Nghị định 117/2025/NĐ-CP quản lý thuế kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 117/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 117/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định quản lý thuế cho kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử từ 01/7/2025
Ngày 09/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 117/2025/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử và nền tảng số của hộ, cá nhân. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Nghị định này áp dụng cho các tổ chức quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nền tảng số có chức năng thanh toán, các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác, hộ và cá nhân cư trú và không cư trú có hoạt động kinh doanh trên các nền tảng này, cùng với cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân liên quan.
- Khấu trừ và nộp thuế thay
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử, cả trong và ngoài nước, có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho hộ, cá nhân kinh doanh trên nền tảng của họ.
Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân sẽ được khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu từ mỗi giao dịch.
Cụ thể, tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1% cho hàng hóa, 5% cho dịch vụ, và 3% cho vận tải và dịch vụ gắn với hàng hóa. Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú là 0,5% cho hàng hóa, 2% cho dịch vụ, và 1,5% cho vận tải và dịch vụ gắn với hàng hóa; đối với cá nhân không cư trú, tỷ lệ này là 1%, 5%, và 2% tương ứng.
- Thời điểm và cách thức khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế được thực hiện ngay khi giao dịch thành công và thanh toán được chấp nhận. Số thuế phải khấu trừ được xác định dựa trên doanh thu của mỗi giao dịch.
2Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử phải kê khai số thuế đã khấu trừ hàng tháng và nộp thuế theo quy định.
- Trách nhiệm của tổ chức quản lý nền tảng
Các tổ chức này phải đăng ký, xử lý chứng từ khấu trừ thuế, cấp chứng từ khấu trừ thuế điện tử cho hộ, cá nhân, và quản lý dữ liệu giao dịch kinh doanh. Họ cũng phải cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Hồ sơ và thủ tục khai thuế của hộ, cá nhân
Hộ, cá nhân kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp phải thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác theo quy định. Họ phải kê khai thuế theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh giao dịch, và nộp thuế bằng phương thức điện tử.
Xem chi tiết Nghị định 117/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 117/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 117/2025/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng
thương mại điện tử, nền tảng số của hộ, cá nhân
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ, cá nhân.
Nghị định này quy định:
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gọi là tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM, CÁCH THỨC KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY, KÊ KHAI SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY
Đối với giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng thì tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện bù trừ số thuế đã khấu trừ, nộp thay của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng với số thuế phải khấu trừ, nộp thay của các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Số thuế nộp thay của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử được xác định bằng tổng số thuế của các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi bù trừ với tổng số thuế các giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng của hộ, cá nhân (nếu có).
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở trong nước được hệ thống của cơ quan thuế cấp mã số thuế riêng (mã số thuế 10 chữ số) để kê khai và nộp thay số thuế đã khấu trừ và không phải nộp hồ sơ đăng ký thuế.
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở nước ngoài được cấp mã số thuế 10 chữ số để thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam (nếu có) như quy định đối với nhà cung cấp ở nước ngoài tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và được sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử ở nước ngoài.
Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay đã thực hiện kê khai thông tin số thuế đã khấu trừ, nộp thuế thay của hộ, cá nhân cho cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này thì không phải thực hiện cung cấp thông tin của hộ, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
HỒ SƠ, THỦ TỤC KHAI THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ CỦA CÁC HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 02/CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b) |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 117/2025/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
_________
STT |
Nội dung |
Mẫu số: 01/CNKD-TMĐT |
Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD-TMĐT |
Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01/BKNT-TMĐT |
Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 02/CNKD-TMĐT |
Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 03/CNNN-TMĐT |
Tờ khai thuế đối với cá nhân không cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01/CTKT- TMĐT |
Chứng từ khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 03/CNKD-TMĐT |
Văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01/CNKD-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ,
CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ...năm……..
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử:……………………………..
[05] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………......
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………................
[07] Mã số thuế: …………………………………………………....................................
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:…………………………..Ngày:………………………...
Đơn vị tiền: ...
STT |
Nhóm ngành nghề |
Mã chỉ tiêu |
Doanh thu của hộ, cá nhân |
Số thuế đã khấu trừ |
||
Thuế GTGT |
Thuế TNCN |
Tổng cộng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (5) + (6) |
1 |
Cung cấp hàng hóa |
[09] |
|
|
|
|
2 |
Cung cấp dịch vụ |
[10] |
|
|
|
|
3 |
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa |
[11] |
|
|
|
|
4 |
Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ |
[12] |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[13] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số: ….. |
….., ngày... tháng... năm ..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD-TMĐT
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ CỦA HỘ, CÁ NHÂN
CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD-TMĐT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng………….năm…………………
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: …………………………………………
[05] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………………..
