Mẫu 04/SS-HĐĐT lập trong trường hợp nào? Chậm nộp bị phạt bao nhiêu?

Bài viết giải đáp thông tin về mẫu 04/SS-HĐĐT lập khi nào, chậm nộp bị phạt bao nhiêu theo quy định hiện hành của pháp luật.

1. Các trường hợp nộp mẫu 04/SS-HĐĐT​

Mẫu 04/SS-HĐĐT được sử dụng trong trường hợp sau theo quy định tại Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC, bao gồm:

  • Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót (Hủy hóa đơn sai sót).

  • Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót (Giải trình).

  • Trường hợp lập hóa đơn điện tử mới theo nghị định 123/2020/NĐ-CP thay thế cho hóa đơn đã phát hành theo nghị định 51/2010/NĐ-CP (Lập hóa đơn Thay thế).

  • Trả lời cho thông báo rà soát mẫu 01/TB-RSĐT của cơ quan thuế gửi đến đơn vị.

  • Trường hợp người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 123 sau đó có phát sinh về việc hủy hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ (Hủy hóa đơn sai sót).

Lưu ý:

- Mẫu 04/SS-HĐĐT có thể dùng để thông báo lỗi sai của một hoặc nhiều hóa đơn điện tử cùng lúc.

- Sau khi đã gửi mẫu 04/SS-HĐĐT rồi mà lại phát hiện sai sót thì người bán vẫn phải gửi lại thông báo 04/SS-HĐĐT và xử lý theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.

Mẫu 04/SS-HĐĐT lập khi nào?
Mẫu 04/SS-HĐĐT lập khi nào? (Ảnh minh họa)

Mẫu 04/SS-HĐĐT ban hành kèm Nghị định 123/2020 như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT

Kính gửi: (Cơ quan thuế)

Tên người nộp thuế:..................................................................................

Mã số thuế:................................................................................................

Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau:

STT

CQT cấp

Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu hóa đơn

Số hóa đơn điện tử

Ngày lập hóa đơn

Loại áp dụng hóa đơn điện tử

Hủy/ Điều chỉnh/ Thay thế/ Giải trình

Lý do

1

2

3

4

5

6

7

8

Ghi chú: (2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn không có mã của CQT để trống

...., ngày....tháng…..năm……

       NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký số người nộp thuế)

2. Thời hạn gửi mẫu số 04/SS-HĐĐT

2.1. Trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện ra sai sót

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp tự phát hiện ra sai sót phải gửi thông báo hóa đơn điện tử có sai sót theo mẫu số 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.

Ví dụ: Ngày 01/7/2024 lập hóa đơn đã được cơ quan thuế cấp mã, đến 10/7/2024 phát hiện có sai sót thuộc trường hợp phải gửi mẫu 04/SS-HĐĐT thì thời hạn gửi thông báo 04/SS-HĐĐT đến cơ quan thuế như sau:
  • Chậm nhất là ngày 31/7/2024 với trường hợp kê khai theo tháng.
  • Chậm nhất là ngày 30/9/2024 với trường hợp kê khai theo quý.

2.2. Trường hợp cơ quan thuế phát hiện ra sai sót

Nếu cơ quan thuế phát hiện hóa đơn có sai sót thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho người bán theo mẫu số 01/TB-RSĐT để người bán rà soát lại hóa đơn.

Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải gửi mẫu 04/SS-HĐĐT cho cơ quan thuế theo thời hạn nêu trong Thông báo 01/TB-RSĐT.

3. Chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT​ bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp chậm nộp mẫu 04/SS-HĐĐT sẽ bị xử phạt như sau:

Số ngày chậm nộp

Mức phạt

Quá thời hạn quy định từ 01 - 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ

Phạt cảnh cáo

Quá thời hạn quy định từ 01 - 10 ngày, không có tình tiết giảm nhẹ

Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng

Quá thời hạn quy định từ 11 - 20 ngày

Phạt tiền từ 02 - 04 triệu đồng

Quá thời hạn quy định từ 21 - 90 ngày

Phạt tiền từ 04 - 08 triệu đồng

Quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên

Phạt tiền từ 05 - 15 triệu đồng

Trên đây là thông tin về: Mẫu 04/SS-HĐĐT lập khi nào? Chậm nộp bị phạt bao nhiêu?

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.