Thông tư 166/2013/TT-BTC về xử phạt vi phạm hành chính về thuế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 166/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 166/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp được miễn, giảm tiền phạt VPHC về thuế
Cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính (VPHC) về thuế với mức phạt tiền từ 03 triệu đồng trở lên, đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa, tai nạn, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo có quyền đề nghị miễn, giảm tiền phạt VPHC về thuế là nội dung quy định tại Thông tư số 166/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2013.
Xem chi tiết Thông tư 166/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 166/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 166/2013/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Hành vi vi phạm quy định về thủ tục thuế: hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định; hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ khai thuế; hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định; hành vi vi phạm các quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế; hành vi vi phạm trong việc chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn.
Hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế;
Hành vi không thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Hành vi không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế; tài khoản của người nộp thuế nợ thuế tại tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế.
Trường hợp, người nộp thuế bị ấn định thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức kê khai thuế, quyết toán thuế, căn cứ vào nội dung ủy quyền nếu hành vi vi phạm thuộc trách nhiệm của tổ chức được ủy quyền thì tuỳ theo mức độ vi phạm của tổ chức được ủy quyền bị xử phạt theo Thông tư này.
Trường hợp trong cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều loại thuế khác nhau thì người nộp thuế bị xử phạt về từng hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế đối với từng sắc thuế;
Trường hợp, cùng thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì: hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thuộc trường hợp xử phạt về thủ tục thuế chỉ bị xử phạt về một hành vi vi phạm thủ tục thuế với tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần; trường hợp có hồ sơ khai thuế chậm nộp quá 90 ngày thuộc trường hợp xử phạt về hành vi trốn thuế thì bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Đối với trường hợp làm thủ tục thuế bằng điện tử thì ngày thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày kế tiếp ngày kết thúc thời hạn làm thủ tục thuế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp theo quy định của pháp luật cơ quan thuế phải ra quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thì thời điểm xác định hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm, hành vi trốn thuế là ngày tiếp theo ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
Trường hợp kỳ tính thuế có hành vi vi phạm nếu được gia hạn nộp thuế thì thời hiệu xử phạt tính từ ngày kế tiếp ngày được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế đến ngày ra quyết định xử lý.
Ngày chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt là ngày người vi phạm tự giác đến cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt trình báo và nhận thực hiện các hình thức xử phạt của người có thẩm quyền xử phạt. Người có thẩm quyền phải lập biên bản ghi nhận việc này và lưu 01 bản vào hồ sơ vi phạm, 01 bản giao cho người vi phạm.
Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
Trường hợp, người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận, tiền chậm nộp tiền thuế cho toàn bộ thời gian trở về trước, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Ngày phát hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế là ngày lập biên bản vi phạm hành chính về thuế.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuế theo hình thức phạt tiền (là ngày thực hiện xong các nghĩa vụ, yêu cầu ghi trong quyết định xử phạt hoặc từ ngày quyết định xử phạt được cưỡng chế thi hành) hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó.
Phạt cảnh cáo áp dụng đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế không nghiêm trọng, có tình tiết giảm nhẹ và theo quy định áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo. Hình thức xử phạt cảnh cáo được quyết định bằng văn bản.
Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 và Điều 11 Thông tư này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Khi phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm về thủ tục thuế là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung phạt tiền được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tiền phạt tối thiểu cộng với mức tiền phạt tối đa của khung phạt tiền.
Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên, nếu còn tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt có thể giảm xuống, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung phạt tiền, nếu còn tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt có thể tăng lên nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung phạt tiền. Đối với hành vi vi phạm về thủ tục thuế thì mỗi tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ được tính tăng hoặc giảm 20% mức phạt trung bình của khung phạt tiền.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ, HÌNH THỨC XỬ PHẠT
VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.
Cơ quan thuế xác định số tiền thuế thiếu, số ngày chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế; số tiền phạt và ra quyết định xử phạt đối với người nộp thuế.
Cơ quan thuế căn cứ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi trên chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc chứng từ chuyển khoản có xác nhận của kho bạc nhà nước hoặc tổ chức tín dụng để xác định việc người nộp thuế đã nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước và số ngày chậm nộp tiền thuế để làm căn cứ xác định số tiền chậm nộp tiền thuế.
Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
Số tiền thuế trốn, gian lận theo quy định tại Điều này là số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật mà người nộp thuế bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và xác định trong biên bản, kết luận kiểm tra, thanh tra.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết hạn trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế mở tại tổ chức tín dụng, cơ quan thuế phải lập biên bản vi phạm hành chính về thuế và ra quyết định xử phạt đối với tổ chức tín dụng. Mức xử phạt tương ứng số tiền không trích chuyển vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo quyết định cưỡng chế. Trường hợp này, cơ quan thuế vẫn phải áp dụng các biện pháp nhằm thu đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt đối với người nộp thuế còn nợ.
Khi nhận được quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tổ chức tín dụng phải lập văn bản xác nhận về số dư tài khoản tiền gửi của đối tượng bị cưỡng chế hoặc không còn số dư tiền gửi và gửi cơ quan thuế ra quyết định cưỡng chế biết trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế của cơ quan thuế.
Căn cứ hồ sơ bảo lãnh nộp thuế, cơ quan thuế thông báo số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có), thời hạn nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp cho bên bảo lãnh biết để thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước thay cho người được bảo lãnh.
Trường hợp, đến thời hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt mà người nộp thuế không thực hiện nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước, bên bảo lãnh chưa nộp thay tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt (nếu có) cho người nộp thuế theo cam kết tại văn bản bảo lãnh thì bên bảo lãnh phải trả tiền chậm nộp theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp, 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp và bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT; THỦ TỤC XỬ PHẠT VÀ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế của Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định giao quyền phải đánh số, ghi rõ ngày, tháng, năm, ký và đóng dấu; Trường hợp, Đội trưởng Đội Thuế giao quyền cho cấp phó xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì Quyết định giao quyền đóng dấu treo của Chi cục Thuế nơi người có thẩm quyền xử phạt giao quyền.
Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của cấp phó được giao quyền phải thể hiện rõ số, ngày, tháng, năm, trích yếu quyết định giao quyền.
Công chức thuế đang thi hành công vụ phát hiện tổ chức, cá nhân đang thực hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế thì buộc tổ chức, cá nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm hành chính về thuế.
Buộc chấm dứt hành vi vi phạm hành chính về thuế được thực hiện bằng lời nói, văn bản hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính về thuế trong cùng một vụ việc hoặc vi phạm nhiều lần thì biên bản xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải thể hiện đầy đủ các hành vi vi phạm hoặc số lần vi phạm.
Biên bản vi phạm hành chính về thuế phải được lập ít nhất thành 02 bản. 01 bản giao cho cá nhân hoặc tổ chức vi phạm hành chính về thuế; 01 bản làm căn cứ để ra quyết định xử phạt. Trường hợp, vi phạm hành chính về thuế không thuộc thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản hoặc vượt quá thẩm quyền xử phạt của người lập biên bản thì biên bản phải được chuyển ngay đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.
Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về thuế tự mình hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của mình thực hiện giải trình bằng văn bản.
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải thông báo bằng văn bản cho người vi phạm về thời gian và địa điểm tổ chức phiên giải trình trực tiếp trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người vi phạm.
Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế tổ chức phiên giải trình trực tiếp và có trách nhiệm nêu căn cứ pháp lý và tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm của người vi phạm. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính về thuế, người đại diện hợp pháp của họ có quyền tham gia phiên giải trình và đưa ra ý kiến, chứng cứ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Việc giải trình trực tiếp được lập thành biên bản và phải có chữ ký của các bên liên quan; trường hợp biên bản gồm nhiều tờ thì các bên phải ký vào từng tờ biên bản. Biên bản này phải được lưu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính về thuế và giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của họ 01 bản.
Hồ sơ chuyển giao bao gồm: quyết định chuyển hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự xử lý; bản sao biên bản về hành vi vi phạm hành chính về thuế hoặc biên bản kiểm tra, thanh tra thuế; bản sao kết quả giám định, xác minh (nếu có); bản sao tài liệu khác có liên quan; bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế (nếu có); quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt đối với trường hợp chưa thi hành quyết định xử phạt. Việc chuyển giao hồ sơ phải được lập thành biên bản.
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có quyết định khởi tố vụ án thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thuế phải hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuế và chuyển tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự.
