Buôn lậu là gì?
Để tìm hiểu hình phạt dành cho pháp nhân buôn lậu thì trước hết cần phải biết buôn lậu là gì?
Theo quy định tại Điều 188 Bộ luật Hình sự, tội buôn lậu gồm các hành vi buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật.
Trong đó, các vật phẩm được sử dụng để buôn lậu thường là hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý hoặc là đá quý.
Tuy nhiên, cần phân biệt buôn lậu với vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ. Trong đó, buôn lậu là hành vi buôn bán trái phép còn vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ qua biên giới chỉ đơn thuần là vận chuyển (đưa) hàng hoá, tiền tệ khi không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung trong giấy phép.
Đặc biệt, tội buôn lậu có mục đích là để buôn bán kiếm lời còn vận chuyển trái phép không nhằm mục đích buôn bán mà chỉ vì mục đích vụ lợi khác như vận chuyển thuê để lấy tiền công.
Pháp nhân buôn lậu bị xử lý như thế nào?
Điều 188 Bộ luật Hình sự hiện hành không chỉ quy định mức phạt tù với cá nhân vi phạm Tội buôn lậu mà pháp nhân buôn lậu cũng phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều này.
Cụ thể, các khung hình phạt áp dụng với pháp nhân phạm Tội buôn lậu như sau:
Mức phạt | Hành vi phạm tội |
Phạt tiền từ 300 triệu đồng - 01 tỷ đồng | - Buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luạt với hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý có giá trị từ 200 - dưới 300 triệu đồng. - Hàng hoá dưới 200 triệu đồng nhưng là di vật, cổ vật; - Hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý có trị giá từ 100 - dưới 200 triệu đồng, đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án chưa được xoá án tích nhưng lại tiếp tục vi phạm với một trong các tội dưới đây:
|
Bị phạt tiền từ 01 - 03 tỷ đồng |
|
Phạt tiền từ 03 - 07 tỷ đồng |
|
|
|
Đình chỉ vĩnh viên |
|
Hình phạt bổ sung |
|
Trên đây là giải đáp chi tiết về pháp nhân buôn lậu. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.