Mẫu Bảng giá đất nông nghiệp mới nhất
Mẫu Bảng giá đất nông nghiệp mới nhất là mẫu số 37 ban hành kèm theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT.
Tỉnh (TP):.............
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của UBND…..)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | ... | ||
1 | Xã/Phường/ | ||||
2 | Xã/Phường/ | ||||
Xã/Phường/ | |||||
Nguyên tắc, căn cứ định giá đất
Theo Điều 158 Luật đất đai, nguyên tắc, căn cứ định giá đất được quy định như sau:
- Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;
Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;
Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;
Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.

- Căn cứ định giá đất bao gồm:
Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;
Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.
- Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất bao gồm:
Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.
RSS