Trường hợp, cơ quan Kiểm toán Nhà nước, cơ quan thanh tra, thanh tra, kiểm tra theo chức năng trong quá trình thanh tra, kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm hành chính về thuế của người nộp thuế nhưng không có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì sau thời hạn 03 ngày, kể từ ngày có kết luận về hành vi vi phạm hành chính về thuế phải chuyển hồ sơ và đề nghị xử phạt vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền để xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Trường hợp, cơ quan thanh tra tiến hành thanh tra theo chức năng nhiệm vụ, trong quá trình thanh tra phát hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế mà có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thì phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định. Trường hợp, cơ quan thanh tra cấp dưới vượt thẩm quyền xử phạt thì chuyển hồ sơ lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để xử lý theo quy định.
Trong trường hợp vi phạm hành chính về thuế thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì vụ xử phạt vi phạm hành chính do người thụ lý đầu tiên thực hiện.
Người có thẩm quyền xử phạt có lỗi trong việc để quá thời hạn mà không ra quyết định xử phạt thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm không có khả năng nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại kho bạc nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của kho bạc nhà nước ghi trong quyết định xử phạt trong thời hạn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 40 Thông tư này.
Trường hợp, người có thẩm quyền xử phạt là Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thì việc công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế được thực hiện trên trang thông tin điện tử hoặc báo của Bộ Tài chính hoặc trang thông tin điện tử hoặc tạp chí thuế của Tổng cục Thuế. Trường hợp, người có thẩm quyền xử phạt là Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế, Đội trưởng Đội Thuế thì việc công bố, công khai thông tin vi phạm hành chính về thuế được thực hiện trên trang thông tin điện tử hoặc bản tin thuế của Cục Thuế hoặc trang thông tin điện tử hoặc báo cấp tỉnh nơi xảy ra vi phạm hành chính về thuế.
Trường hợp, cá nhân, tổ chức bị xử phạt khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế thì vẫn phải chấp hành quyết định xử phạt, trừ trường hợp trong quá trình giải quyết khiếu nại, khởi kiện xét thấy việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì người giải quyết khiếu nại, khởi kiện ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó theo quy định của pháp luật.
Người đã ra quyết định xử phạt phải ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản.
Trường hợp quyết định xử phạt không có nội dung áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định đình chỉ thi hành quyết định xử phạt.
Trường hợp, di sản thừa kế chưa được chia thì việc tiếp tục thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế.
Trường hợp, di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trường hợp, Nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì có trách nhiệm thi hành phần còn lại của quyết định xử phạt về biện pháp khắc phục hậu quả do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.
Trường hợp, không có người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật hoặc có nhưng từ chối nhận di sản thừa kế thì thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.
Trường hợp tổ chức bị giải thể là đơn vị hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp thì tổ chức bị giải thể không được miễn thi hành hình thức phạt tiền tại quyết định xử phạt.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định phạt tiền, người ra quyết định xử phạt xem xét quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt. Thời hạn hoãn thi hành quyết định phạt tiền không quá 03 tháng, kể từ ngày có quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
Cấp trên trực tiếp của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế có quyền xem xét quyết định miễn, giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế.
Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này phải có đơn đề nghị miễn, giảm phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt và hồ sơ kèm theo gửi người ra quyết định xử phạt. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn, giảm tiền phạt, người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế phải chuyển đơn kèm theo hồ sơ vụ việc đến cấp trên trực tiếp của người ra quyết định xử phạt để xem xét, quyết định miễn, giảm tiền phạt.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền phạt, người có thẩm quyền miễn, giảm tiền phạt phải xem xét, quyết định miễn, giảm tiền phạt và thông báo cho người đã ra quyết định xử phạt, người có đơn đề nghị miễn, giảm tiền phạt biết; Trường hợp, người có thẩm quyền miễn, giảm tiền phạt không đồng ý với việc miễn, giảm tiền phạt thì phải nêu rõ lý do.
Trường hợp, quyết định xử phạt có ghi thời hạn nhiều hơn 10 ngày theo quy định tại Điều 73 Luật xử lý vi phạm hành chính thì tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm nộp tiền phạt trong thời hạn ghi trên quyết định xử phạt, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt.
Đơn đề nghị của cá nhân phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc xác nhận hoàn cảnh khó khăn đặc biệt về kinh tế; đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp (nếu có) hoặc cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Trường hợp, tổ chức bị xử phạt không có cơ quan, tổ chức cấp trên mà thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp là người ra quyết định xử phạt thì tổ chức có đơn đề nghị nộp dần tiền phạt gửi người đã ra quyết định xử phạt trong đó nêu lý do khó khăn về kinh tế để người ra quyền xử phạt xem xét, giải quyết.
Đối với trường hợp khai thiếu thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra thì áp dụng tính tiền chậm nộp tiền thuế theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu tính cho thời gian chậm nộp. Trường hợp, quá thời hạn 90 ngày, kể từ ngày người nộp thuế phải nộp tiền thuế truy thu vào ngân sách nhà nước theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt hoặc quyết định xử lý truy thu thuế mà người nộp thuế chưa nộp thì người nộp thuế bị tính tiền chậm nộp tiền thuế theo mức 0,07%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính)
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
Số trang |
I - Mẫu biên bản |
||
01/BB |
Biên bản vi phạm hành chính về thuế |
|
02/BB |
Biên bản giải trình (áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp) |
|
03/BB |
Biên bản làm việc |
|
04/BB |
Biên bản chứng nhận |
|
05/BB |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
II - Mẫu quyết định |
||
01/QĐ |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
|
02/QĐ |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
03/QĐ |
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
|
04/QĐ |
Quyết định thi hành một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
05/QĐ |
Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần. |
|
06/QĐ |
Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
07/QĐ |
Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt) |
|
08/QĐ |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
09/QĐ |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
|
10/QĐ |
Quyết định hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
11/QĐGQ |
Quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế |
|
Mẫu số: 01/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về thuế
Hôm nay, hồi ...... giờ .... ngày .... tháng ... năm ....., tại .............................
Chúng tôi gồm:[2]
1. Ông (bà):............................Chức vụ: .......................Đơn vị............................
2. Ông (bà):............................Chức vụ: .......................Đơn vị............................
Với sự chứng kiến (nếu có) của: [3]..............................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[4] .............................................................................................
Năm sinh:............................Quốc tịch:.......................(đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Địa chỉ: ....................................................Mã số thuế (nếu có):...........................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................
Cấp ngày................................... Nơi cấp:...........................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[5] .............................................quy định tại [6] ............................................................................................................
Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:..........................................................
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):[7]
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:..............
..............................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):........................................
.............................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):..............
.............................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:.....................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ (nếu có) gồm:[8].........................
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... , gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; biên bản và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản và ..... [9]
Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[10].....................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[11].................................................................
Ông (bà)/tổ chức có quyền giải trình vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Điều ....... Thông tư số ......./2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.[12] Văn bản yêu cầu giải trình được gửi đến ông/bà [13] .......................................trước ngày....tháng....năm... để thực hiện quyền giải trình./.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
||
Người chứng kiến (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện chính quyền (nếu có) (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) |
|
___________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản;
[3] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
[4] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[5] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;
[6] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại, mức độ thiệt hại;
[8] Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng);
[9] Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản;
[10] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;
[11] Ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
[12] Áp dụng đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;
[13] Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu số: 02/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /BB-GTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH
(Áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp)
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và hóa đơn [2];
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BTC ngày.... tháng .... năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC do………………lập hồi … giờ … ngày ..… tháng …… năm…...tại…………;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày…. tháng… năm…. của Ông (Bà)/Tổ chức: (ghi rõ)………………....…………………..................;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình ...................................................................................... (nếu có);
Căn cứ Thông báo số………..ngày….tháng….năm…...của……………..
về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, hồi .......giờ ..... ngày ......... tháng ..... năm .....tại ………...……
Chúng tôi gồm:
A. Người tổ chức phiên giải trình:
1. Ông (bà):...........................Chức vụ: ..................... Đơn vị: ...........................
2. Ông (bà):...........................Chức vụ: ......................Đơn vị:............................
B. Bên giải trình:
Ông (bà)/Tổ chức:[3] ...........................................................................................
Năm sinh …………...Quốc tịch: …............…….......(đối với cá nhân vi phạm)
Địa chỉ: ……………............................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………........…............................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...................;
Cấp ngày...................................Nơi cấp:.............................................................;
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý:.............................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:................................
- Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm: ........................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp.......................
..............................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi ...... giờ ......... ngày .... tháng ..... năm .....
Biên bản gồm ….. trang, được lập thành ...... bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH |
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
_______________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
[3] Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.
