Khi làm thủ tục đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, phân loại kiểu dáng công nghiệp là việc không thể bỏ qua, thậm chí nếu phân loại không chính xác còn bị từ chối đơn đăng ký.
Phân loại về kiểu dáng công nghiệp Locarno là gì?
Phân loại kiểu dáng công nghiệp được căn cứ trên Phân loại Locarno - hệ thống phân loại quốc tế được sử dụng để phân loại các sản phẩm phục vụ cho mục đích đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Phân loại quốc tế Locarno bắt đầu có hiệu lực vào năm 1968 theo Thỏa ước Locarno và được một Hội đồng chuyên gia của Ủy ban Locarno tiến hành sửa đổi thường kỳ.
Phân loại Locarno được xây dựng theo từng nhóm sản phẩm, tổng thể có 32 nhóm (từ nhóm 1 đến nhóm 31 đề cập đến các nhóm sản phẩm cụ thể, nhóm còn lại là nhóm 99 đề cập đến các loại khác mà không được nhắc đến tại 31 nhóm trên). Các nhóm này sẽ được phân loại dựa trên một số tiêu chí nhất định theo quy định của hệ thống.
Trong mỗi nhóm sản phẩm sẽ đưa ra các loại sản phẩm cụ thể đi kèm với nó là mã phân loại kiểu dáng công nghiệp. Các đoạn mã này được sử dụng để tra cứu trên các thư viện số về sở hữu trí tuệ từ đó lọc ra các kiểu dáng công nghiệp đã được đăng ký bảo hộ tại nhóm này.
Bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp - Phân loại Locarno (Ảnh minh họa)
Bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp
Bảng phân loại quốc gia về kiểu dáng công nghiệp này được phát triển từ phiên bản lần 8 của Hệ thống Locarno. Cụ thể, 32 nhóm sản phẩm gồm:
Nhóm | Tên nhóm |
Nhóm 1 | Thực phẩm |
Nhóm 2 | Quần áo và đồ may khâu |
Nhóm 3 | Đồ dùng mang theo khi đi du lịch và đồ dùng cá nhân |
Nhóm 4 | Các loại chổi lông và bàn chải |
Nhóm 5 | Các sản phẩm dệt, vải tự nhiên và vải nhân tạo |
Nhóm 6 | Đồ đạc trong nhà |
Nhóm 7 | Dụng cụ gia đình, chưa được xếp ở các Nhóm khác |
Nhóm 8 | Các loại dụng cụ và đồ ngũ kim |
Nhóm 9 | Bao gói, hộp đựng, đồ chứa dùng để vận chuyển và bảo quản hàng hoá |
Nhóm 10 | Đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường, các thiết bị đo, các thiết bị kiểm tra và các thiết bị báo hiệu khác |
Nhóm 11 | Đồ trang trí |
Nhóm 12 | Các phương tiện vận chuyển và nâng hạ |
Nhóm 13 | Các thiết bị sản xuất, phân phối và biến đổi điện |
Nhóm 14 | Các thiết bị ghi, truyền thông và truy tìm thông tin |
Nhóm 15 | Các loại máy không được xếp ở các Nhóm khác |
Nhóm 16 | Máy chiếu phim, chụp ảnh và thiết bị quang học |
Nhóm 17 | Nhạc cụ |
Nhóm 18 | Máy in và máy văn phòng |
Nhóm 19 | Đồ dùng và thiết bị cho văn phòng, dạy học và mỹ thuật |
Nhóm 20 | Dụng cụ bán hàng và quảng cáo, dấu hiệu chỉ dẫn |
Nhóm 21 | Trò chơi, đồ chơi, lều trại và dụng cụ thể thao |
Nhóm 22 | Vũ khí, pháo hoa, dụng cụ săn bắt, đánh cá và tiêu diệt các loại côn trùngcó hại |
Nhóm 23 | Các thiết bị phân phối chất lỏng và chất khí, các thiết bị vệ sinh, sưởi, thông gió và điều hoà nhiệt độ, không khí, nhiên liệu rắn |
Nhóm 24 | Dụng cụ y tế và phòng thí nghiệm |
Nhóm 25 | Vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng |
Nhóm 26 | Thiết bị và dụng cụ chiếu sáng |
Nhóm 27 | Thuốc lá và các dụng cụ cho người hút thuốc |
Nhóm 28 | Dược phẩm, đồ mỹ phẩm và đồ vệ sinh cá nhân |
Nhóm 29 | Trang thiết bị chống hoả hoạn, phòng và cứu tai nạn |
Nhóm 30 | Trang thiết bị để chăm sóc và chăn dắt động vật |
Nhóm 31 | Máy và dụng cụ để chuẩn bị thức ăn và đồ uống chưa được xếp ở các Nhóm khác |
Nhóm 99 | Các loại khác |
Trên đây là bảng phân loại kiểu dáng công nghiệp hiện hành. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.