Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất

Cùng LuatVietnam tìm hiểu về mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất hiện nay là mẫu số 32 áp dụng theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT.

Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất (mẫu số 32)

Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất ban hành kèm theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT.

Xã/Phường/...:……….
Tỉnh (TP)

BẢNG THỐNG KÊ GIÁ ĐẤT TẠI XÃ/PHƯỜNG/..........
(Áp dụng đối với đất: ………………………..…..) (1)

Phiếu số

Tên người sử dụng đất

Thửa đất số

Tờ BĐ số

Diện tích (m2)

Tên đường, đoạn đường, phố, đoạn phố

Khu vực

Vị trí đất

Thời điểm chuyển nhượng/ trúng đấu giá

Giá bán bất động sản (1.000đ/ bất động sản)

Giá đất chuyển nhượng/ trúng đấu giá (1.000đ/m2)

Giá đất trong bảng giá đất hiện hành (1.000đ/m2)

So sánh (11)/(12) (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

2

3

4

5

6

…..


Xác nhận của Tổ chức
thực hiện định giá đất

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)                     

…….., ngày ….. tháng …. năm ….                                        
               Người lập biểu
            (Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (1) Áp dụng để thống kê phiếu điều tra đối với tất cả các loại đất.

Trình tự thực hiện định giá đất tại xã/phường

Theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT, trình tự thực hiện định giá đất tại xã/phường được quy định như sau:

- Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể.

- Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ cho đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu để xác định giá đất cụ thể.

- Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

- Bước 4: Cơ quan tài chính trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng.

- Bước 5: Tổ chức thực hiện định giá đất.

- Bước 6: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã:

  • Công khai Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất trên Cổng thông tin điện tử;

  • Kiểm tra tính đầy đủ về nội dung của Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

  • Trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất
Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất (Ảnh minh họa)

- Bước 7: Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định phương án giá đất và gửi văn bản thẩm định phương án giá đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.

- Bước 8: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.

- Bước 9: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giá đất cụ thể.

- Bước 10: Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã cung cấp phương án giá đất cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; việc thẩm định và phê duyệt phương án giá đất.

- Bước 11: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và công khai báo cáo thuyết minh phương án giá đất, quyết định giá đất trên Cổng thông tin điện tử.

Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định có phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Bước 12: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi kết quả xác định giá đất cụ thể về Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã/phường mới nhất theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục