Ngày 10/01/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTMT, có hiệu lực cùng ngày. Thông tư này hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường với một số nội dung chính nổi bật mà các doanh nghiệp cần chú ý như sau:
- 1. Hướng dẫn về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn nguy hại
- 2. Hướng dẫn gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- 3. Hướng dẫn về lên kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
- 4. Ban hành loạt Biểu mẫu mới trong hoạt động bảo vệ môi trường
- 5. Thay đổi một số mã chất thải nguy hại
1. Hướng dẫn về quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn nguy hại
Để có biện pháp xử lý phù hợp đối với các chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của mình, Quý Doanh nghiệp cần tra cứu Danh mục chất thải (Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này) để biết được chất thải mà doanh nghiệp phát sinh thuộc loại chất thải nào (chất thải rắn sinh hoạt hay chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát hay chất thải rắn công nghiệp thông thường), từ đó áp dụng các quy định tương ứng dưới đây.
Lưu ý: Danh mục chất thải theo quy định của Thông tư này đã có nhiều sự thay đổi so với Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT nên doanh nghiệp cần tra cứu theo Danh mục này để áp dụng các biện pháp xử lý chất thải phù hợp.
Ví dụ: Danh mục này đã bổ sung thêm nhiều loại chất thải mới: Chất thải từ ngành chế biến các sản phẩm sữa (1406); Chất thải chứa mô động vật, thực vật (14 01 10); Chất thải từ hoạt động chế biến nông sản rau quả, dầu ăn, ngũ cốc, chè, cà phê, thuốc lá; sản phẩm bảo quản; sản phẩm lên men (1404) … Điều này có nghĩa là từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các loại chất thải này sẽ được đưa vào diện quản lý theo Thông tư này.
1.1 Đối với chất thải rắn sinh hoạt
Điểm tập kết của chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng các yêu cầu:
- Phải lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt trong thiết bị chuyên dụng hoặc bố trí điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt có thiết bị lưu chứa chất thải có dung tích phù hợp với thời gian lưu giữ, bảo đảm không rò rỉ nước ra môi trường; thực hiện vệ sinh, phun khử mùi sau khi kết thúc hoạt động…;
- Điểm tập kết hoạt động trong thời gian từ 18 giờ đến 06 giờ sáng hôm sau phải có đèn chiếu sáng.
Về hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, UBND cấp tỉnh quyết định hình thức thu theo một trong các trường hợp:
- Thông qua giá bán bao bì đựng chất thải rắn sinh hoạt
- Thông qua thể tích thiết bị chứa đựng chất thải rắn sinh hoạt
- Thông qua việc cân xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (đối với các cơ quan, tổ chức) hoặc các hình thức khác do UBND quyết định
- Hình thức khác do UBND quyết định
Căn cứ pháp lý: Điều 26, Điều 30.
1.2 Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường
Về việc lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường: Chất thải rắn công nghiệp phải được lưu giữ trực tiếp tại kho (trong nhà hoặc ngoài trời và đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại khoản 3, 4 Điều 33) hoặc trong các thiết bị, dụng cụ đảm bảo an toàn, không vỡ vỏ; bao bì mềm được buộc kín, bao bì cứng được đậy nắp kính; hoặc trong khu vực lưu giữ chất thải…
Về phương tiện vận chuyển chất rắn công nghiệp thông thường: Phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường đang hoạt động phải có dòng chữ “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” ở hai bên thành của phương tiện với chiều cao ít nhất là 15 cm, kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
Căn cứ pháp lý: Điều 33, Điều 34.
1.3 Đối với chất thải nguy hại
Về việc khai báo chất thải nguy hại: Chủ nguồn chất thải nguy hại phải thực hiện khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh (nếu có) trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường.
Về việc phân loại chất thải nguy hại: Chất thải nguy hại phải được phân loại bắt đầu từ thời điểm khi đưa vào khu vực lưu giữ tại cơ sở phát sinh chất thải nguy hại hoặc khi chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
Lưu ý: Sau khi chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, doanh nghiệp chủ động phối hợp với chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại để lập chứng từ chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều 35 Thông tư này.
Sau thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chuyển giao chất thải nguy hại, nếu không nhận được hai liên cuối cùng của chứng từ chất thải nguy hại mà không có lý do hợp lý bằng văn bản từ tổ chức, cá nhân tiếp nhận chất thải nguy hại thì chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chất thải nguy hại được tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng tại cơ sở theo nội dung giấy phép môi trường đã được cấp, chủ nguồn thải chất thải nguy hại được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại chất thải nguy hại.
Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại (không bắt buộc phải xây dựng dưới dạng kho) phải đáp ứng các yêu cầu: Mặt sàn trong khu vực lưu giữ chất thải nguy hại bảo đảm kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; có mái che kín nắng, mưa…
Căn cứ pháp lý: Điều 35.
2. Hướng dẫn gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Thông tư này hướng dẫn cụ thể về yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Cụ thể như sau
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải có giấy phép môi trường |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải đăng ký môi trường |
Chủ dự án đầu tư xây dựng và và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp |
Mẫu báo cáo |
Mẫu 05a Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này |
Mẫu 05b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này
* Lưu ý: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng được miễn đăng ký môi trường thì không phải làm báo cáo công tác bảo vệ môi trường. |
Mẫu 06 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này |
Thời gian gửi báo cáo |
- Gửi báo cáo định kỳ hằng năm - Trước ngày 05/01 của năm tiếp theo |
- Gửi báo cáo định kỳ hằng năm - Trước ngày 10/01 của năm tiếp theo |
|
Hình thức báo cáo |
Một trong các hình thức: - Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và bản điện tử (file.doc). Các biểu mẫu tổng hợp số liệu kèm theo báo cáo phải được đóng dấu giáp lai. - Báo cáo bằng văn bản điện tử hoặc được số hóa từ văn bản giấy, có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền và đóng dấu điện tử của đơn vị. |
||
Phương thức gửi báo cáo |
- Nếu là bản giấy: + Gửi trực tiếp + Gửi qua bưu điện + Gửi qua fax - Nếu là bản điện tử: + Gửi qua hệ thống thông tin môi trường các cấp hoặc hệ thống thông tin khác của địa phương + Gửi qua email |
||
Nơi nhận báo cáo |
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy ban nhân dân cấp huyện - Chủ đầu tư (nếu như cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp) |
- Cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy ban nhân dân cấp huyện - Chủ đầu tư (nếu như cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp) |
Đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung gửi báo cáo đến: - Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, - Cơ quan cấp giấy phép môi trường - Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế Đối với chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, gửi báo cáo đến:
- Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, - Cơ quan cấp giấy phép môi trường - UBND cấp huyện |
*Lưu ý:
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cần lưu ý:
+ Lưu giữ các tài liệu liên quan đến báo cáo để cơ quan có thẩm quyền đối chiếu khi thanh tra, kiểm tra
+ Ngoài báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ, có thể sẽ phải báo cáo đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Các doanh nghiệp thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục chất lượng môi trường có trách nhiệm lập báo cáo về việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về quan trắc môi trường trước khi công bố thông tin cho cộng đồng theo mẫu quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và gửi đến cơ quan quản lý nhà nước quy định tại khoản 6 Điều 96 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý: Điều 66.
3. Hướng dẫn về lên kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT cũng hướng dẫn chủ dự án đầu tư, cơ sở gây sự cố môi trường lên kế hoạch phục hồi môi trường theo yêu cầu được quy định tại Điều 126 Luật Bảo vệ môi trường. Cụ thể:
- Phải lập kế hoạch phục hồi môi trường ngay sau khi kết thúc giai đoạn tổ chức ứng phó sự cố.
- Gửi kế hoạch đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố trước khi tổ chức thực hiện ít nhất 03 ngày để kiểm tra, giám sát.
Lưu ý: Chủ dự án đầu tư, cơ sở gây ra sự cố môi trường chỉ lên kế hoạch phục hồi đối với các sự cố quy mô cấp xã.
Đối với sự cố môi trường cấp huyện, tỉnh và cấp quốc gia: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, xây dựng, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện kế hoạch phục hồi môi trường có trách nhiệm lập báo cáo kết quả hoàn thành kế hoạch phục hồi môi trường gửi cơ quan phê duyệt kế hoạch sau khi đã hoàn thành toàn bộ các nội dung, yêu cầu của kế hoạch. Báo cáo này là cơ sở để cơ quan phê duyệt kế hoạch xem xét, tổ chức nghiệm thu hoàn thành kế hoạch phục hồi môi trường.
Căn cứ pháp lý: Điều 72.
4. Ban hành loạt Biểu mẫu mới trong hoạt động bảo vệ môi trường
Ban hành kèm theo Thông tư này là Phụ lục gồm một loạt các biểu mẫu áp dụng trong các thủ tục hành chính mà doanh nghiệp cần lưu ý (các thủ tục có đánh dấu (x) là các biểu mẫu dành cho các doanh nghiệp).
- Nhóm các biểu mẫu về bảo vệ các thành phần môi trường, di sản thiên nhiên
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Tiêu chí xác định mức độ ô nhiễm của khu vực ô nhiễm môi trường đất và tính điểm đánh giá các tiêu chí của khu vực ô nhiễm môi trường đất |
|
|
Mẫu số 02 |
Nội dung báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất |
x |
|
Mẫu số 03 |
Nội dung báo cáo điều tra, đánh giá chi tiết khu vực môi trường đất ô nhiễm |
x |
|
Mẫu số 04 |
Danh mục khu vực bị ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng do lịch sử để lại hoặc không xác định được đối tượng gây ô nhiễm |
|
|
Mẫu số 05 |
Cấu trúc và nội dung phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất |
x |
|
Mẫu số 06 |
Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường |
|
|
Mẫu số 07 |
Báo cáo xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường |
|
|
Mẫu số 08 |
Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên |
|
|
Mẫu số 09 |
Nội dung quy chế quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên |
|
|
Mẫu số 10 |
Nội dung kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên |
|
|
- Nhóm các biểu mẫu về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường và đăng ký môi trường
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch 01a. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược 01b. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch |
|
|
Mẫu số 02 |
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
x |
Thay thế Mẫu số 05, Phụ lục VI, Mục I Nghị định số 40/2019/NĐ-CP |
Mẫu số 03 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 04 |
4. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Thay thế Mẫu số 03, Phụ lục VI, Mục I Nghị định số 40/2019/NĐ-CP |
4a. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp |
x |
||
4b. Văn bản của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lấy ý kiến cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi |
|
||
4c. Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
||
Mẫu số 05 |
Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án |
x |
|
Mẫu số 06 |
Bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 07 |
Phiếu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 08 |
Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 09 |
Thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 10 |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án |
|
|
Mẫu số 11 |
Nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản |
x |
|
Mẫu số 12 |
Văn bản đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản |
x |
|
Mẫu số 13 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
|
Mẫu số 14 |
Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
|
Mẫu số 15 |
Biên bản nhận xét phương án cải tạo, phục hồi môi trường |
|
|
Mẫu số 16 |
Phiếu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường |
|
|
Mẫu số 17 |
Thông báo kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
|
Mẫu số 18 |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án, cơ sở |
|
|
Mẫu số 19 |
Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường |
x |
|
Mẫu số 20 |
Hướng dẫn nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
x |
|
Mẫu số 21 |
Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
x |
|
Mẫu số 22 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 23 |
Quyết định thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 24 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
|
|
Mẫu số 25 |
Quyết định thành lập tổ kiểm tra trong trường hợp cấp/cấp lại giấy phép môi trường cho cơ sở đang hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
Mẫu số 26 |
Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát thực tế trong trường hợp cấp giấy phép môi trường trường cho dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 27 |
Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường |
|
|
Mẫu số 28 |
Biên bản họp hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 29 |
Biên bản kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
|
|
Mẫu số 30 |
Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 31 |
Phiếu thẩm định của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 32 |
Bản nhận xét của thành viên đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi của dự án đầu tư, cơ sở |
|
|
Mẫu số 33 |
Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 34 |
Báo cáo kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
|
Mẫu số 35 |
Văn bản thông báo của cơ quan cấp giấy phép môi trường về việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất |
|
|
Mẫu số 36 |
Văn bản tham vấn ý kiến của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi trong quá trình cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
|
|
Mẫu số 37 |
Văn bản tham vấn ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường |
|
|
Mẫu số 38 |
Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi |
|
|
Mẫu số 39 |
Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức, chuyên gia được tham vấn trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường |
|
|
Mẫu số 40 |
Giấy phép môi trường |
|
|
Mẫu số 41 |
Giấy phép môi trường điều chỉnh |
|
|
Mẫu số 42 |
Quyết định thu hồi giấy phép môi trường |
|
|
Mẫu số 43 |
Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư |
x |
Thay thế mẫu số 09, Phụ lục VI, Mục I Nghị định số 40/2019/NĐ-CP |
Mẫu số 44 |
Quyết định cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở trong quá trình vận hành thử nghiệm đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật bảo vệ môi trường |
|
|
Mẫu số 45 |
Biên bản kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cán bộ, công chức |
|
|
Mẫu số 46 |
Biên bản kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án đầu tư, cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, dịch vụ xử lý chất thải nguy hại |
|
|
Mẫu số 47 |
Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở |
x |
|
- Nhóm các biểu mẫu về quản lý chất thải và kiểm soát các chất ô nhiễm khác
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường |
x |
|
Mẫu số 02 |
Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt |
x |
|
Mẫu số 03 |
Biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường |
x |
|
Mẫu số 04 |
Chứng từ chất thải nguy hại |
x |
|
Mẫu số 05 |
Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại |
x |
|
Mẫu số 06 |
Văn bản chấp thuận vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại |
|
|
Mẫu số 07 |
Quyết định thành lập đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất |
|
|
Mẫu số 08 |
Bản nhận xét, đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất |
|
|
Mẫu số 09 |
Biên bản đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất |
|
|
Mẫu số 10 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) |
|
|
Mẫu số 11 |
Biên bản kiểm tra, đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) |
|
|
Mẫu số 12 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá sự phù hợp đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy |
|
|
Mẫu số 13 |
Biên bản kiểm tra, đánh giá sự phù hợp đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy |
|
|
Mẫu số 14 |
Văn bản thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá sự phù hợp đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy |
|
|
Mẫu số 15 |
Thông báo nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm hoàn chỉnh không có bao bì thương phẩm |
x |
|
- Nhóm các biểu mẫu về quan trắc môi trường
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
|
Mẫu số 02 |
Phiếu đánh giá, kiểm tra của thành viên hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
|
Mẫu số 03 |
Biên bản đánh giá, kiểm tra tại tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
|
Mẫu số 04 |
Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
|
Mẫu số 05 |
Phiếu đánh giá, thẩm định tại phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
|
Mẫu số 06 |
Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
|
Mẫu số 07 |
Báo cáo việc đáp ứng các quy định về năng lực, thiết bị quan trắc, bảo đảm chất lượng số liệu quan trắc |
x |
|
Mẫu số 08 |
Vị trí, thời gian, tần suất, thông số quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí ngoài khơi |
x |
|
Mẫu số 09 |
Văn bản thông báo miễn quan trắc định kỳ của dự án, cơ sở |
x |
|
Mẫu số 10 |
Văn bản thông báo kết quả quan trắc của dự án, cơ sở vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
|
|
- Nhóm các biểu mẫu về thông tin, dữ liệu môi trường
Mẫu số 01 |
Thông tin, dữ liệu cơ bản của cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và cấp tỉnh |
x |
|
Mẫu số 02 |
Danh mục dùng chung của cơ sở dữ liệu môi trường các cấp |
x |
|
Mẫu số 03 |
Dữ liệu chủ và dữ liệu chia sẻ mặc định khác của cơ sở dữ liệu môi trường các cấp |
x |
|
- Nhóm các biểu mẫu về công tác bảo vệ môi trường
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
|
Mẫu số 02 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
Mẫu số 03 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
|
Mẫu số 04 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ |
|
|
Mẫu số 05 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Mẫu số 05.A: áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường Mẫu số 05.B: áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường |
|
|
Mẫu số 06 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp |
|
|
Mẫu số 07 |
Cấu trúc, nội dung báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường quốc gia và địa phương |
|
|
Mẫu số 08 |
Cấu trúc, nội dung báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường quốc gia và địa phương |
|
|
- Nhóm các biểu mẫu về chi trả dịch vụ hệ sinh thái thiên nhiên
Mẫu số 01 |
Hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức trực tiếp |
x |
|
Mẫu số 02 |
Hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
x |
|
Mẫu số 03 |
Kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
x |
|
Mẫu số 04 |
Bản kê nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
x |
|
Mẫu số 05 |
Tổng hợp kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
|
|
Mẫu số 06 |
Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
|
|
Mẫu số 07 |
Dự toán chi quản lý tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên của quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác |
|
|
Mẫu số 08 |
Thông báo tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
|
|
- Nhóm các biểu mẫu về đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Nội dung chính tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
x |
|
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
|
|
Mẫu số 03 |
Quyết định thành lập hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
|
|
Mẫu số 04 |
Bản nhận xét của ủy viên hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
|
|
Mẫu số 05 |
Biên bản họp hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
|
|
- Nhóm các biểu mẫu về thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì và xử lý sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu
Số biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
Dùng cho doanh nghiệp |
Văn bản bị thay thế (nếu có) – với các biểu mẫu dùng cho doanh nghiệp |
Mẫu số 01 |
Đăng ký kế hoạch tái chế sản phẩm, bao bì |
x |
|
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả tái chế sản phẩm, bao bì |
x |
|
Mẫu số 03 |
Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế |
x |
|
Mẫu số 04 |
Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải |
x |
|
Mẫu số 05 |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tài chính cho hoạt động tái chế |
x |
|
Mẫu số 06 |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tài chính cho hoạt động xử lý chất thải |
x |
|
Mẫu số 07 |
Kê khai danh mục sản phẩm, hàng hóa sản xuất đưa ra thị trường năm N-1 |
x |
|
Mẫu số 08 |
Kê khai danh mục sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu trong năm N-1 |
x |
|
Mẫu số 09 |
Kê khai quy cách sản phẩm, bao bì phải tái chế năm N-1 |
x |
|
Mẫu số 10 |
Kê khai tổng hợp khối lượng sản phẩm, bao bì năm N-1 |
x |
|
5. Thay đổi một số mã chất thải nguy hại
Thông tư 02/2022/TT-BTMT thay đổi một số mã chất thải nguy hại. Cụ thể:
Mã cũ (bị thay thế) |
Mã mới (thay thế) |
01 04 07, 02 05 01, 03 01 08, 03 02 08, 03 03 08, 03 04 08, 03 05 08, 03 06 08, 03 07 08, 04 02 04, 10 02 03, 12 06 06, 12 06 07, 12 06 08, 12 07 05 (quy định tại Danh mục mã chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) |
12 06 05 (Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp Sludges containing hazardous substances from treatment of industrial waste water)
(quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Thông tư 02/2022/TT-BTMT) |
Cơ sở đã đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại có các mã này được tiếp tục sử dụng và được chuyển giao cho cơ sở xử lý chất thải nguy hại được cấp phép xử lý đối với mã 12 06 05 cho đến khi được cấp giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường
|
Từ ngày 10/01/2022, chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ sở xử lý chất thải nguy hại sử dụng mã này để thay thế cho các mã đã nêu trên. |
Cơ sở đã được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại có các mã này trước ngày 10/01/2022 được tiếp tục thu gom, xử lý các mã chất thải nguy hại này và mã chất thải nguy hại số 12 06 05 cho đến khi giấy phép môi trường thành phần hết hiệu lực. |
Căn cứ pháp lý: Điều 83.
Trên đây, LuatVietnam đã chỉ ra những nội dung đáng chú ý nổi bật tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên và Môi trường liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Văn bản này còn rất nhiều nội dung khácnhiều nội dung trong đó liên quan đến trách nhiệm quản lý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động bảo vệ môi trường.
NỘI DUNG CHI TIẾT VUI LÒNG XEM TOÀN VĂN CỦA VĂN BẢN