Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn về chính sách với dân quân tự vệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 72/2020/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 72/2020/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 15/8, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự được hưởng phụ cấp 357.600 đồng/tháng
Ngày 30/6/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định 72/2020/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
Theo đó, phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo theo tháng, mức hưởng như sau: Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Chỉ huy, chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là 357.600 đồng; Thôn đội trưởng là 178.800 đồng và hưởng thêm 29.800 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng, hoặc 35.760 đồng khi kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ;…
Thời điểm được hưởng phụ cấp chức vụ tính từ ngày có quyết định bổ nhiệm và thực hiện cho đến ngày có quyết định thôi giữ chức vụ đó, trường hợp giữ chức vụ từ 15 ngày trở lên trong tháng thì được hưởng phụ cấp cả tháng, giữ chức vụ dưới 15 ngày trong tháng thì được hưởng 50% phụ cấp chức vụ của tháng đó.
Bên cạnh đó, mức hưởng phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần đối với thôn đội trưởng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nhưng không thấp hơn 745.000 đồng; Mức phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực được tính bằng 50% tổng phụ cấp hiện hưởng.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2020.
Nghị định này làm hết hiệu lực Nghị định 03/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Xem chi tiết Nghị định 72/2020/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 72/2020/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 72/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về: Phân cấp quản lý đơn vị Dân quân tự vệ; số lượng Phó chỉ huy trưởng, tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ; mức hưởng chế độ phụ cấp các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ; định mức bảo đảm chế độ, chính sách cho từng thành phần Dân quân tự vệ; điều kiện, mức hưởng, trình tự, thủ tục và cơ quan có trách nhiệm bảo đảm kinh phí, chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bị ốm đau, bị tai nạn, chết.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ; SỐ LƯỢNG PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC
BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC; CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ
Địa phương bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực; cơ quan, tổ chức bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức mình.
Dân quân khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt được hưởng trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn, phụ cấp đặc thù đi biển, định mức quy định như sau:
Đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức phụ cấp trách nhiệm tính theo ngày thực tế hoạt động trên biển, mỗi ngày bằng 119.200 đồng.
Chi phí khám bệnh, chữa bệnh như mức hưởng bảo hiểm y tế cho hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ. Trong thời gian điều trị nội trú được bảo đảm tiền ăn bệnh lý. Trường hợp Dân quân tự vệ đang điều trị nội trú, nhưng hết thời gian làm nhiệm vụ thì được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và tiền ăn bệnh lý nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu hết 15 ngày bệnh vẫn chưa ổn định thì điều trị đến khi ổn định và được thanh toán 100% tiền khám, chữa bệnh.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thay thế Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NC (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
___________
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
I |
BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CÓ TRỤ SỞ LÀM VIỆC |
|||
1 |
Bàn ghế giao ban, hội họp |
Bộ |
01 |
|
2 |
Tủ sắt đựng vũ khí |
Chiếc |
02 |
|
3 |
Biển tên trụ sở Ban chỉ huy quân sự |
Chiếc |
01 |
|
4 |
Biển tên phòng làm việc |
Chiếc |
01 |
|
5 |
Tủ đựng công cụ hỗ trợ |
Chiếc |
02 |
|
6 |
Tủ đựng trang phục Dân quân tự vệ dùng chung |
Chiếc |
03 |
|
7 |
Bàn ghế làm việc cá nhân |
Bộ |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 bộ |
8 |
Máy vi tính, máy in |
Bộ |
01/người |
Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc |
10 |
Điện thoại cố định |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc |
11 |
Bảng lịch công tác |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc |
12 |
Bảng chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc |
13 |
Biển tên chức danh Ban chỉ huy quân sự để bàn |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc |
14 |
Két sắt đựng tài liệu mật |
Chiếc |
01 |
Trang bị cho Chỉ huy trưởng |
15 |
Trang thiết bị khác phục vụ chuyên ngành quân sự |
|
|
Theo yêu cầu nhiệm vụ |
II |
BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CÓ PHÒNG LÀM VIỆC |
|||
1 |
Bàn ghế giao ban, hội họp |
Bộ |
01 |
|
2 |
Tủ sắt đựng vũ khí |
Chiếc |
02 |
|
3 |
Biển tên phòng làm việc Ban chỉ huy quân sự |
Chiếc |
01 |
|
4 |
Tủ đựng công cụ hỗ trợ |
Chiếc |
02 |
|
5 |
Tủ đựng trang phục Dân quân tự vệ dùng chung |
Chiếc |
03 |
|
6 |
Bàn ghế làm việc cá nhân |
Bộ |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 bộ |
7 |
Máy vi tính, máy in |
Bộ |
01/người |
Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng |
8 |
Tủ đựng tài liệu |
Chiếc |
01/người |
Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng |
9 |
Điện thoại cố định |
Chiếc |
01/người |
Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng |
10 |
Bảng lịch công tác |
Chiếc |
01 |
|
11 |
Bảng chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy 01 chiếc |
12 |
Biển tên chức danh Ban chỉ huy quân sự để bàn |
Chiếc |
01/người |
Mỗi chức vụ chỉ huy 01 chiếc |
13 |
Két sắt đựng tài liệu mật |
Chiếc |
01 |
Trang bị cho Chỉ huy trưởng |
14 |
Trang thiết bị khác phục vụ chuyên ngành quân sự |
|
|
Theo yêu cầu nhiệm vụ |
Phụ lục II
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
___________
I. DANH MỤC TRANG PHỤC
1. Trang phục cá nhân
TT |
Tên trang phục |
TT |
Tên trang phục |
1 |
Sao mũ cứng |
21 |
Áo ấm chiến sĩ nữ |
2 |
Sao mũ mềm |
22 |
Cravat |
3 |
Mũ cứng |
23 |
Dây lưng |
4 |
Mũ mềm |
24 |
Bít tất |
5 |
Phù hiệu tay áo |
25 |
Giày da đen nam |
6 |
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam |
26 |
Giày da đen nữ |
7 |
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam |
27 |
Giày vải thấp cổ |
8 |
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam |
28 |
Giày vải cao cổ |
9 |
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ |
29 |
Quần, áo đi mưa |
10 |
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ |
30 |
Áo mưa chiến sĩ |
11 |
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ |
31 |
Màn tuyn đơn dân quân thường trực |
12 |
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam |
32 |
Chiếu cói đơn dân quân thường trực |
13 |
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam |
33 |
Chăn đơn dân quân thường trực |
14 |
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ |
34 |
Đệm giường dân quân thường trực |
15 |
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ |
35 |
Gối dân quân thường trực |
16 |
Áo chiến sĩ nam |
36 |
Ba lô dân quân thường trực |
17 |
Quần chiến sĩ nam |
37 |
Quần lót dân quân thường trực |
18 |
Áo chiến sĩ nữ |
38 |
Áo lót dân quân thường trực |
19 |
Quần chiến sĩ nữ |
39 |
Khăn mặt dân quân thường trực |
20 |
Áo ấm chiến sĩ nam |
|
|
2. Trang phục dùng chung (trừ dân quân thường trực)
a) Màn tuyn đơn.
b) Chiếu cói đơn.
c) Chăn đơn.
d) Áo ấm nam.
đ) Áo ấm nữ.
II. TIÊU CHUẨN, NIÊN HẠN CẤP PHÁT TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
1. Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ cơ động được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông(1), 01 bộ quần áo hè(1), 01 caravat, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy da đen, 01 đôi giầy vải thấp cổ, 01 bộ quần, áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè (1) |
Bộ |
01 |
01 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
02 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
9 |
Giày da đen |
Đôi |
01 |
02 năm |
10 |
Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ |
Đôi |
01 |
01 năm |
11 |
Quần, áo đi mưa |
Bộ |
01 |
03 năm |
Ghi chú:
(1) - Bộ quần áo đông gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
2. Các chức vụ chỉ huy dân quân thường trực từ Trung đội trưởng trở lên được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục này và được cấp thêm 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè (2) |
Bộ |
01 |
01 năm |
6 |
Quần lót |
Cái |
02 |
01 năm |
7 |
Áo lót |
Cái |
02 |
01 năm |
8 |
Khăn mặt |
Cái |
02 |
01 năm |
9 |
Cravat |
Cái |
01 |
02 năm |
10 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
11 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
12 |
Giày da đen |
Đôi |
01 |
01 năm |
13 |
Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ |
Đôi |
01 |
01 năm |
14 |
Quần, áo đi mưa |
Bộ |
01 |
03 năm |
15 |
Chăn |
Cái |
01 |
02 năm |
16 |
Màn |
Cái |
01 |
02 năm |
17 |
Gối |
Cái |
01 |
02 năm |
18 |
Chiếu |
Cái |
01 |
01 năm |
19 |
Đệm giường |
Cái |
01 |
04 năm |
20 |
Ba lô |
Chiếc |
01 |
04 năm |
Ghi chú:
(2) - Bộ quần áo đông gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
- Đối với các chức vụ chỉ huy hải đội dân quân thường trực ngoài tiêu chuẩn trang phục Dân quân tự vệ, hằng năm được cấp thêm 02 bộ trang phục dân sự. Kinh phí do địa phương bảo đảm.
3. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục này. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
STT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè nam, nữ (3) |
Bộ |
01 |
02 năm |
6 |
Cravat |
Cái |
01 |
03 năm |
7 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
03 năm |
8 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
9 |
Giày da đen nam |
Đôi |
01 |
02 năm |
10 |
Giày da đen nữ |
Đôi |
01 |
02 năm |
11 |
Giày vải thấp cổ hoặc cao cổ |
Đôi |
01 |
02 năm |
12 |
Quần, áo đi mưa |
Bộ |
01 |
03 năm |
Ghi chú:
(3) - Bộ quần áo đông của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
4. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 01 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
|
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
|
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
|
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
|
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
|
5 |
Quần áo chiến sĩ(4) |
Bộ |
01 |
01 năm |
|
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
|
7 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
|
8 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
01 |
01 năm |
|
9 |
Áo đi mưa chiến sĩ |
Cái |
01 |
03 năm |
|
Ghi chú:
(4) - Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
5. Tiểu đội trưởng, thuyền trưởng và chiến sĩ dân quân thường trực được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 02 bộ quần áo chiến sĩ, 02 quần lót, 02 áo lót, 02 khăn mặt, 01 dây lưng, 02 đôi bít tất, 02 đôi giầy vải cao cổ, 01 áo đi mưa, 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
02 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
02 năm |
5 |
Quần áo chiến sĩ(5) |
Bộ |
01 |
06 tháng |
6 |
Quần lót |
Cái |
02 |
01 năm |
7 |
Áo lót |
Cái |
02 |
01 năm |
8 |
Khăn mặt |
Cái |
02 |
01 năm |
9 |
Áo ấm |
Cái |
01 |
01 năm |
10 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
11 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
01 năm |
12 |
Giày vải cao cổ |
Đôi |
02 |
01 năm |
13 |
Áo mưa chiến sĩ |
Cái |
01 |
02 năm |
14 |
Chăn |
Cái |
01 |
02 năm |
15 |
Màn |
Cái |
01 |
02 năm |
16 |
Gối |
Cái |
01 |
02 năm |
17 |
Chiếu |
Cái |
01 |
01 năm |
18 |
Đệm giường |
Cái |
01 |
04 năm |
19 |
Ba lô |
Chiếc |
01 |
04 năm |
Ghi chú:
(5) - Bộ quần áo đông chiến sĩ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè chiến sĩ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
6. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng, chiến sĩ Dân quân tự vệ tại chỗ, phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hoá, y tế như quy định tại khoản 4 Mục này. Niên hạn cấp phát những năm tiếp theo như sau:
TT |
Tên trang phục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
1 |
Sao mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
2 |
Sao mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
3 |
Mũ cứng |
Cái |
01 |
03 năm |
4 |
Mũ mềm |
Cái |
01 |
03 năm |
5 |
Quần áo đông hoặc hè chiến sĩ nam, nữ (6) |
Bộ |
02 |
02 năm |
6 |
Dây lưng |
Cái |
01 |
02 năm |
7 |
Bít tất |
Đôi |
02 |
02 năm |
8 |
Giày vải |
Đôi |
01 |
02 năm |
9 |
Áo mưa chiến sĩ |
Cái |
01 |
03 năm |
Ghi chú:
(6) - Bộ quần áo đông chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong.
- Bộ quần áo hè chiến sĩ nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè.
III. MẪU TRANG PHỤC
NGUYÊN LIỆU
Pantone 19 - 5217
MẦU SẮC: Theo hệ thống bảng màu: Pantone professional color system - 4h edition.
CHẤT LIỆU: Theo chuẩn QN-TQSA 1031:2003
+ Gabađin Pêcô 65/35 |
XR 3.96 (19-5217 TPX) XR3.95 (19-0309 TPTX) XC3.51 |
+ Pôpơlin Peevi 65/35 |
BE 1.284 (16 - 0713 TPX) |
SAO MŨ, PHÙ HIỆU DÂN QUÂN TỰ VỆ
ÁO ĐÔNG NAM MẶC NGOÀI CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo veston, cổ ve ngóc, 2 túi bổ cơi có nắp, 1 túi cơi bên ngực trái, nẹp 4 cúc 20 ly, 2 đường bổ mảnh tạo dáng, vạt vuông. |
THÂN SAU |
Bổ dọc sống lưng, 2 đường bổ mảnh tạo dáng xẻ dưới gấu áo. |
TAY ÁO |
Kiểu tay 2 mang, cửa tay đính 3 cúc trang trí, tay trái gắn logo. |
ÁO ĐÔNG NAM MẶC TRONG CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo sơ mi cổ đức, 1 túi bên ngực trái, nẹp áo 6 cúc. |
THÂN SAU |
Có cầu vai, chân cầu vai xếp 2 ly. |
TAY ÁO |
Kiểu tay dài, có măng sét, mang tay sau không có thép tay, xếp 2 ly. |
ÁO ĐÔNG NỮ MẶC NGOÀI CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo veston, cổ ve ngóc, 2 túi bổ cơi có nắp, nẹp 4 cúc 20 ly, 2 đường bổ mảnh tạo dáng, 2 chiết ly eo, vạt vuông. |
THÂN SAU |
Bổ dọc sống lưng xẻ dưới gấu áo, 2 đường bổ mảnh tạo dáng. |
TAY ÁO |
Kiểu tay 2 mang, cửa tay đính 3 cúc trang trí, tay trái gắn logo. |
ÁO ĐÔNG NỮ MẶC TRONG CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo sơ mi cổ đức, nẹp áo 6 cúc, 2 chiết ly eo. |
THÂN SAU |
Có cầu vai, chân cầu vai xếp 2 ly. |
TAY ÁO |
Kiểu tay dài, có măng sét, mang tay sau không có thép tay, xếp 2 ly. |
ÁO HÈ NAM CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo sơ mi, cổ đức, nẹp 6 cúc, 2 túi ngực, 2 túi chìm dọc thân áo, 2 bật vai trang trí. |
THÂN SAU |
Có cầu vai, 2 đường bổ mảnh bên dưới xẻ gấu. |
TAY ÁO |
Kiểu tay ngắn, tay trái gắn logo. |
ÁO HÈ NỮ CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo hè, cổ chữ K, nẹp 4 cúc, 2 túi dưới có nắp giả, 2 chiết ly eo. |
THÂN SAU |
Bổ dọc sống lưng xẻ dưới gấu áo, 2 chiết ly eo. |
TAY ÁO |
Kiểu tay ngắn, tay trái gắn logo. |
QUẦN CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu quần âu, 2 túi chéo bên hông, cửa quần kéo khoá, mỗi bên xếp 1 ly xếp về phía sườn, gấu may. |
THÂN SAU |
2 chiết ly, 1 túi hậu bên phải, gấu may. |
CẠP |
1 khuy, 6 dây đỉa. |
QUẦN ÂU NỮ
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu quần âu, 2 túi chéo bên hông, cửa quần kéo khoá, mỗi bên xếp 1 ly về phía sườn, gấu may. |
THÂN SAU |
2 chiết ly, không túi, gấu may. |
CẠP |
1 khuy, 6 dây đỉa. |
QUẦN ÁO NAM CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo sơ mi cổ đức, nẹp áo có 6 khuyết thùa ngầm, 2 túi ốp có nắp gắn nhám dính, 2 bật vai, xẻ 2 bên sườn. |
THÂN SAU |
Có cầu vai, chân cầu vai xếp 1 ly mỗi bên, xẻ 2 bên sườn. |
TAY ÁO |
Kiểu tay dài, giữa tay có đúp tăng cường, măng sét có nhám dính, tay trái gắn logo. |
QUẦN ÁO NỮ CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo sơ mi cổ đức, 2 bật vai, nẹp áo có 6 khuyết thùa ngầm, 2 túi ốp có nắp gắn nhám dính, 2 đường bổ mảnh tạo dáng, xẻ 2 bên sườn. |
THÂN SAU |
Cầu vai có 2 xếp ly, xẻ 2 bên sườn. |
TAY ÁO |
Kiểu tay dài, giữa tay có đúp tăng cường, măng sét có nhám dính, tay trái gắn logo. |
ÁO ẤM NAM CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo khoác lửng dài tay, cổ đứng, 2 bật vai, nẹp áo có 6 khuyết thùa ngầm, trên ngực 2 túi ốp có nắp, 2 túi chéo dưới bổ cơi phía dưới. |
THÂN SAU |
Có cầu vai, có dây đai rời thắt eo mặt vuông nhựa. |
TAY ÁO |
Kiểu tay dài, có măng sét, 2 xếp ly, tay trái gắn logo. |
ÁO ẤM NỮ CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
THÂN TRƯỚC |
Kiểu áo khoác lửng dài tay 3 lớp, cổ đứng, 2 bật vai, nẹp áo có 6 khuyết thùa ngầm, 2 đường bổ mảnh để tạo dáng, 2 túi chìm dọc thân áo. |
THÂN SAU |
Có cầu vai, 2 đường bổ mảnh để tạo dáng, có đai điều chỉnh eo từ thân trước ra thân sau. |
TAY ÁO |
Kiểu tay 2 mang dài, có măng sét, tay trái gắn logo. |
QUẦN ÁO LÓT NAM, KHĂN MẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
ÁO |
Kiểu áo dệt kim cổ tròn, ngắn tay |
QUẦN |
Quần đùi cạp chun, có dây rút, thân trước có sọc trang trí 2 bên, thân sau có 1 túi ốp sọc trang trí. |
KHĂN MẶT |
Hình chữ nhật. |
MŨ CỨNG, MŨ MỀM, CRAVAT, THẮT LƯNG DÂN QUÂN TỰ VỆ
GIÀY DA, GIÀY VẢI, TẤT DÂN QUÂN TỰ VỆ
BA LÔ DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
MẶT TRƯỚC |
Kiểu ba lô con cóc, có hình khối, may bằng vải bạt. Mặt trước có 1 ngăn to có nắp, có dây điều chỉnh. |
MẶT SAU |
1 túi ốp hình vuông, 2 dây đeo vai. |
MẶT BÊN |
2 ngăn nhỏ có nắp. |
MẶT ĐỨNG |
1 ngăn đại có nắp. |
GỐI, CHĂN, MÀN DÂN QUÂN TỰ VỆ
MÔ TẢ |
|
GỐI |
Gối mút hình chữ nhật, kết cấu gồm vỏ gối và ruột gối |
CHĂN |
Chăn hình chữ nhật, kết cấu gồm vỏ chăn và ruột chăn. Ruột chăn 4 góc có dây liên kết vỏ chăn. Vỏ chăn có 2 cúc cài. |
MÀN |
Màn hình chữ nhật không đáy, 4 góc có dây buộc. |
ĐỆM GIƯỜNG, CHIẾU CÓI DÂN QUÂN TỰ VỆ
ÁO ĐI MƯA DÂN QUÂN TỰ VỆ
Phụ lục III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
___________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
_________
Kính gửi:................................ (1)
Họ và tên người đề nghị:............................................ (2)...............................................
Địa chỉ thường trú: ................. Số điện thoại:........................ Hộp thư điện tử:.................
Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân):.............................................................
Số tài khoản:.................................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho (3)............................................................
Số tiền đề nghị thanh toán là:................................................................................ đồng.
Bằng chữ......................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
....(4).... ngày .... tháng.... năm....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
----------------
(1) Trường hợp dân quân thuộc đại đội pháo phòng không, pháo binh của cấp tỉnh, gửi cho cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp huyện, gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp huyện; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp xã, gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
(2) Trường hợp dân quân trực tiếp viết đơn phải ghi rõ chức vụ, đơn vị Dân quân tự vệ; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với dân quân và chức vụ, đơn vị của dân quân được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.
Phụ lục IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TRỢ CẤP CHẾT
(Kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ)
____________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, trợ cấp chết
___________
Kính gửi: (1)
Họ và tên người đề nghị:................................................ (2)...........................................
Địa chỉ thường trú: ...................... Số điện thoại: ............... Hộp thư điện tử: .................
Số Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân):.............................................................
Số tài khoản:.................................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (chết) cho (3)
Số tiền đề nghị thanh toán là:................................................................................ đồng.
Bằng chữ......................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng: Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
....(4).... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
-------------------
(1) Trường hợp dân quân thuộc đại đội pháo phòng không, pháo binh của cấp tỉnh, gửi cho cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp huyện, gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp huyện; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp xã, gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
(2) Trường hợp dân quân trực tiếp viết đơn phải ghi rõ chức vụ, đơn vị Dân quân tự vệ; trường hợp người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với dân quân và chức vụ, đơn vị của dân quân được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.