Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 16/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ 23/3/2025) đã sửa đổi khoản 1 Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP về chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
Cụ thể, mức hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ từ 23/3/2025 được chi trả theo tháng thay đổi như sau:
STT | Chức vụ | Phụ cấp trước 23/3/2025 | Phụ cấp từ 23/3/2025 |
1 | Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức | 357.600 đồng | 561.600 đồng |
2 | Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội dân quân tự vệ cơ động | 327.800 đồng | 514.800 đồng |
3 | Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội dân quân tự vệ cơ động | 312.900 đồng | 491.400 đồng |
4 | Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực | 298.000 đồng | 468.000 đồng |
5 | Thôn đội trưởng | 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn chỉ tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng | 280.800 đồng và hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ tiểu đội trưởng khi kiêm nhiệm tiểu đội trưởng dân quân tại chỗ, hoặc 100% phụ cấp chức vụ trung đội trưởng khi kiêm nhiệm trung đội trưởng dân quân tại chỗ. Trường hợp thôn tổ chức tổ dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 100% phụ cấp chức vụ của tiểu đội trưởng |
6 | Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội | 223.500 đồng | 351.000 đồng |
7 | Trung đội trưởng; Tiểu đội trưởng dân quân thường trực | 178.800 đồng | 280.800 đồng |
8 | Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng | 149.000 đồng | 234.000 đồng |