Mẫu số: 03/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /BB-LV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Hôm nay, hồi ......... ...giờ ....... ngày ........ tháng ........... năm....................
tại………………………………………………………......................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):...........................Chức vụ: ..........................Đơn vị..........................
2. Ông (bà):...........................Chức vụ: ..........................Đơn vị.........................
Đã làm việc với:
a) Ông (bà) ............................... Năm sinh:……….......Quốc tịch:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................
Cấp ngày......................................Nơi cấp:...........................................................
b) Ông (bà) .............................. Năm sinh:…….….......Quốc tịch:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...................
Cấp ngày........................................... Nơi cấp:......................................................
Nội dung làm việc:.......................................................................................
.....................................……………...........................................................................
........................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ...... giờ....... ngày ......... tháng ......... năm .........
Biên bản được lập thành ........... bản; mỗi bản gồm ............. trang không tách rời, có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho ......................... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[2]..................................................................
Người tham gia làm việc (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người lập biên bản (Ký, ghi rõ họ tên) |
_________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu số: 04/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /BB-CN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Hôm nay, hồi ......giờ .... ngày .... tháng ..... năm ...........Tại………...........
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):...........................Chức vụ: ............................Đơn vị .......................
2. Ông (bà):...........................Chức vụ: ............................Đơn vị........................
Với sự chứng kiến của:
a) Ông (bà) …................ Năm sinh ..............................Quốc tịch:......................
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ................. ngày cấp ................. nơi cấp ...........
b) Ông (bà) ……...................... Năm sinh ..............................Quốc tịch:............
Địa chỉ:.................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu số: ................ ngày cấp ................. nơi cấp ...........
Chứng nhận rằng:[2]...................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ........ giờ ......... ngày .... tháng ....... năm ...........
Biên bản được lập thành ........... bản; mỗi bản gồm ............. trang; có nội dung và giá trị như nhau; đã giao cho .................................... 01 bản. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[3].................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
_______________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận;
[3] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu số: 05/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: ……/BB-KNQĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính
không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
(Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp)
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……., tại .......................................................................................
Chúng tôi gồm:[2].........................................................................................
đã đến giao Quyết định số……./QĐ-….. ngày…...tháng…..năm…….do ông/bà………..chức vụ:……………………… ký, về việc.... cho ông (bà)/tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định số……/QĐ-……. ngày….tháng…..năm…. để thi hành nhưng ông (bà)/tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến (nếu có) của:[3] .......
và có xác nhận của chính quyền địa phương là: [4].............................................
Biên bản gồm ….. trang, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
__________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[3] Nếu người chứng kiến cũng là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ;
[4] Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.
Mẫu số: 01/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /QĐ-XPVPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......[2], ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét hành vi vi phạm hành chính về thuế do .............................. thực hiện,
Tôi:[3] ......................................; Chức vụ: .................................................;
Đơn vị.................................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[4] ......................................................................................
Năm sinh:........................... Quốc tịch:..................... (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....................
Cấp ngày:....................................... Nơi cấp: ......................................................
Với hình thức xử phạt:
1. Hình thức xử phạt:............................. Mức phạt:[5].................................
2. Tiền chậm nộp tiền thuế (nếu có):..................................................
..............................................................................................................................
Vì đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:[6] ....................... quy định tại:[7] ....................................................................................................................
Địa điểm xảy ra vi phạm:............................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):.................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt[8]. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp vào tài khoản số ....tại ......................[9]...... trong thời hạn 10 ngày, kể từ được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn ..... ngày, mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại Điều....Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/tổ chức ............ để chấp hành Quyết định xử phạt.
2. Gửi cho ..............................................[10] để thu tiền phạt.
3. Gửi cho ....................................[11] để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. ....................................................................................................để biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[3] Ghi rõ họ tên người ra Quyết định xử phạt;
[4] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[5] Ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ trong trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tiền;
[6] Ghi tóm tắt hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[7] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[8, 9] Áp dụng đối với hình thức phạt tiền;
[9, 10] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[11] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu số: 02/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /QĐ-[2]... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......[3], ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế
............................[4]..............................
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và hóa đơn [5]
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về thuế do[6] ................................... lập hồi ...........giờ ...... ngày ...... tháng ..... năm ..... tại .....................................;
Căn cứ Biên bản giải trình số .../... ngày ... tháng ... năm ............ (nếu có) hoặc văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm;
Căn cứ Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ...về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đề nghị của ......................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[7] .............................................................................................
