3 việc về bảo hiểm cần làm ngay khi nghỉ việc

Những việc cần làm khi nghỉ việc để bảo đảm quyền lợi liên quan đến bảo hiểm của người lao động gồm báo nghỉ để doanh nghiệp chốt sổ bảo hiểm, làm thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp, hưởng BHXH 1 lần nếu đủ điều kiện.




1. Lấy sổ bảo hiểm xã hội (BHXH)

Khoản 3 Điều 47 Bộ Luật lao động 2012 quy định:

“Người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà người sử dụng lao động đã giữ lại của người lao động”

Mặt khác, theo khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đơn vị sử dụng lao động có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm tiến hành xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động khi người đó nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc, đồng thời tiến hành trả sổ BHXH cho người lao động.

Theo quy định trên thì trách nhiệm xác nhận và trả sổ BHXH thuộc về người sử dụng lao động (công ty, doanh nghiệp). Tuy nhiên, trên thực tế nhiều đơn vị sử dụng lao động chậm thực hiện nên người lao động cần nhắc kế toán thực hiện quy định này để lấy được sổ BHXH.

việc cần làm ngay khi nghỉ việc3 việc cần làm khi nghỉ việc liên quan đến bảo hiểm (Ảnh minh họa)

2. Lấy trợ cấp thất nghiệp

Đúng như tên gọi, trợ cấp này chỉ áp dụng cho người lao động trong thời gian thất nghiệp, chờ tìm việc mới.

Lưu ý: Không phải ai cũng được hưởng loại trợ cấp này, mà chỉ được hưởng khi là người làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc và đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

* Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (khoản 2 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP, hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (xem chi tiết mẫu đơn tại đây).

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

+ Quyết định thôi việc.

+ Quyết định sa thải.

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động.

+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã.

Lưu ý: Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP.

Ngoài ra, người lao động cần mang theo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú kèm theo bản gốc để đối chiếu.

- Sổ BHXH.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Bước 4: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

3. Nhận BHXH 1 lần

* Đối tượng hưởng BHXH một lần

Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định những trường hợp người tham gia BHXH được nhận BHXH 1 lần nếu có yêu cầu, cụ thể:

- Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

- Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở cấp xã đủ 55 tuổi mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện.

- Ra nước ngoài để định cư.

- Người đang bị mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

- Những đối tượng sau đây khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu:

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

- Người tham gia BHXH bắt buộc sau 01 năm nghỉ việc hoặc tham gia BHXH tự nguyện sau 01 năm không tiếp tục đóng mà chưa đủ 20 năm đóng (Điều 1 Nghị quyết 93/2015/QH13).

* Hồ sơ, thủ tục hưởng BHXH 1 lần

Xem chi tiết tại: Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hưởng BHXH 1 lần

Kết luận: Trên đây là 3 việc cần làm khi nghỉ việc để lấy được bảo hiểm. Tuy nhiên, không phải người lao động nào nghỉ việc cũng cần thực hiện tất cả những công việc trên.

>> Cập nhật mới nhất mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Tổng hợp nội dung đáng chú ý về bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025

Chính phủ đã ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. Theo đó, có 7 lưu ý người lao động cần phải biết khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025.

4 điểm mới về chế độ tai nạn lao động, bệnh nghiệp NLĐ cần biết từ 15/9

4 điểm mới về chế độ tai nạn lao động, bệnh nghiệp NLĐ cần biết từ 15/9

4 điểm mới về chế độ tai nạn lao động, bệnh nghiệp NLĐ cần biết từ 15/9

Ngày 28/7, Chính phủ ban hành Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc. Dưới đây là những điểm mới Nghị định 88/2020 mà người lao động cần biết, được áp dụng từ 15/9/2020.

Người lao động sinh con thứ 3, thứ 4… có được hưởng thai sản?

Người lao động sinh con thứ 3, thứ 4… có được hưởng thai sản?

Người lao động sinh con thứ 3, thứ 4… có được hưởng thai sản?

Thai sản là quyền lợi rất được quan tâm của những người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH). Tuy nhiên, việc người lao động sinh con thứ 03, thứ 04 được cho là đi ngược lại chính sách dân số của Nhà nước thì có được hưởng chế độ thai sản?