Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không?

Thông thường, hóa đơn sẽ có mã của cơ quan thuế, vậy còn trường hợp hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không? Cùng theo dõi bài viết sau để có câu trả lời.

Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không?

Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế. Trong đó, hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

Hóa đơn điện tử hợp lệ phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, khoản 1 Điều 4 của Thông tư 78/2021/TT-BTC:

- Tên hóa đơn: là tên của từng loại hóa đơn được thể hiện trên mỗi hóa đơn, như: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM PHIẾU THU, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA.

- Ký hiệu hóa đơn điện tử: Nhóm 6 ký tự bao gồm cả chữ viết và chữ số, phản ánh thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã/không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn và loại hóa đơn điện tử được sử dụng:

  • Ký tự đầu tiên: Là 1 chữ cái (C hoặc K), C là hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

  • 02 ký tự tiếp theo: Là hai chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử và sẽ được lấy theo 2 số cuối của năm dương lịch.

  • 01 ký tự tiếp theo: Là một chữ cái (T, D, L, M, N, B, G, H) thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng.

  • 02 ký tự cuối: Do người bán tự ấn định tùy thuộc nhu cầu quản lý.

- Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử: Là ký tự gồm một chữ số tự nhiên là các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, phản ánh loại hóa đơn điện tử tương ứng như sau:

  • Số 1 phản ánh hóa đơn điện tử giá trị gia tăng.

  • Số 2 phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng.

  • Số 3 phản ảnh hóa đơn điện tử bán tài sản công.

  • Số 4 phản ánh hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia.

  • Số 5 thể hiện cho tem, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử và các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử.

  • Số 6 phản ánh phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.

- Số hóa đơn: Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn, đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số.

Thông thường, số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua…

Như vậy, hóa đơn không có mã của cơ quan thuế vẫn là hóa đơn hợp lệ nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên và do các doanh nghiệp sau phát hành:

  • Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy;

  • Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.

Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không
Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không? (Ảnh minh họa)

Hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có tra cứu được không?

Có thể tra cứu hóa đơn đầu vào không có mã của cơ quan thuế tại Hệ thống hóa đơn điện tử để không khai sót hóa đơn, hạn chế phải giải trình với cơ quan thuế về chênh lệch hóa đơn đầu vào với bảng kê tổng hợp của cơ quan thuế. Cụ thể:
cách tra cứu hóa đơn không có mã của cơ quan thuế

Bước 1: Truy cập vào trang web https://hoadondientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập bằng thông tin tài khoản đã được cơ quan thuế cấp.

Bước 3: Chọn ô “Tra cứu” rồi click vào “Tra cứu hoá đơn”.

Bước 4: Click chọn ô “Tra cứu hóa đơn điện tử mua vào”, click vào “Kết quả kiểm tra”, chọn “Tổng cục thuế đã nhận không mã”

Lưu ý: Thời gian tra cứu tối đa chỉ được 31 ngày.

Trên đây là giải đáp về vấn đề hóa đơn không có mã của cơ quan thuế có hợp lệ không, nếu có thắc mắc, độc giả vui lòng gọi ngay đến số 19006192 để được hỗ trợ kịp thời.

Tham gia group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất các văn bản mới nhất về Thuế: https://zalo.me/g/zdfrqo386
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.