Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử

Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử mới nhất hiện nay là mẫu 01/BKNT-TMĐT được quy định tại Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.

Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử

Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử mới nhất hiện nay là mẫu 01/BKNT-TMĐT áp dụng theo Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.

BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ TIỀN NỘP THUẾ CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

(Kèm theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước:
Số ……., số tham chiếu ……., ngày …/…/…)

[01] Ngày lập: …/…/…
[02] Lần gửi thứ:....

[03] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: …………

[04] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………

[05] Số tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID):………

[06] Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: ……………………

[07] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………….

[08] Mã số thuế: …………………………………………………….

[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………Ngày:…………

Đơn vị tiền: ...

STT

Mã số thuế/Số định danh cá nhân (Số CCCD)/ Số hộ chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân

Tên hộ/ Họ và tên cá nhân

Nội dung các khoản nộp NSNN

(Tiểu mục)

Số tiền nộp NSNN

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

2

Tổng cộng

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………

Chứng chỉ hành nghề số: …..

….., ngày... tháng... năm .....                                           

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc                                                   

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI                                              
NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng                                                     
dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

1. Mỗi chứng từ nộp NSNN người nộp thuế lập một Bảng kê chi tiết tương ứng.

2. Tổng số tiền đã nộp NSNN trên cột (5) trên Bảng kê này phải bằng tổng tiền tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã nộp trên chứng từ nộp NSNN.

Thời điểm thực hiện khấu trừ, xác định số thuế phải khấu trừ

Theo Điều 5 Nghị định số 117/2025/NĐ-CP, thời điểm thực hiện khấu trừ, xác định số thuế phải khấu trừ được quy định như sau:

- Thời điểm thực hiện khấu trừ: tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trên nền tảng thương mại điện tử thuộc phạm vi quản lý ngay khi xác nhận giao dịch thành công và chấp nhận thanh toán đối với giao dịch bán hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử cho hộ, cá nhân.

Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử
Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử (Ảnh minh họa)

- Số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải thực hiện khấu trừ được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

+ Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

  • Hàng hóa: 1%

  • Dịch vụ: 5%

  • Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%

+ Tỷ lệ % tính thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối với cá nhân cư trú

  • Hàng hóa: 0,5%

  • Dịch vụ: 2%

  • Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 1,5%

Đối với cá nhân không cư trú

  • Hàng hóa: 1%

  • Dịch vụ: 5 %

  • Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%

- Trường hợp các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thay không xác định được giao dịch phát sinh doanh thu từ nền tảng thương mại điện tử là hàng hóa hay dịch vụ hoặc loại dịch vụ thì việc xác định số thuế phải khấu trừ thực hiện theo mức tỷ lệ % cao nhất và theo mức tỷ lệ % cao nhất của dịch vụ quy định cho cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú.

- Doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân được hưởng mà tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thu hộ.

Xem thêm: Quy trình kê khai thuế trực tuyến đối với hộ kinh doanh [Hướng dẫn mới nhất]

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử theo Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT

Mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT

Mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT

Cùng LuatVietnam tìm hiểu về mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử (TMĐT) mới nhất hiện nay là mẫu 01-1/BK-CNKD-TMĐT được quy định tại Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.

Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử

Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử

Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử mới nhất hiện nay là mẫu 01/CNKD-TMĐT được quy định tại Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.

Mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT

Mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT

Mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh TMĐT

Cùng LuatVietnam tìm hiểu về mẫu Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử (TMĐT) mới nhất hiện nay là mẫu 01-1/BK-CNKD-TMĐT được quy định tại Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.

Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử

Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử

Mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử mới nhất hiện nay là mẫu 01/CNKD-TMĐT được quy định tại Nghị định số 117/2025/NĐ-CP.

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.