Để làm hộ chiếu, người dân cần nộp Tờ khai xin cấp hộ chiếu tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú. Dưới đây là mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu mới nhất hiện nay.
- 1. Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu sử dụng trước 15/8/2023
- 1.1 Tờ khai xin cấp hộ chiếu trong nước
- 1.2 Tờ khai xin cấp hộ chiếu ở nước ngoài
- 2. Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu sử dụng từ 15/8/2023
- 2.1 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên
- 2.2 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước dành cho người dưới 14 tuổi
- 2.3 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên
- 2.4 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người dưới 14 tuổi
1. Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu sử dụng trước 15/8/2023
Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu sử dụng trước 15/8/2023 được ban hành tại Thông tư 68/2022/TT-BCA:
1.1 Tờ khai xin cấp hộ chiếu trong nước
Mẫu TK01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh |
|
TỜ KHAI |
1. Họ…………….. Chữ đệm và tên…………………..(3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày………. tháng…………. năm………… Nơi sinh(4) (tỉnh, TP)………………………
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp:…../……./……. |
5. Dân tộc……… 6. Tôn giáo ………….7. Số điện thoại…………
8. Địa chỉ đăng ký thường trú ……………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú………………………………………………
…………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp…………11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……………
12. Cha: họ và tên ………………..sinh ngày …./….. / ……
Mẹ: họ và tên …………………… sinh ngày….. /….. / …...
Vợ /chồng: họ và tên ………………… sinh ngày …./…../……
13. Hộ chiếu PT lần gần nhất (nếu có) số ……………cấp ngày …../…../…
14. Nội dung đề nghị(5) ……………………………………………
Cấp hộ chiếu không có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an phường/xã/thị trấn(6) |
…… , ngày….. tháng..... năm…… |
Ảnh |
Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (6) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. (7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
1.2 Tờ khai xin cấp hộ chiếu ở nước ngoài
|
Mẫu TK02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh |
TỜ KHAI |
1. Họ……… Chữ đệm và tên……… (3) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…. tháng… năm… Nơi sinh(4) (tỉnh, TP)……………
4. Số ĐDCN/CMND (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp:.../…./…… |
5. Dân tộc….. 6. Tôn giáo…. 7. Số điện thoại(5).........................
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài …………………………………………
……………………………………………………………………………
9. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh…………………
……………………………………………………………………………
10. Nghề nghiệp……………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có).………
12. Cha: họ và tên……………… sinh ngày…../…… /……
Mẹ: họ và tên…………………… sinh ngày….. /…… /……
Vợ /chồng: họ và tên…………………sinh ngày …../...../……
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số……… cấp ngày….. /….. /......
14. Nội dung đề nghị(6) ……………………………………………………
Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □ Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
|
Làm tại…… ngày….. tháng..... năm… |
Ảnh |
Chú thích: (1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (4) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (5) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài và số điện thoại của thân nhân thường xuyên liên hệ ở Việt Nam (nếu có). (6) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chip điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (7) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
2. Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu sử dụng từ 15/8/2023
Mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu sử dụng từ 15/8/2023 được ban hành tại Thông tư 31/2023/TT-BCA:
2.1 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên |
Ảnh (1) |
1. Họ …………… Chữ đệm và tên ………… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày …. tháng …. năm …. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) ……
4. Số CCCD/CMND...............Ngày cấp:..../..../......
5. Dân tộc ………6. Tôn giáo …….7. Số điện thoại
8. Địa chỉ đăng ký thường trú....
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú .....
10. Nghề nghiệp ……………… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)...........
12. Cha: họ và tên ………… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên ………………… sinh ngày …./…/….
Vợ /chồng: họ và tên …………. sinh ngày …./…/….
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất ( nếu có ) số ………… cấp ngày …./…/….
14. Nội dung đề nghị (4)
Cấp hộ chiếu có gắn chip điện tử □ |
Cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử □ |
|
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) |
Chú thích: (1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay. |
2.2 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trong nước dành cho người dưới 14 tuổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi |
Ảnh (1) |
A. Thông tin người đại diện hợp pháp:
1. Họ và tên (2)
2. Sinh ngày ….. tháng ….. năm ….. 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
4. Số CCCD/CMND...............Ngày cấp:..../..../......
5. Địa chỉ thường trú ..........
6. Số điện thoại .................
7. Quan hệ với người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu: ...............
B. Thông tin về người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu:..............
1. Họ ………… Chữ đệm và tên ………… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày … tháng ... năm ….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) ………
4. Số định danh cá nhân........
5. Quốc tịch ……….. 6. Dân tộc …………… 7. Tôn giáo........
8. Địa chỉ đăng ký thường trú .............
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú.................
10. Cha: họ và tên …………… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên ………………… sinh ngày …./…/….
11. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất ( nếu có ) số ……… cấp ngày …./…/….
12. Nội dung đề nghị (4) ..............
|
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) |
Chú thích: (1) Ảnh của người dưới 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu, chụp không quá 06 tháng cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). |
2.3 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên
|
Ảnh (1) |
1. Họ …………… Chữ đệm và tên ………… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ….. tháng ….. năm …. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) ……
4. Số CCCD/CMND........Ngày cấp:..../..../......
5. Dân tộc ………6. Tôn giáo ………..7. Số điện thoại (4) ......
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài............
9. Địa chỉ đăng ký thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh..............
10. Nghề nghiệp …….. 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)..............
12. Cha: họ và tên ……………………… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên ………………………… sinh ngày …./…/….
Vợ /chồng: họ và tên ………..………. sinh ngày …./…/….
13. Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thân nhân ở Việt Nam (nếu có) ..........
14. Xuất cảnh Việt Nam ngày ……/……/… qua cửa khẩu
15. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất ( nếu có ) số ……… cấp ngày …./…/….
16. Nội dung đề nghị (5)
Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử □ |
Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử □ |
|
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) |
Chú thích: (1) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi số điện thoại liên lạc ở nước ngoài (5) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay. |
2.4 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người dưới 14 tuổi
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI Đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người chưa đủ 14 tuổi |
Ảnh (1) |
A. Thông tin người đại diện hợp pháp:
1. Họ và tên (2)..........................
2. Sinh ngày ….. tháng ….. năm …….. 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
4. Số CCCD/CMND, số hộ chiếu...............Ngày cấp:..../..../......
5. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài .................
6. Số điện thoại ...............
7. Quan hệ với người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu: .................
B. Thông tin về người chưa đủ 14 tuổi đề nghị cấp hộ chiếu:
1. Họ ………… Chữ đệm và tên ………… (2) 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày … tháng …. năm ….. Nơi sinh (tỉnh, thành phố) (3) …………
4. Số định danh cá nhân (nếu có)
5. Quốc tịch …….. 6. Dân tộc ……… 7. Tôn giáo..............
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ..................
9. Địa chỉ đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có)...............
10. Cha: họ và …………… sinh ngày …./…/….
Mẹ: họ và tên …………… sinh ngày …./…/….
11. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất ( nếu có ) số ……… cấp ngày …./…/….
12. Nội dung đề nghị (4)
|
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật./. |
Ảnh (1) |
Chú thích: (1) Ảnh của người đề nghị cấp hộ chiếu, mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (2) Họ, chữ đệm và tên viết bằng chữ in hoa. (3) Nếu sinh ra ở nước ngoài thì ghi tên quốc gia. (4) Ghi cụ thể: cấp hộ chiếu lần đầu hoặc cấp lại hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). |
3. Hộ chiếu là gì và dùng để làm gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân. Hộ chiếu chứa các thông tin như:
- Số hộ chiếu;
- Ảnh;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính;
- Nơi sinh;
- Cơ quan cấp, nơi cấp;
- Thời hạn sử dụng.
Hộ chiếu được dùng để nhận dạng thông tin của người sở hữu, là giấy tờ cần phải có để được quyền xuất cảnh khỏi đất nước và được quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.
Theo đó, có thể hiểu đơn giản, hộ chiếu chính là chứng minh nhân dân (căn cước công dân) phiên bản quốc tế. Khi xuất nhập cảnh bắt buộc phải có hộ chiếu.
4. Hộ chiếu có bao nhiêu loại?
Theo Thông tư 31/2023/TT-BCA, Việt Nam sử dụng 04 loại hộ chiếu gồm:
- Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Được cấp cho mọi công dân Việt Nam và là loại hộ chiếu phổ biến nhất. Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông:
- Hộ chiếu cấp cho Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên: Có thời hạn 10 năm;
- Hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi: Có thời hạn 5 năm;
- Hộ chiếu cấp chung cho công dân Việt Nam và con của công dân (dưới 09 tuổi): Có thời hạn 5 năm
- Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Chỉ được cấp cho những trường hợp ra nước ngoài làm việc theo sự phân công của cơ quan Nhà nước, có thời hạn 05 năm.
- Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Được cấp cho cán bộ cấp cao như Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước…, thời hạn sử dụng 05 năm.
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn, trang bìa màu đen (mẫu HCPT-RG): Thời hạn không quá 12 tháng.
Trên đây là mẫu Tờ khai xin cấp hộ chiếu mới nhất. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.