Năm sinh:............... Quốc tịch:.................................. (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....................
Cấp ngày: ....................................... Nơi cấp: ......................................................
Với Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng như sau:
1. Hình thức xử phạt:................................... Mức phạt:[8]............................
2. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
- Số tiền thuế truy thu: .............................................................................
(Thuế GTGT:…; thuế TTĐB:…; thuế TNDN:…..............) theo từng sắc thuế;
- Số tiền chậm nộp tiền thuế:.....................................................................
Vì đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:[9] ......................................... quy định tại :[10] ..............................................Địa điểm xảy ra vi phạm:............
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):.................
Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có):.......................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này, ông (bà)/tổ chức ........phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:[11] .......... tại Kho bạc Nhà nước ..............................................................................................
Quá thời hạn ..... ngày, mà ông (bà)/tổ chức vi phạm không chấp hành quyết định xử phạt thì sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định tại Điều....Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế[12].
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/tổ chức............... để chấp hành Quyết định xử phạt.
2. Gửi cho ..............................................[13] để thu tiền phạt.
3. Gửi cho ...................................[14] để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. ....................................................................................................để biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)[15] |
__________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[5] Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
[6] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập Biên bản;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[8] Ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ trong trường hợp áp dụng hình thức xử phạt tiền;
[9] Mô tả hành vi vi phạm, nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[10] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[11,12] Áp dụng đối với hình thức phạt tiền;
[13] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà người bị xử phạt phải nộp tiền phạt;
[14] Ghi rõ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định, cơ quan, tổ chức có liên quan;
[15] Trường hợp người có thẩm quyền xử phạt là đội trưởng đội thuế thì đóng dấu theo quy định tại Khoản 3, Điều 29 Thông tư này.
Mẫu số: 03/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /QĐ-[2].... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......[3], ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoãn thi hành quyết định phạt tiền
............................[4]..............................
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đơn đề nghị của ông (bà)/tổ chức ........................................................ đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế được ................................ [5] xác nhận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế số ..... ngày ... tháng ... năm ... đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[6] .............................................................................................
Năm sinh:..........................Quốc tịch:................ (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ........................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...................
Cấp ngày: ...................................... Nơi cấp: ......................................................
Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo Quyết định số ......ngày ... tháng ... năm ... do ................................ ký.
Lý do hoãn thi hành quyết định phạt tiền:
Hoàn cảnh của ông (bà)/tổ chức ............ đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế do ............................................ [7] thuộc diện được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế theo quy định tại điểm ..... Khoản ..... Điều ..... của Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Điều 2. Thời gian hoãn thi hành phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế nêu trên từ ngày ... tháng .... năm .. đến ngày ... tháng ... năm ...
Số tiền phạt được hoãn chấp hành: .............................................................
Ngay sau khi hết thời hạn hoãn thi hành phạt tiền nêu trên, ông (bà)/tổ chức ......................... phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền theo đúng nội dung quy định tại Quyết định số .... ngày .... tháng .... năm .....; nếu Ông/Bà cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ........................ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này được giao cho [8] ................................................................. để tổ chức thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định xử phạt;
[5] Ghi rõ UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc xác nhận;
[6] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[7] Ghi rõ lý do được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
[8] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[9] Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được hoãn chấp hành.
Mẫu số: 04/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: …/QĐ-[2].... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……[3], ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thi hành một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế số……/QĐ-XPVPHC ngày … tháng … năm … do…………ký;
Xét ……………………………………………………………...……….;
Xét đề nghị của ……………………………………………………...…..,
Tôi:[5]………………Chức vụ:………………….Đơn vị:…………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ phạt tiền tại Điều ... Quyết định số ...ngày ... tháng ... năm ... về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức:[6] .............................................................................................
Năm sinh:........................... Quốc tịch:...................... (đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .......................................................................
Mã số thuế (nếu có):............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số......Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: ..........................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên[7] .........................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức [8] ........................................................................