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[07] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày: ………………
Đơn vị tiền:...
STT |
Tên nền tảng thương mại điện tử |
Mã quản lý trên nền tảng thương mại điện tử của người bán là hộ, cá nhân |
Tên gian hàng/ Tên tài khoản trên nền tảng thương mại điện tử |
Tên hộ/ Họ và tên cá nhân |
Mã số thuế/ Số định danh cá nhân (Số CCCD/Số hộ chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân |
Cá nhân không cư trú |
Nhóm ngành nghề |
Doanh thu của hộ, cá nhân |
Số thuế đã khấu trừ |
||
Số thuế GTGT |
số thuế TNCN |
Tổng cộng |
|||||||||
(01) |
(02) |
(03) |
(04) |
(05) |
(06) |
(07) |
(08) |
(09) |
(10) |
(11) |
(12) = (10)+(11) |
1 |
|
|
|
|
|
□ |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
□ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
□ |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:………………….. Chứng chỉ hành nghề số: ……. |
….., ngày... tháng... năm ..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
- Tên nền tảng thương mại điện tử (cột 02): Ghi đầy đủ tên tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
- Cá nhân không cư trú (cột 07): Tích vào ô này nếu kê khai khấu trừ thuế của cá nhân không cư trú
- Nhóm ngành nghề (cột 08): (01) Hàng hóa; (02) Dịch vụ: (03) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; (04) Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ. Trường hợp một gian hàng kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc các nhóm ngành nghề khác nhau thì mỗi ngành nghề kê khai một dòng.
- Doanh thu của hộ, cá nhân (cột 09): Kê khai doanh thu phát sinh trong tháng theo từng nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi doanh thu của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng).
- Số thuế GTGT (cột 10): Kê khai số thuế GTGT đã khấu trừ phát sinh trong tháng theo từng nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi thuế GTGT đã khấu trừ của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng).
- Số thuế TNCN (cột 11): Kê khai số thuế TNCN đã khấu trừ phát sinh trong tháng theo từng nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi thuế TNCN đã khấu trừ của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng).Mẫu sổ: 01/BKNT-TMĐT
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ TIỀN NỘP THUẾ CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước:
Số ……., số tham chiếu ……., ngày …/…/…)
[01] Ngày lập: …/…/…
[02] Lần gửi thứ:....
[03] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: ……………………………………
[04] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: ……………………………………………………………….
[05] Số tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID):………………………...
[06] Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: …………………………………………………..
[07] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………
[08] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày:……………………
Đơn vị tiền: ...
STT |
Mã số thuế/Số định danh cá nhân (Số CCCD)/ Số hộ chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân |
Tên hộ/ Họ và tên cá nhân |
Nội dung các khoản nộp NSNN (Tiểu mục) |
Số tiền nộp NSNN |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số: ….. |
….., ngày... tháng... năm ..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng |
Ghi chú:
1. Mỗi chứng từ nộp NSNN người nộp thuế lập một Bảng kê chi tiết tương ứng.
2. Tổng số tiền đã nộp NSNN trên cột (5) trên Bảng kê này phải bằng tổng tiền tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã nộp trên chứng từ nộp NSNN.
Mẫu số: 02/CNKD-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
☐ Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng.
☐ Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh không thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo từng lần phát sinh.
[01] Kỳ tính thuế: [01a] Tháng ...năm……..
[01b] Lần phát sinh: Ngày ... tháng....năm....
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………
[07] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………………… Ngày:………………….
[09] Tên của tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có): ………………………………………………
[10] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
A. KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nhóm ngành nghề |
Mã chỉ tiêu |
Thuế GTGT |
Thuế TNCN |
||
Doanh thu |
Số thuế |
Doanh thu |
Số thuế |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Cung cấp hàng hóa |
[11] |
|
|
|
|
2 |
Cung cấp dịch vụ |
[12] |
|
|
|
|
3 |
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa |
[13] |
|
|
|
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác |
[14] |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[15] |
|
|
|
|
B. KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Doanh thu tính thuế TTĐB |
Thuế suất |
Số thuế |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5)*(6) |
1 |
Hàng hóa, dịch vụ A |
[16a] |
|
|
|
|
2 |
Hàng hóa, dịch vụ B |
[16b] |
|
|
|
|
3 |
…………………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[16] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số: ….. |
….., ngày... tháng... năm ..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 03/CNNN-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ KINH DOANH
TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ tính thuế: Ngày…..tháng…..năm………..
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[06] Thông tin trong trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã số thuế:
[06.1] Số hộ chiếu/ Số giấy thông hành/ Số CMND biên giới/ Số giấy tờ định danh cá nhân khác: …………….Ngày cấp: …………………….Nơi cấp……………….
