Ai được cấp hộ chiếu ngoại giao?
Theo quy định tại Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, hộ chiếu được hiểu là giấy tờ dùng để xuất cảnh, nhập cảnh của công dân của một nước do cơ quan có thẩm quyền cấp. Theo đó, hộ chiếu cũng là giấy tờ dùng để chứng minh quốc tịch của một người.
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP, hộ chiếu có 03 loại là: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông.
Trong đó, hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu dành cho những người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước như Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ…
Ngoài ra, Nghị định 94/2015/NĐ-CP quy định thời hạn của hộ chiếu ngoại giao có giá trị không quá 05 năm tính từ ngày cấp. Nếu còn giá trị dưới 01 năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá 03 năm. Hết thời hạn nêu trên thì phải làm thủ tục cấp mới hộ chiếu.
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao (Ảnh minh họa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ Ảnh (1)
CẤP HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO □ HỘ CHIẾU CÔNG VỤ □
CÔNG HÀM XIN THỊ THỰC □ (2)
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: ............................................................................... (3)
2. Sinh ngày:………tháng…….năm………3. Giới tính □ Nam □ Nữ
4. Nơi sinh:...........................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú:..........................................................................
6. Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ………….cấp ngày:……....... tại: …………
7. Cơ quan công tác :....................................................................... (4)
8. Chức vụ: ......................................... Điện thoại:............................... (5)
a. Công chức/viên chức quản lý: loại ……….. bậc ……. ngạch .............
b. Cán bộ (bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm): .............................................
c. Cấp bậc, hàm (lực lượng vũ trang): ......................................................
9. Đã được cấp hộ chiếu ngoại giao số…….. cấp ngày …./…./…… tại..........
hoặc/và hộ chiếu công vụ số ….. cấp ngày ………./……../……… tại ........
10. Thông tin gia đình:
Gia đình | Họ và tên | Năm sinh | Nghề nghiệp | Địa chỉ |
Cha | ||||
Mẹ | ||||
Vợ/chồng | ||||
Con |
II. Thông tin chuyến đi:
1. Đi đến:........................................... dự định xuất cảnh ngày....................... (6)
3. Chức danh (bằng tiếng Anh) của người xin thị thực cần ghi trong công hàm.............
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN (8) Ông/bà............................................................ : - Là cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp và những lời khai trên phù hợp với thông tin trong hồ sơ quản lý cán bộ □; - Được phép đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc đi theo hành trình công tác của cán bộ, công chức, viên chức quản lý, sỹquan, quân nhân chuyên nghiệp ; …………, ngày…….tháng…….năm 20.... (Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | … ngày ... tháng ... năm 20... |
Ghi chú:
Tờ khai phải được điền chính xác và đầy đủ.
(1) Ảnh phải chụp cách đây không quá 01 năm, dán 01 ảnh vào khung ngay cạnh tên biểu mẫu. Ngoài ra, cần chuẩn bị thêm 02 ảnh nữa, đều là cỡ 4x6cm, phông nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục. Ảnh phải được đóng dấu giáp lai nếu phải xác nhận.
(2) Đánh dấu x vào ô vuông thích hợp với thủ tục muốn làm.
(3) Viết chữ in hoa theo đúng họ và tên ghi trong Giấy chứng minh nhân dân;
(4) Ghi rõ đơn vị công tác từ cấp Phòng, Ban trở lên;
(5) Ghi rõ chức vụ hiện nay:
Ví dụ: Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng….
- Mục a: Ghi rõ công chức, viên chức quản lý loại (ví dụ: A1, A2), bậc (ví dụ: 1/9, 3/8) ngạch (ví dụ: chuyên viên, chuyên viên chính).
- Mục b: Ghi rõ chức danh của cán bộ và nhiệm kỳ công tác
Ví dụ: Ủy viên BCH Tổng liên đoàn lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016....
- Mục c: Ghi rõ cấp bậc, hàm: Thiếu tướng, Đại tá....
(6) Ghi rõ tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi đến hoặc quá cảnh.
(7) Ghi rõ tên nước xin thị thực nhập cảnh, xin thị thực quá cảnh.
Trường hợp xin thị thực Schengen thì ghi rõ tên nước nhập cảnh đầu tiên. Ghi rõ tên Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán hoặc Cơ quan đại diện nước ngoài nơi nộp hồ sơ xin thị thực.
(8) Cơ quan, tổ chức nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác, làm việc xác nhận Tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh.
Trường hợp người đề nghị cấp hộ chiếu có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cũ còn giá trị và không có sự thay đổi về chức danh, chức vụ hoặc Cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc so với thời Điểm cấp hộ chiếu trước đây cũng như không thay đổi cơ quan cấp hộ chiếu thì Tờ khai không cần có xác nhận.
Trường hợp người đề nghị cấp công hàm xin thị thực đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị thì Tờ khai không cần có xác nhận.
Trường hợp vợ, chồng đi theo hành trình công tác; vợ, chồng và con dưới 18 tuổi đi thăm, đi theo thành viên Cơ quan đại diện, cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài mà không thuộc biên chế của cơ quan, tổ chức nào thì Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý nhân sự của người được cử đi công tác nước ngoài xác nhận Tờ khai.
https://cms.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2019/07/11/to-khai-de-nghi-cap-ho-chieu-ngoai-giao_1107155050.doc>> 5 lưu ý khi sử dụng hộ chiếu công vụ đi công tác nước ngoài
Nguyễn Hương