Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 10/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/01/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
In hóa đơn giả, phạt đến 50 triệu đồng
Theo quy định tại Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, từ ngày 02/03/2014, tổ chức tự in hóa đơn giả (trừ trường hợp do lỗi khách quan của phần mềm tự in hóa đơn) hoặc khởi tạo hóa đơn điện tử giả sẽ bị phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng và bị đình chỉ quyền tự in hóa đơn, quyền khởi tạo hóa đơn điện tử từ 01 - 03 tháng, kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành.
Trong đó, hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn; lỗi khách quan của phần mềm tự in được xác định do lỗi tự thân của phần mềm tự in hóa đơn (như do virus…), không có sự can thiệp của con người. Trường hợp xác định hóa đơn tự in in ra là hóa đơn giả do lỗi khách quan của phần mềm tự in thì đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn bị xử phạt cảnh cáo. Các bên (đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn và đơn vị sử dụng phần mềm tự in hóa đơn) phải dừng việc khởi tạo hóa đơn, kịp thời điều chỉnh, sửa chữa phần mềm tự in hóa đơn.
Mức phạt tiền từ 20 - 50 triệu đồng này cũng được áp dụng với tổ chức có hành vi đặt in hóa đơn giả; in hóa đơn giả; cho, bán hóa đơn đã mua nhưng chưa lập và tổ chức sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/03/2014.
Từ ngày 05/12/2020, Thông tư này hết hiệu lực bởi Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Thông tư 10/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 10/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 10/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về các hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn, hình thức xử phạt, mức phạt tiền, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình thì áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
Ngoài các hình thức xử phạt nêu trên, một số hành vi vi phạm về hóa đơn quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9, 10, 11 Thông tư này còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.
Khi phạt tiền đối với các hành vi vi phạm quy định về hóa đơn, mức phạt cụ thể đối với một hành vi không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức tối đa.
Trường hợp có một tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ thì áp dụng mức trung bình tăng thêm hoặc mức trung bình giảm bớt. Mức trung bình tăng thêm được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối đa và mức trung bình. Mức trung bình giảm bớt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức trung bình.
Trường hợp có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên thì áp dụng mức tối đa của khung phạt tiền. Trường hợp có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt.
Trường hợp vừa có tình tiết tăng nặng và tình tiết giảm nhẹ thì bù trừ theo nguyên tắc một tình tiết tăng nặng trừ cho một tình tiết giảm nhẹ.
Tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là 5 năm.
Đối với vi phạm hành chính về hóa đơn đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
Đối với vi phạm hành chính về hóa đơn đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.
Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo hình thức phạt tiền (là ngày thực hiện xong các nghĩa vụ, yêu cầu ghi trong quyết định xử phạt hoặc từ ngày quyết định xử phạt được cưỡng chế thi hành) hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ HÓA ĐƠN
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tự in hóa đơn, khởi tạo hóa đơn điện tử không đủ một trong các nội dung bắt buộc phải đúng như trên.
Các điều kiện để tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và Thông tư của Bộ Tài chính về khởi tạo hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Nguyên tắc đảm bảo đối với hóa đơn tự in thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn.
Lỗi khách quan của phần mềm tự in được xác định do lỗi tự thân của phần mềm tự in hóa đơn (như do virus…), không có sự can thiệp của con người. Trường hợp xác định hóa đơn tự in in ra là hóa đơn giả do lỗi khách quan của phần mềm tự in thì đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn bị xử phạt cảnh cáo. Các bên (đơn vị cung cấp phần mềm tự in hóa đơn và đơn vị sử dụng phần mềm tự in hóa đơn) phải dừng việc khởi tạo hóa đơn, kịp thời điều chỉnh, sửa chữa phần mềm tự in hóa đơn.
Báo cáo về việc nhận in hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Điều kiện của tổ chức nhận in hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Trường hợp tổ chức nhận đặt in hóa đơn chuyển nhượng khâu in ra phim (chế bản) cho cơ sở in khác thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt.
Thời hạn khai báo việc làm mất, cháy, hỏng hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung hình phạt là 6.000.000 đồng.
Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng.
Việc niêm yết Thông báo phát hành hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Trường hợp có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng.
Trường hợp người bán có hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản này và đã chấp hành Quyết định xử phạt, người mua hàng được sử dụng hóa đơn để kê khai, khấu trừ, tính vào chi phí theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã lập hóa đơn và không lập đủ các nội dung bắt buộc theo quy định nhưng tự phát hiện ra và lập hóa đơn mới điều chỉnh, bổ sung các nội dung bắt buộc theo quy định thì không bị xử phạt.
Việc hủy hóa đơn của tổ chức, cá nhân thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Thời điểm lập hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ví dụ: Công ty C giao hàng cho khách hàng vào ngày 01/3/2014 (căn cứ vào phiếu xuất kho của Công ty C), nhưng đến ngày 03/3/2014 Công ty C mới lập hóa đơn để giao cho khách hàng. Việc lập hóa đơn như trên là không đúng thời điểm nhưng Công ty C đã kê khai, nộp thuế trong kỳ tính thuế của tháng 3/2014 nên Công ty C bị xử phạt ở mức 4.000.000 đồng (do không có tình tiết giảm nhẹ).
Hóa đơn được lập liên tục từ số nhỏ đến số lớn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ví dụ: Công ty X có nhiều cơ sở bán hàng. Công ty X phân chia các quyển hóa đơn đặt in cho các cơ sở bán hàng. Cửa hàng Y thuộc Công ty X được nhận 2 quyển hóa đơn (quyển thứ 1 từ số 501 đến số 550 và quyển thứ 2 từ số 551 đến số 600). Nhân viên bán hàng của cửa hàng Y đã sử dụng quyển thứ 2 trước (hóa đơn được lập liên tục từ số nhỏ đến số lớn). Sau khi sử dụng một số hóa đơn mới phát hiện ra, cửa hàng Y tiếp tục sử dụng quyển hóa đơn thứ 2 cho đến hết và hủy (không dùng) quyển thứ nhất.
Ví dụ: Nhà thầu A mua hóa đơn do Cục thuế B đặt in vào ngày 01/4/2014 nhưng khi lập hóa đơn để giao cho khách hàng Nhà thầu A lại ghi ngày trên hóa đơn là ngày 28/3/2014. Nhà thầu A đã kê khai, nộp thuế đối với hóa đơn đã lập nêu trên vào kỳ khai thuế tháng 3/2014 thì nhà thầu A bị xử phạt cảnh cáo.
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn và các trường hợp cụ thể xác định là sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Trường hợp người mua tìm lại được hóa đơn đã mất và báo cáo lại với cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định xử phạt thì người mua không bị phạt tiền.
Trường hợp trong cùng một thời điểm, tổ chức, cá nhân thông báo mất nhiều số hóa đơn cho cơ quan thuế nhưng cơ quan thuế đủ căn cứ xác định tổ chức, cá nhân gộp nhiều lần mất hóa đơn để báo cáo cơ quan thuế thì xử phạt theo từng lần mất hóa đơn.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) có liên quan đến bên thứ ba, bên thứ ba do người mua thuê thì xử phạt người mua theo quy định tại khoản này.
Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho người mua) trong thời gian lưu trữ thì xử phạt theo pháp luật về kế toán.
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn và các trường hợp cụ thể xác định là sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Ngoài bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân phải lập và gửi lại cơ quan thuế các thông báo, báo cáo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo, báo cáo thì không bị xử phạt.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp mức xử phạt đối với cùng một hành vi quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP và Thông tư này nhẹ hơn mức xử phạt quy định tại các Nghị định trước ngày Nghị định số 109/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì áp dụng mức xử phạt theo quy định của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP và Thông tư này, kể cả trường hợp hành vi vi phạm xảy ra trước ngày 109/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, đã bị lập biên bản, nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa ra quyết định xử lý hoặc đã ra quyết định xử lý nhưng đang trong thời hạn giải quyết khiếu nại thì được xem xét, ra quyết định xử lý theo mức xử phạt quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP và Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM
HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính)
1. Mẫu số 01: Biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn.
2. Mẫu số 02: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hóa đơn.
3. Mẫu số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt cảnh cáo (Không lập biên bản).
4. Mẫu số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt tiền (Không lập biên bản).
5. Mẫu số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
6. Mẫu số 06: Quyết định miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
7. Mẫu số 07: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả (áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt).
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về hóa đơn
Hôm nay, hồi........giờ........ ngày........ tháng ........ năm........ tại .................................
Chúng tôi gồm [2]:
1.Ông (bà):.............................Chức vụ: ............................Đơn vị:...............................
2. Ông (bà):............................Chức vụ: ............................Đơn vị:...............................
Với sự chứng kiến (nếu có) của[3]:
1.Ông (bà):........................ .....Nghề nghiệp/chức vụ .................. ...............................
Địa chỉ thường trú (tạm trú) : ...................... .................................. .........................
Giấy chứng minh nhân dân số:...................... Ngày cấp: .....................Nơi cấp:........
2. Ông (bà):.............................Nghề nghiệp/chức vụ: ...............................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ........ ........... .................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ....... ..............Ngày cấp: ....... ............Nơi cấp:.......
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn đối với:
Ông (bà)/tổ chức[4]: .....................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ..............................................................................
Mã số thuế (nếu có):..................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD:....... ....................
Cấp ngày.................................. tại ........ ...................................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn như sau [5]: ................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:................................................................
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại [6]:
Họ tên:........................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD..............................
Cấp ngày..............................................tại ........ .........................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:.......
Ý kiến trình bày của người làm chứng (nếu có):..........................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):
.....................................................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu Ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
......................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ tạm giữ (nếu có) gồm có [7]: .........................................
Yêu cầu Ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại[8]........ lúc ........giờ........ngày ........tháng ........năm.......... để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản kết thúc vào hồi ........... giờ ......... ngày .......... tháng ......... năm .................
Biên bản được lập thành ........ bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản và .......................................................[9]
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)[10]:
......................................................................................................................................
Biên bản này gồm ........trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI VI PHẠM (HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Người chứng kiến (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện chính quyền (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản[11]:
.............
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản[12]:
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[13] Số: /BB-BGHS-TV-PT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hóa đơn
Hôm nay, hồi ......... ...giờ ....... ngày ........ tháng ........... năm .................................
Tại…………………………………………………………………....................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà):............................ Chức vụ: .................................Đơn vị:.......................
2. Ông (bà):............................ Chức vụ: .................................Đơn vị:.......................
Đại diện bên giao.
Đã tiến hành giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn của[14] ............................................................................................................................
cho ............................................................................................................................
1. Ông (bà):..............................Chức vụ: ..................................Đơn vị:....................
2. Ông (bà):............................. Chức vụ: …………..................Đơn vị:…..................
Đại diện bên nhận.
HỒ SƠ GỒM[15]
Số thứ tự |
Tên bút lục hồ sơ |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM[16]
Số thứ tự |
Tang vật, phương tiện |
Trọng lượng, số lượng |
Ghi chú[17] |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện ghi trên để xử lý theo quy định........................................................................................................
Các tang vật đã được kiểm tra lại, nhận đầy đủ và niêm phong, giao cho ông (bà) ......................................................... là người chịu trách nhiệm coi giữ .
Biên bản kết thúc vào hồi ........... giờ ......... ngày .......... tháng ......... năm .............
Biên bản được lập thành ........... bản; mỗi bản gồm ............. trang; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ............................................. 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)[18].
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản này gồm ........trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện bên giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người chịu trách nhiệm coi giữ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[19] Số: /QĐ-XPVPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A [20]......., ngày....... tháng........ năm........ |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt cảnh cáo
(Không lập biên bản)
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Xét hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn do .......... ...................... thực hiện;
Tôi, .......... ..................................................[21]; Chức vụ: .......... ...........................
Đơn vị.........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức [22] : .......... ......................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .......... .................................................................
Mã số thuế (nếu có):................................................................................................
Địa chỉ: .......... .........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD.......... ................
Cấp ngày .......... .......... .............tại .......... ..............................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn: [23].....................................................
Quy định tại Điểm........Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.........................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ...[24]
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức [25] .......... ........................ để chấp hành;
2. .......... .....................
Quyết định này gồm .......... trang, được đóng dấu (nếu có) giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[26] Số: /QĐ-........[27] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A [28]........., ngày ...... tháng...... năm.......... |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn bằng hình thức phạt tiền
(Không lập biên bản)
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Xét hành vi vi phạm về hóa đơn do [29].........................................................thực hiện;
Tôi, .......... ..................................................[30]; Chức vụ: .......... ...........................
Đơn vị.........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức [31] :.....................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
Mã số thuế (nếu có):...................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD..............................
Cấp ngày .........................................................................tại ......................................
Bằng hình thức phạt tiền với mức tiền phạt là: ....................................đồng
(Ghi bằng chữ...........................................................................................................).
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn: [32].......................................................
Hành vi của Ông (bà)/tổ chức............ đã vi phạm quy định tại Điểm .......Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:............................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức............ phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ............ tháng ............năm ............ trừ trường hợp ............ [33]. Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ............cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc nộp tại ................[34] trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức........................ có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm ....[35]
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .............................để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng11 ............ ..............để thu tiền phạt;
3............. ....
Quyết định này gồm ............ trang, được đóng dấu giáp lai (nếu có) giữa các trang.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[36] Số : /QĐ-........[37] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A [38]........, ngày........... tháng ...... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính về hóa đơn số .......do[39] .......... lập hồi ...........giờ ........... ngày ...... tháng ........... năm ...........tại ........... ;
Căn cứ Biên bản giải trình số ........... ngày ... tháng ... năm .... (nếu có) của cá nhân/tổ chức[40] vi phạm là ............................................................................................................................
Tôi, .......................................................................... [41] ; Chức vụ:.......................
Đơn vị........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức[42]: ....................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .............................................................................
Mã số thuế (nếu có):.................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................
Cấp ngày ........... ......................................tại.............................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: ...................... đồng. (Viết bằng chữ: ...........).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có)[43]:.........................................................................
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ...........
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT:....., thuế TTĐB:......, thuế TNDN:....., thuế nhà đất:... ...) theo từng sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác: .....................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn: [44]...................................................
Quy định tại Điểm .......Khoản ....... Điều.......... Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: .......................................
Tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ:...................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ...........phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ...........tháng ...........năm ........... trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc......................... [45].
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ................cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào ........... [46] trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ........... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ........... năm ...........[47].
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .........................để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng13................... để thu tiền phạt;
3....................... .
Quyết định này gồm ........... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[48] Số: /QĐ-.........[49] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A[50] .., ngày ...... tháng.... năm.......... |
QUYẾT ĐỊNH MIỄN/GIẢM TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .......do[51] .......... lập hồi ...........giờ ........... ngày ...... tháng ........... năm ...........tại ........... ;
Xét đơn đề nghị miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn ngày......tháng.....năm....của ông (bà)/tổ chức......được...................[52] xác nhận;
Tôi................. .......................................................[53]; Chức vụ:..................................
Đơn vị............ ..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn đối với:
Ông (bà)/tổ chức[54]:.....................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................
Địa chỉ: ....................................; Mã số thuế (nếu có):.............................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................
Cấp ngày ...................................................tại ..........................................................
Các hành vi được miễn/giảm tiền phạt vi phạm hành chính về hóa đơn[55]:
........................ ................................................... .......................................... ..........
Số tiền phạt mà cá nhân/tổ chức ................................................. được miễn/giảm là ...................... đồng (bằng chữ: ..........................................................................................).
Lý do miễn/giảm[56]:....................................................................................................
Căn cứ hoàn cảnh của Ông (bà)/tổ chức............ thuộc diện được miễn/giảm tiền xử phạt theo quy định tại Điều........ của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012.
Ông (bà)/tổ chức........................ có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn/giảm tiền xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn này theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ... tháng ... năm......[57]
Quyết định này được lập thành 04 bản và giao cho :
1. Ông (bà)/tổ chức: ........................để chấp hành;
2. Kho bạc/Ngân hàng ...........................................để biết xử lý quản lý thu tiền phạt;
3. Cơ quan thuế cấp trên quản lý trực tiếp.
4. Một bản lưu tại cơ quan ban hành quyết định xử phạt.
Quyết định này gồm ............ trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[58] Số: /QĐ-………[59] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A[60] ………, ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .......do[61] .......... lập hồi ...........giờ ........... ngày ...... tháng ........... năm ...........tại ........... ;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn gây ra,
Tôi, .............................................................................. [62]; Chức vụ ….....................;
Đơn vị .....................................................................................................................;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với
Ông (bà)/tổ chức[63]: ...................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ..........................................................................
Địa chỉ: ………………...............................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ..........................
.................................................................................................................................
Cấp ngày ................................................ tại ...........................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính[64]: ………………...................................................
Quy định tại Điểm .......Khoản ........... Điều ................... của Thông tư số 10/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 1 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……….............................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ...............................................................
Hậu quả cần khắc phục:………………………………………………………………….
Biện pháp khắc phục hậu quả::
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế GTGT:….., thuế TTĐB:…., thuế TNDN:……, thuế nhà đất:.....) ghi theo từng sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu quả khác:…………………………………………………
Điều 2. Ông(bà)/tổ chức ............................................................................................. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày .............. tháng ............. năm ................................. trừ trường hợp .................[65].
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ chức ....................................................... cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành..
Ông (bà)/tổ chức: ........................................................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ................. tháng ................. năm ............ [66]
Quyết định này gồm ................. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ............................................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc/ngân hàng[67] ................ để thu tiền phạt ....................................................................
3. …………...................................................................................................................................
Quyết định này gồm ......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu (nếu có)) |
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[2] Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
[3] Họ tên, nghề nghiệp, chức vụ, địa chỉ, CMND của người làm chứng (nếu có). Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
[4] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[5] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
[6] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại, mức độ thiệt hại.
[7] Ghi cụ thể danh mục tang vật, phưong tiện và tình trạng của tang vật, phương tiện.
[8] Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân/tổ chức vi phạm phải có mặt.
[9] Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
[10] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
[11], 12 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
[13] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[14] Ghi tên cá nhân/tổ chức vi phạm.
[15] Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản
[16] Ghi rõ tên hàng, quy cách, chất lượng. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
[17] Đối với tang vật đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú
[18] Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên
[19] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[20] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[21] Họ tên, chức vụ của người ra Quyết định xử phạt.
[22] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.
[23] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[24] Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[25] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.
[26] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
[27] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[28] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[29] Ghi tên tổ chức vi phạm.
[30] Họ tên, chức vụ của người ra Quyết định xử phạt.
[31] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
[32] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[33] Ghi rõ lý do.
[34],11 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.
[35] Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[36] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
[37] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[38] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[39] Ghi họ tên, chức vụ của người lập biên bản.
[40] Ghi tên của cá nhân/tổ chức vi phạm.
[41] Họ tên, chức vụ người ra Quyết định xử phạt.
[42] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.
[43] Ghi cụ thể từng hình thức phạt bổ sung áp dụng đối với cá nhân/tổ chức vi phạm theo quy định.
[44] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
[45] Ghi rõ lý do.
[46],13 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.
[47] Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
[48] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[49] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[50] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[51] Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
[52] Ghi rõ tên cơ quan, đơn vị đã thực hiện xác nhận;
[53] Ghi họ tên, chức vụ người ra Quyết định
[54] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm
[55] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm
[56] Ghi rõ lý do
[57] Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[58] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[59] Ghi chữ viết tắt tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định.
[60] Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
[61] Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
[62] Ghi họ tên, chức vụ người ra Quyết định
[63] Nếu là tổ chức ghi tên tổ chức và họ tên, chức vụ người đại diện tổ chức vi phạm.
[64] Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm
[65] Ghi rõ lý do
[66] Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định
[67] Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền.