Mẫu Biên bản vi phạm hành chính hiện nay đang áp dụng được quy định tại Mẫu Biên bản số 01 ban hành kèm theo Nghị định 97/2017/Đ-CP.
Mẫu Biên bản vi phạm hành chính chuẩn Nghị định 97
CƠ QUAN (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:..../BB-VPHC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về............................................................... (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, tại(3).............................................
Căn cứ ................................................................................................................ (4)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: ................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (5):
a) Họ và tên:................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
b) Họ và tên:................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................
c) Họ và tên:................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan:... .............................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ............................................. Giới tính: .....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch: ....................................
Nghề nghiệp:... ......................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.....................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp:... .....................................................................................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>:... ................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
...........................................................................................................................
Ngày cấp:..../..../ ............................................. ; nơi cấp:.......................................
Người đại diện theo pháp luật(6):.................... Giới tính: .....................................
Chức danh(7): .........................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính(8): .........................................................
3. Quy định tại(9)....................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại(10):.........................................................................
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:.....................
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):.............................................
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):..............................
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11):.............................................................................................................
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Chủng loại |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT |
Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Số lượng |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn(12).... ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)
(13) .................................................................................................................................
........................................ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi
...................................................................................... để thực hiện quyền giải trình.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày......../....../.........., gồm........ tờ, được lập thành........... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(13) .................................................................... là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
Lý do ông (bà)(13) .................................................. cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản(15):...........................................................................
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên) (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính._____________
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(5) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác....
Mẫu Biên bản vi phạm hành chính chuẩn quy định hiện hành (Ảnh minh họa)
Khi nào phải lập Biên bản vi phạm hành chính?
Theo Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, khi phát hiện vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của mình, người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phải kịp thời lập biên bản, trừ trường hợp xử phạt không lập biên bản.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi phạm hành chính được tiến hành ngay khi xác định được tổ chức, cá nhân vi phạm.
Vi phạm hành chính xảy ra trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu có trách nhiệm tổ chức lập biên bản và chuyển ngay cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
Biên bản vi phạm hành chính phải được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; trường hợp người vi phạm không ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Biên bản vi phạm hành chính lập xong phải giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính 01 bản; trường hợp vi phạm hành chính không thuộc thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.
Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính thì biên bản còn được gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó.
>> Không ký biên bản vi phạm giao thông không phải nộp phạt?
Tin cùng chuyên mục
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Để được kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần sử dụng mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá nào theo quy định hiện hành?
Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế 2024
Mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế 2024
Bài viết cung cấp các mẫu Công văn giải trình nộp chậm tờ khai thuế mới nhất và hướng dẫn soạn thảo Công văn giải trình thuế chuẩn xác nhất.
Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá mới nhất cho doanh nghiệp
Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá mới nhất cho doanh nghiệp
Nghị định 78/2024/NĐ-CP ban hành đã hướng dẫn chi tiết về hoạt động thẩm định giá trong Luật Giá năm 2023. Trong đó, Mẫu đơn đăng ký hành nghề thẩm định giá cũng được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP này.
Mẫu hợp đồng môi giới mua bán hàng hóa 2024
Mẫu hợp đồng môi giới mua bán hàng hóa 2024
Bài viết cung cấp mẫu hợp đồng môi giới mua bán hàng hóa và hướng dẫn nội dung cần lưu ý khi soạn thảo mẫu hợp đồng này.
Mẫu Văn bản kê khai giá mới nhất doanh nghiệp cần lưu ý
Mẫu Văn bản kê khai giá mới nhất doanh nghiệp cần lưu ý
Kê khai giá là thủ tục bắt buộc thực hiện đối với một số đối tượng thuộc trưởng hợp phải kê khai. Theo đó, Nghị định 85/2024/NĐ-CP đã ban hành Mẫu Văn bản kê khai giá được áp dụng từ ngày 10/7/2024.
Mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ 15/11/2024
Mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ 15/11/2024
Ngày 30/9/2024, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP từ 15/11/2024.
Mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm
Mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm
Hiện nay, mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm được ban hành kèm theo Nghị định số 31/2020/NĐ-CP.
Mẫu Đơn đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
Mẫu Đơn đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
Đơn đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ là giấy tờ bắt buộc phải có khi tiến hành các thủ tục liên quan đến việc mang thai hộ. Hiện nay, mẫu Đơn này được quy định tại Nghị định 10/2015/NĐ-CP.
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch chính xác nhất hiện nay
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch chính xác nhất hiện nay
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch được quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP, tuy nhiên, nội dung đã bị sửa đổi bởi Công văn 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016.
Mẫu Đơn tố cáo đúng chuẩn và hướng dẫn cách viết
Mẫu Đơn tố cáo đúng chuẩn và hướng dẫn cách viết
Tố cáo là việc cá nhân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Người tố cáo cần sử dụng mẫu Đơn tố cáo đúng chuẩn về hình thức và đầy đủ về nội dung.
Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tin chi tiết TCVN
Số hiệu: | TCVN 12828:2019 |
Tiêu đề: | Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12828:2019 Nước giải khát |
Ngày/năm ban hành: | 31/12/2019 |
Số trang: | 9 |
TC bị thay thế: | Chưa có |
TC thay thế: | Chưa có |
TC tương đương: | Chưa có |
Trạng thái: | Còn hiệu lực |
Chỉ số phân loại: | Chưa biết |
- Đơn giá:
- Từ 1-10 trang: 50.000đ/cuốn
- Từ 11-20 trang: 100.000đ/cuốn
- Từ 21-30 trang: 150.000đ/cuốn
- Từ 31-40 trang: 200.000đ/cuốn
- Trên 40 trang: 4.000đ/cuốn
- Tổng cộng: 50.000đ
Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN
Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: [email protected]
Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919
Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN
Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: [email protected]
Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919