Ngày .... tháng... năm sinh........Quốc tịch...........................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:........................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số......Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: ..........................................................
phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả tại Quyết định số .... ngày ... tháng... năm ... nêu trên trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ........................................................... để chấp hành;
2. ................................................................................................................/.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
__________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định; Trường hợp người có thẩm quyền ban hành quyết định là đội trưởng đội thuế thì ghi chữ viết tắt: THMPQĐXP;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi chức vụ của người ra quyết định áp dụng đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt là thủ trưởng cơ quan thuế;
[5] Ghi rõ họ tên người ra quyết định xử phạt áp dụng đối với trường hợp công chức thuế, đội trưởng đội thuế ra quyết định xử phạt;
[6] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[7] Ghi cụ thể từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị giải thể, phá sản;
[8] Ghi rõ tên của cá nhân/tổ chức có nghĩa vụ thi hành phần còn lại được ghi trong quyết định;
Mẫu số: 05/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /QĐ-[2]... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......[3], ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số.................................về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Xét đơn đề nghị của ông (bà)/tổ chức .........................................[5] đang gặp khó khăn đặc biệt, đột xuất về kinh tế được ................................ [6] xác nhận;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần của:
Ông (Bà)/Tổ chức:[7] ……………........………………………………………...
Ngày tháng năm sinh:……………...Quốc tịch:….....(đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Mã số thuế (nếu có):.............................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............................
Cấp ngày: …………..........................Nơi cấp:.....................................................
Ông (bà)/tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần đối với số tiền phạt ghi trên Quyết định số …ngày … tháng … năm …. về việc xử phạt vi phạm hành chính.
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định số .... nêu trên có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:[8]………..(bằng chữ:.........................) nộp vào ngày .......;
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: ……….........(bằng chữ:......................) nộp vào ngày...............;
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: ………..(bằng chữ:................................) nộp vào ngày .............;
Đến thời hạn nộp tiền phạt theo quyết định này mà ông(bà)/tổ chức bị xử phạt không thực hiện nộp tiền phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/gửi Ông (bà)/tổ chức: ..............................................để chấp hành;
2. Giao [9]..................................................................................................../.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ họ tên cá nhân/tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
[6] Ghi rõ UBND cấp xã (phường) nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc xác nhận; đối với đơn đề nghị của tổ chức phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp (nếu có) hoặc cơ quan quản lý thuế trực tiếp (đối với trường hợp người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt không phải là thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp);
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[8] Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40 % tổng số tiền phạt;
[9] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu số: 06/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /QĐ-[2]... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .......[3], ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số ....../2013/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số …..ngày .… tháng … năm …về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế do ...............ký ban hành;
Xét đơn đề nghị miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế [5] ngày .... tháng .... năm .... của ông(bà)/tổ chức ........được [6] ..............xác nhận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về thuế theo Quyết định số ..... ngày ... tháng ... năm ... do.........ký ban hành.
Số tiền phạt mà ông (bà)/tổ chức:........................................................được miễn/giảm là..................................đồng (bằng chữ):.........................................
Lý do miễn/giảm tiền phạt: trường hợp của ông (bà)/tổ chức [7] ……........ thuộc trường hợp …….…………được miễn, giảm tiền phạt theo quy định tại điểm ............ khoản ............ Điều ..... Nghị định số ...../2013/NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm 2013 quy định về xử phạt hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế hoặc quy định tại .... Thông tư số …/2013/TT-BTC ngày … tháng… năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:[8] .................................................
………………………………………………………………………………./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký tên và ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi theo trường hợp cụ thể miễn/giảm phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt;
[6] Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị đã thực hiện xác nhận;
[7] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[8] Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan;
[9] Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được miễn/giảm.
Mẫu số: 07/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /QĐ-[2]... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………[3], ngày...... tháng …... năm …..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả[4]
……………………[5] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số ....../2013/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTC ngày … tháng … năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính thuế do.... lập hồi...giờ...ngày...tháng....năm.......tại...................................................................
Xét đề nghị.................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)/tổ chức:[6] …….………………….....……………….....
Ngày tháng năm sinh:………...Quốc tịch:….....(đối với cá nhân vi phạm)
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:
Địa chỉ:
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:
Cấp ngày: …………………………….. Nơi cấp:
Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:[7] ………….............quy định tại..[8].................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……….............
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: .................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả gồm:
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT: …..; thuế TTĐB: …..; thuế TNDN: …..; thuế nhà đất: ...). [9]
b) Tiền chậm nộp tiền thuế: ……………………....................................…
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày... tháng.... năm...
Ông (Bà)/Tổ chức ........................................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn ….. ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Số tiền thuế bị truy thu, tiền chậm nộp tiền thuế quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số:......................... tại Kho bạc Nhà nước .............................
Quá thời hạn này, nếu Ông (Bà)/Tổ chức ................................. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định pháp luật.
Ông (Bà)/Tổ chức: ........................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
Trong thời hạn ….. ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức: ........................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước ........................................................để biết, quản lý thu số tiền thuế bị truy thu, tiền chậm nộp tiền thuế;
3. [10] ...................................................................................để tổ chức thực hiện Quyết định này/.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
____________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[5] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[6] Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm;
[7] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
[8] Ghi rõ điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[9] Ghi theo từng sắc thuế;
[10] Ghi họ tên, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu số: 08/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: …/QĐ-[2]... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……[3], ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
……………………[4] ……………………..
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số……ngày … tháng … năm … do…………......…..ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều ….. của Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính xử phạt vi phạm hành chính về thuế tránh hậu quả xảy ra;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số ..... ngày … tháng … năm … do…………......….. ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế .
Lý do: [5]…………………….………………..............................................
…………………………………………………………………………………..
Điều 2. Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày ….. tháng …… năm …........... đến ngày ….. tháng …… năm .....
Trong thời hạn … ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ vụ vi phạm phải được chuyển cho ...…..….[6]
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi cho:
1. ……………………………..............................................[7] để biết.
2. Ông (Bà)/Tổ chức ……………………………………để biết./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
______________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ lý do tạm đình chỉ;
[6] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
[7] Ghi tên cơ quan tiếp nhập hồ sơ;
Mẫu số: 09/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: …/QĐ-[2]... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……[3], ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
……………………[4]…………………….
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC do ……….. lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm …, tại ………………….........................;
Căn cứ Quyết định số .... ngày... tháng ... năm về việc tạm đình chỉ thi hành Quyết định số…ngày … tháng … năm … do……..…..ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế[5] ;
Căn cứ kết quả xác minh có dấu hiệu của tội phạm quy định tại Điều ….. của Bộ luật hình sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính về thuế:[6]...........................................
..........................................................................................................................
đến:[7].................................................................. để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm:[8].............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. ……………………………..[9] tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ông (Bà)/Tổ chức …[10] ……………………………………… để thông báo./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
___________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi nội dung này trong trường hợp đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, chưa thi hành quyết định xử phạt;
[6] Ghi rõ tên hồ sơ vụ vi phạm hành chính và liệt kê các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ (Quyết định xử phạt…);
[7] Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
[8] Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao;
[9]Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện;
[10] Cá nhân, tổ chức vi phạm (họ tên, địa chỉ,…).
Mẫu số: 10/QĐ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: …/QĐ-[2]........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……[3], ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
……………………[4]…………………….
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Quyết định số……ngày … tháng … năm … do…………[5] ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ…………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của …………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số ……ngày … tháng … năm … do…………......….. ký về việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Lý do: [6]
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới ông(bà)/tổ chức:..................để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định [7]
Điều 3. Các ông(bà)/đơn vị.............................. có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
______________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định;
[3] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[4] Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
[5] Ghi rõ họ tên người ra Quyết định;
[6] Ghi rõ lý do hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
[7] Trong trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã thi hành xong;
Mẫu số: 11/QĐGQ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: …/QĐ-GQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……[2], ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Căn cứ quy định tại Điều 54, Khoản 2 Điều 87 và Khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế,
Tôi: ……………Chức vụ: …………....…….Đơn vị: ……………………
Giao quyền cho ông/bà: ………….…Chức vụ: ………… Đơn vị:............
Lý do giao quyền:[3]......................................................................................................................... ..
Nội dung giao quyền:[4] .....................................................................................................................
Được thực hiện các thẩm quyền của[5] …..………………………quy định tại khoản … Điều … Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế/Thông tư số ..../2013/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2013 quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, kể từ ngày … tháng … năm ……… đến ngày … tháng … năm …………. [6].
Trong khi tiến hành các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, ông/bà ………[7] phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật./.
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUYỀN |
NGƯỜI GIAO QUYỀN |
_______________________________
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[3] Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác);
[4] Ghi rõ nội dung giao quyền;
[5] Ghi rõ chức danh của người giao quyền;
[6] Ghi rõ thời gian giao quyền;
[7] Ghi họ tên người được giao quyền.