôn của hai người sẽ là trái pháp luật:
- Kết hôn khi nam chưa đủ 20 tuổi trở lên, nữ chưa đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ không tự nguyện quyết định mà bị ép buộc, cưỡng ép, lừa dối…
- Người kết hôn bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Vi phạm một trong các điều cấm kết hôn: Kết hôn giả tạo, cản trở kết hôn, kết hôn với người đang có vợ hoặc có chồng, giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, có quan hệ huyết thống trong phạm vi 03 đời…
Trong đó, người có quyền yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật có thể là:
- Người bị cưỡng ép, lừa dối kết hôn;
- Vợ hoặc chồng của người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác;
- Cha, mẹ, con, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người kết hôn trái pháp luật;
- Các cơ quan, tổ chức: Cơ quan quản lý Nhà nước về gia đình; Cơ quan quản lý Nhà nước về trẻ em; Hội liên hiệp phụ nữ.
Mẫu Đơn yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Hủy kết hôn trái pháp luật)
Kính gửi: Tòa án nhân dân………………………………………………………………. (1)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (2).....................................................................
Địa chỉ: (3) .........................................................................................................................
Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):.........................................
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ..............................................................................................
Tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân (1) .....................................................................
việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (4) Hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa ông ....... và bà ……
- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên: (5)…..…................
- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (6) ...............................
- Các thông tin khác (nếu có): (7) .....................................................................................
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu: (8)
1. .......................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
………., ngày......tháng......năm…. (9)
NGƯỜI YÊU CẦU (10)
Chú thích:
(1) Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái phép.
Ví dụ: Tòa án nhân dân quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội; Tòa án nhân dân tỉnh Nam Định.
(2) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn.
Ví dụ: Thôn Đông Khê, xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, TP. Hà Nội;
Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu.
Ví dụ: Trụ sở tại số 82 phố Duy Tân, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
(4) Nêu rõ những vấn đề cầu yêu cầu Tòa án giải quyết. Vì đây là việc hủy kết hôn trái phép nên nêu rõ họ và tên của nam nữ kết hôn trái phép.
Ví dụ: Yêu cầu hủy kết hôn trái phép giữa ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị B.
(5) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A đã bắt ép bà Nguyễn Thị B kết hôn với mình khi bà Nguyễn Thị B mới 16 tuổi. Hiện nay, mặc dù hai ông bà đã đủ tuổi kết hôn, tuy nhiên bà B cảm thấy cuộc sống hôn nhân của mình không hạnh phúc, ông A luôn tìm mọi lý do để đánh đập, nhiếc móc bà B thậm tệ.
(6) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(7) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(8) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
Ví dụ:
1. Bản sao Giấy khai sinh của cháu Nguyễn Thị C – con của ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị B;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Nguyễn Văn A và bà Nguyễn Thị B;.....
(9) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
Ví dụ: Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2019; Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2018.
(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó;
Nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.