Trụ sở chính là gì? Nên đặt trụ sở công ty ở đâu?

Việc lựa chọn địa điểm đặt trụ sở chính là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Trước tiên, cần hiểu rõ trụ sở chính là gì, nên đặt trụ sở công ty ở đâu?

1. Trụ sở chính là gì?

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có) - theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14.

Bên cạnh đó, địa chỉ đăng ký trụ sở chính cũng chính là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.

Ngoài ra, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sẽ được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ công ty…

Trụ sở chính có thể chỉ là nơi để công ty đăng ký trên Giấy phép kinh doanh, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp với khách hàng mà không nhất thiết phải là nơi diễn ra hoạt động kinh doanh.

Xem thêm: Phân biệt trụ sở chính và địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính là gì? Nên đặt trụ sở công ty ở đâu?
Trụ sở chính là gì? Nên đặt trụ sở công ty ở đâu? (Ảnh minh họa)

2. Nên đặt trụ sở công ty ở đâu?

Trụ sở chính cũng chính là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp, do đó, khi lựa chọn địa điểm đặt trụ sở công ty nên đặt ở những nơi:

- Có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà/chưa có tên đường thì nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh, phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường.

- Có thể sử dụng ổn định lâu dài để phục vụ cho công việc kinh doanh, tránh phải thay đổi, điều chỉnh thông tin về đăng ký kinh doanh, hóa đơn… gây phiền hà, mất thời gian.

3. Một số lưu ý khi đặt trụ sở chính công ty

Ngoài ra, khi lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở chính, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý một số điểm sau:

3.1. Trụ sở chính không được đặt tại chung cư

Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

Nhà chung cư gồm: Nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014, nghiêm cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở, sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ…

Như vậy, pháp luật không cho phép đặt trụ sở chính tại chung cư. Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi cơ quan quản lý chuyên ngành thực hiện kiểm tra, không phát hành được hóa đơn.

Lưu ý khi đặt trụ sở chính công ty
Lưu ý khi đặt trụ sở chính công ty (Ảnh minh họa)

3.2. Trụ sở chính phải đáp ứng điều kiện kinh doanh

Với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật đòi hỏi phải có giấy phép con trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh, trụ sở chính phải đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh.

Ví dụ:

- Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm phải có đủ diện tích để bố trí các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm;

- Kinh doanh nhóm ngành sản xuất, chế biến, nuôi trồng…doanh nghiệp không được đặt trụ sở chính tại khu dân cư, trung tâm thành phố mà chỉ đặt ở các vùng lân cận, xa khu dân cư…

3.3. Trụ sở chính công ty phải có địa chỉ cụ thể

Trụ sở chính công ty có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Tuy nhiên, nếu nơi đặt trụ sở chính chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì xin xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Xem thêm: Đặt tên doanh nghiệp thế nào cho đúng?

Trên đây là giải đáp về trụ sở chính là gì, nếu có vấn đề thắc mắc liên quan vui lòng gọi ngay đến số 0938.36.1919 để các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ kịp thời.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.

Giấy khai sinh không có mã số định danh, tra mã này ở đâu?

Giấy khai sinh không có mã số định danh, tra mã này ở đâu?

Giấy khai sinh không có mã số định danh, tra mã này ở đâu?

Những năm gần đây, trên giấy khai sinh của trẻ em thường được ghi mã số định danh cá nhân. Tuy nhiên cũng có trường hợp trên giấy khai sinh không có. Nếu thắc mắc giấy khai sinh không có mã số định danh thì tra ở đâu, hãy đọc ngay bài viết này để được giải đáp.