[06.2] Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
[06.3] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
[06.4] Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
[07] Email: ……………………………………………………………………………………………..
[08] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………..
[09] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày:…………………….
[11] Tên của tổ chức khai thay (nếu có): …………………………………………………………..
[12] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: ...
STT |
Nhóm ngành nghề |
Mã chỉ tiêu |
Thuế GTGT |
Thuế TNCN |
||
Doanh thu |
Số thuế |
Doanh thu |
Số thuế |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Cung cấp hàng hóa |
[13] |
|
|
|
|
2 |
Cung cấp dịch vụ |
[14] |
|
|
|
|
3 |
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa |
[15] |
|
|
|
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác |
[16] |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[17] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số: ….. |
….., ngày... tháng... năm ..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Mẫu số: 01/CTKT-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Năm: ...
|
Mẫu số: Ký hiệu: Số: |
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC KHẤU TRỪ THUẾ
[01] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử : ……………………………….
[02] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: ……………………………………………………………
[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
[04] Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN GIAN HÀNG HOẶC HỘ, CÁ NHÂN
[05] Tên gian hàng/ Tên tài khoản trên nền tảng thương mại điện tử :……………………..
[06] Tên hộ/Họ và tên cá nhân: …………………………………………………………………
[07] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
[08] Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
[09] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………
[10] Số CCCD hoặc số giấy tờ định danh (Trường hợp không có mã số thuế):……………
III. THÔNG TIN SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ
Đơn vị tiền: …
STT |
Nhóm ngành nghề |
Mã chỉ tiêu |
Doanh thu của hộ, cá nhân |
Số thuế đã khấu trừ |
||
Thuế GTGT |
Thuế TNCN |
Tổng cộng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) = (5) + (6) |
1 |
Cung cấp hàng hóa |
[11] |
|
|
|
|
2 |
Cung cấp dịch vụ |
[12] |
|
|
|
|
3 |
Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa |
[13] |
|
|
|
|
4 |
Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ |
[14] |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
[15] |
|
|
|
|
|
….., ngày... tháng... năm ..... ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KHẤU TRỪ, NỘP THAY (Chữ ký điện tử, chữ ký số) |
Mẫu số: 03/CNKD-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ CỦA HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho hộ, cá nhân thuộc đối tượng được hoàn thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ............
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:....
[03] Người nộp thuế: ………………………………………………………………………………………………………………………………
[04] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………………..
[06] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
[07] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày: …………………………………………
[08] Tên của tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có): ……………………………………………………………………..
[09] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
I. TỔNG DOANH THU TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỘ, CÁ NHÂN
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Nhóm ngành nghề |
Mã chỉ tiêu |
Tổng doanh thu trong năm của hộ, cá nhân |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
[10] |
|
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
[12] |
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác |
[13] |
|
|
Tổng cộng: |
[14] |
|
II. SỐ THUẾ ĐÃ NỘP NSNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[15] Số tiền người nộp thuế trực tiếp nộp vào NSNN:
[15.1] Thuế GTGT:…………………………
[15.2] Thuế TNCN:…………………………
[16] Số tiền do tổ chức khấu trừ, nộp thay:
[16.1] Thuế GTGT:…………………………
[16.2] Thuế TNCN: …………………………
[17] Tổng cộng số tiền đã nộp NSNN:
[17.1] Thuế GTGT: (= [15.1] + [16.1])………………….
[17.2] Thuế TNCN: (= [15.2] + [16.2]) …………………………
[17.3] Tổng cộng: (= [17.1] + [17.2]) …………………………
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
[18] Đề nghị hoàn trả:
[18.1] Thuế GTGT: …………………………
[18.2] Thuế TNCN: …………………………
[18.3] Tổng cộng: …………………………
Hình thức hoàn trả:
☐ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………
Tài khoản số: …………………………Tại Ngân hàng/KBNN: …………………………
☐ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
Số CCCD/Số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ………………….Ngày cấp:……./…../……Nơi cấp:…………………
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
[19] Đề nghị bù trừ nghĩa vụ thuế phải nộp các kỳ khác:
[19.1] Thuế GTGT: …………………………
[19.2] Thuế TNCN: …………………………
[19.3] Tổng cộng: …………………………..
Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh |
Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa |
SỐ tIền còn phải nộp sau bù trừ |
|||||||||
Mã số thuế |
Tên NNT |
Số định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Nội dung khoản nợ/ phát sinh |
Chương |
Tiểu mục |
Tên cơ quan thuế quản lý khoản thu |
Địa bàn hành chính |
Hạn nộp |
Số tiền còn phải nộp |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13)=(11)-(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………. Chứng chỉ hành nghề số: ….. |
….., ngày... tháng... năm ..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây