Cập nhật: Mức nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2021

Khi mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh sẽ có nhiều người lao động không phải nộp thuế thu nhập, đồng thời mức nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2021 cũng có thay đổi.

Lưu ý: Cách tính thuế thu nhập cá nhân dưới đây chỉ áp dụng cho người có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Mức thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:

Khoản giảm trừ

Mức giảm trừ cũ

Mức giảm trừ mới

Mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế

09 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm)

11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)

Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc

3,6 triệu đồng/tháng

4,4 triệu đồng/tháng

Với mức giảm trừ gia cảnh được tăng lên thì chỉ khi có thu nhập trên 11 triệu đồng/tháng mới phải nộp thuế với điều kiện không có người phụ thuộc và đã trừ đi các khoản bảo hiểm bắt buộc, thu nhập được miễn thuế và tiền đóng góp từ thiện (nếu có).

Để tiện theo dõi mức thu nhập mà người lao động phải nộp thuế hãy xem bảng sau:

Mức thu nhập

Trường hợp

Mức thu nhập phải nộp thuế sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, các khoản được miễn thuế, đóng góp từ thiện

Mức 1

Không có người phụ thuộc

Trên 11 triệu đồng/tháng

Mức 2

Có 01 người phụ thuộc

Trên 15,4 triệu đồng/tháng

Mức 3

Có 02 người phụ thuộc

Trên 19,8 triệu đồng/tháng

Mức 4

Có 03 người phụ thuộc

Trên 24,2 triệu đồng/tháng

Mức 5

Có 04 người phụ thuộc

Trên 28,6 triệu đồng/tháng

Mức nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2020Mức nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2021 (Ảnh minh họa)

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021

Bảng trên đây chỉ giúp bạn đọc biết được mức thu nhập nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân, để tính được số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp có 02 cách tính sau:

Cách 1: Nhập dữ liệu theo cách tính thuế online của Luật Việt Nam.

Cách 2: Tự tính theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất.

* Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

(1) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

* Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Để tính được số tiền thuế phải nộp thì người lao động thực hiện tuần tự theo các bước sau:

Bước 1. Xác định tổng thu nhập (nếu nơi trả thu nhập khi trả lương đã trừ bảo hiểm bắt buộc thì tại bước 4 không phải trừ các khoản này)

Bước 2. Tính các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có)

Bước 3. Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)

Bước 4. Tính các khoản được giảm trừ

Bước 5. Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Bước 6. Tính số thuế phải nộp theo công thức (1)

Lưu ý: Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên khi xác định được thu nhập tính thuế thì chỉ cần đối chiếu thu nhập tính thuế thuộc bậc thuế nào rồi nhân (x) với thuế suất của bậc thuế đó theo phương pháp biểu lũy tiến từng phần (tính từng bậc thuế sau đó cộng lại) như bảng sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 05

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 05 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

* Phương pháp tính thuế rút gọn

Nếu không áp dụng phương pháp biểu lũy tiến từng phần thì áp dụng phương pháp tính thuế rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 05 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế)

5% TNTT

2

Trên 05 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 tr

Kết luận: Để biết mức nộp thuế thu nhập cá nhân năm 2021 thì có 02 cách tính thuế: Sử dụng công cụ tính thuế online hoặc tự tính theo hướng dẫn tại Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.