Mới đây, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 72/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách với Dân quân tự vệ.
Theo đó, các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được hưởng phụ cấp chức vụ theo các mức cụ thể dưới đây:
STT | Đối tượng | Mức hưởng |
1 | - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã; - Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức | 357.600 đồng |
2 | - Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; - Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; - Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn; - Hải đoàn trưởng, Chính trị viên hải đoàn; - Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội dân quân thường trực; - Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội Dân quân tự vệ cơ động | 327.800 đồng |
3 | - Phó Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên phó tiểu đoàn; - Phó Hải đoàn trưởng, Chính trị viên phó hải đoàn; - Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội dân quân thường trực; - Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội Dân quân tự vệ cơ động | 312.900 đồng |
4 | - Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội; - Hải đội trưởng, Chính trị viên hải đội; - Trung đội trưởng dân quân cơ động, Trung đội trưởng dân quân thường trực | 298.000 đồng |
5 | Thôn đội trưởng | 178.800 đồng |
6 | - Phó Đại đội trưởng, Chính trị viên phó đại đội; - Phó Hải đội trưởng, Chính trị viên phó hải đội | 223.500 đồng |
7 | - Trung đội trưởng; - Tiểu đội trưởng dân quân thường trực | 178.800 đồng |
8 | Tiểu đội trưởng, Thuyền trưởng, Khẩu đội trưởng | 149.000 đồng |
Trong đó, nếu thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức vụ tiểu đội trưởng thì hưởng thêm 29.800 đồng phụ cấp chức vụ; nếu kiêm nhiệm chức vụ trung đội trưởng dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 35.760 đồng. Nếu thôn chỉ tổ chức dân quân tại chỗ thì được hưởng thêm 29.800 đồng.
Nghị định này được ban hành ngày 30/6/2020, có hiệu lực từ 15/8/2020.