7 quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020

Khi Nghị định 125/2020/NĐ-CP và Nghị định 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì một số quy định về thuế, xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn có sự thay đổi. Dưới đây là 07 quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020.

1. Bán hàng mà không xuất hóa đơn bị phạt tới 20 triệu đồng

Khoản 5 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sau:

“5. Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho người mua theo quy định, trừ hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này”.

Như vậy, bán hàng mà không lập hóa đơn bị phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng, trừ hành vi không lập hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động.

Ngoài việc bị phạt tiền thì người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ buộc phải lập hóa đơn khi người mua có yêu cầu.

2. Chậm nộp hồ sơ khai thuế có thể bị phạt đến 25 triệu đồng

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:

TT

Hình thức

Mức phạt

Hành vi vi phạm

1

Cảnh cáo

-

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2

Phạt tiền

Từ 02 - 05 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.

Từ 05 - 08 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 - 60 ngày.

Từ 08 - 15 triệu đồng

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 - 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Từ 15 - 25 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


3. Ngân hàng phải cung cấp thông tin tài khoản khách hàng theo đề nghị của cơ quan thuế

Khoản 2 Điều 30 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định ngân hàng thương mại có trách nhiệm cung cấp các thông tin về tài khoản thanh toán của người nộp thuế mở tại ngân hàng cho cơ quan quản lý thuế như sau:

* Thông tin cung cấp

Theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế, ngân hàng thương mại cung cấp thông tin tài khoản thanh toán của từng người nộp thuế bao gồm: Tên chủ tài khoản, số hiệu tài khoản theo mã số thuế đã được cơ quan quản lý thuế cấp, ngày mở tài khoản, ngày đóng tài khoản.

* Thời điểm cung cấp

- Cung cấp thông tin lần đầu: Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày 05/12/2020.

- Cung cấp thông tin định kỳ: Được thực hiện hàng tháng trong 10 ngày của tháng kế tiếp.

* Phương thức cung cấp thông tin: Được thực hiện dưới hình thức điện tử.

Lưu ý: Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm bảo mật thông tin và hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự an toàn của thông tin.

quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/11/20207 quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020 (Ảnh minh họa)

4. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài

Căn cứ khoản 8, 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài như sau:

- Lệ phí trước bạ: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

- Lệ phí môn bài:

+ Chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:

. Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

. Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

+ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp như sau:

. Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.

. Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

5. Mức phạt với hành vi làm mất, hỏng, cháy hoá đơn

Căn cứ Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi làm mất, cháy, hỏng hóa đơn được quy định rõ như sau:

TT

Hình thức

Mức phạt

Hành vi vi phạm

Căn cứ

1

Cảnh cáo

-

- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (trừ liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ;

- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập sai, đã xóa bỏ và người bán đã lập hóa đơn khác thay thế cho hóa đơn lập sai, xóa bỏ này.

Khoản 1 Điều 26 Nghị định 125

2

Phạt tiền

Từ 03 - 05 triệu đồng

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có tình tiết giảm nhẹ.

Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc.

Lưu ý:

- Nếu do lỗi của bên thứ ba, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người bán thì người bán là đối tượng bị xử phạt, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người mua thì người mua là đối tượng bị xử phạt.

- Người bán hoặc người mua và bên thứ ba lập biên bản ghi nhận sự việc mất, cháy, hỏng hóa đơn.

Khoản 2 Điều 26 Nghị định 125

Từ 04 - 08 triệu đồng

- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành, đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập.

- Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) trong quá trình sử dụng, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ.

Trường hợp người mua làm mất, cháy, hỏng hóa đơn phải có biên bản của người bán và người mua ghi nhận sự việc.

Lưu ý:

+ Nếu do lỗi của bên thứ ba, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người bán thì người bán là đối tượng bị xử phạt, nếu bên thứ ba thực hiện giao dịch với người mua thì người mua là đối tượng bị xử phạt.

+ Người bán hoặc người mua và bên thứ ba lập biên bản ghi nhận sự việc mất, cháy, hỏng hóa đơn

Khoản 3 Điều 26 Nghị định 125

Từ 05 - 10 triệu đồng

Làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập, đã khai, nộp thuế trong quá trình sử dụng hoặc trong thời gian lưu trữ, trừ trường hợp theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 26 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Khoản 4 Điều 26 Nghị định 125

- Mức phạt trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm.

- Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn diễn ra trước ngày 05/12/2020 nhưng kết thúc kể từ ngày 05/12/2020 thì áp dụng văn bản quy định về phạt vi phạm hành chính có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm.


6. 9 trường hợp người nộp thuế bị công khai thông tin

* Khi nào người nộp thuế bị công khai thông tin?

Theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:

TT

Trường hợp cụ thể

1

- Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

2

- Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

3

- Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

4

- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

5

- Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định.

6

- Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

7

- Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

8

- Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

9

- Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

* Hình thức công khai

- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp.

- Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

- Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế.

- Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định.

- Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.

7. 4 văn bản về thuế, hóa đơn hết hiệu lực thi hành

Kể từ ngày 05/12/2020, những văn bản về thuế, xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn sau đây hết hiệu lực thi hành:

TT

Tên văn bản

1

Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Quản lý thuế.

2

Thông tư 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.

3

Thông tư 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định chi tiết xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

4

Thông tư 176/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 10/2014/TT-BTC.

Trên đây là một số quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020. Trong bài viết trên chỉ giới thiệu mức phạt một số lỗi mà kế toán hay mắc phải, để biết đầy đủ mức phạt hãy xem tại: 72 mức phạt về hóa đơn từ ngày 05/12/2020.

Nếu có vướng mắc về thuế - hóa đơn, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất từ tiền lương, tiền công

Đánh giá bài viết:
(7 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Cập nhật lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử đến năm 2022

Cập nhật lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử đến năm 2022

Cập nhật lộ trình áp dụng hóa đơn điện tử đến năm 2022

Doanh nghiệp có bắt buộc chuyển đổi hóa đơn điện tử không? Thời điểm cuối cùng bắt buộc chuyển đổi hóa đơn điện tử là khi nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp và cập nhật đến bạn đọc và doanh nghiệp quy định mới nhất về thời hạn chuyển đổi hóa đơn điện tử.

Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử cần đáp ứng những điều kiện gì?

Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử cần đáp ứng những điều kiện gì?

Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử cần đáp ứng những điều kiện gì?

Các điều kiện của đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử là tiêu chí quan trọng để doanh nghiệp lựa chọn giải pháp hóa đơn điện tử uy tín và phù hợp. Dưới đây là điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử theo Thông tư 68.

Doanh nghiệp cần lưu trữ hóa đơn trong bao lâu?

Doanh nghiệp cần lưu trữ hóa đơn trong bao lâu?

Doanh nghiệp cần lưu trữ hóa đơn trong bao lâu?

Chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử đã và đang là xu hướng tất yếu của mọi đơn vị kinh doanh. Vậy, sử dụng hóa đơn điện tử thì doanh nghiệp cần lưu trữ trong bao lâu? Hóa đơn điện tử phải tuân thủ những điều kiện lưu trữ nào? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

Dễ dàng tra cứu hóa đơn điện tử trên thiết bị di động với app E-invoice

Dễ dàng tra cứu hóa đơn điện tử trên thiết bị di động với app E-invoice

Dễ dàng tra cứu hóa đơn điện tử trên thiết bị di động với app E-invoice

App E-invoice là một trong những phiên bản hóa đơn điện tử giúp người dùng dễ dàng lập, xuất hay tra cứu hóa đơn điện tử ngay trên điện thoại chỉ với vài thao tác cực đơn giản. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách tra cứu hóa đơn điện tử trên điện thoại di động với app E-invoice.