Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2022/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Ngày 10/01/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTNMT về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Theo đó, tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt như sau: Có khả năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, nước rỉ rác, khí thải, linh hoạt trong kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn khác nhau; Mức độ tự động hóa, nội địa hóa của dây chuyền thiết bị; Ưu tiên công nghệ đã được ứng dụng thành công, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thiết bị xử lý, tái chế chất thải; Tiết kiệm diện tích sử dụng đất; Tiết kiệm năng lượng, khả năng thu hồi năng lượng trong quá trình xử lý;…
Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo khối lượng hoặc thể tích chất thải theo một trong các trường hợp sau: Thông qua giá bán bao bì đựng chất thải rắn sinh hoạt; Thông qua thể tích thiết bị chứa đựng chất thải rắn sinh hoạt; Thông qua việc cân xác định khối lượng chất thải rắn sinh hoạt.
Ngoài ra, bao bì đựng chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau: Bao bì chất thải nguy hại bảo đảm lưu giữ an toàn chất thải nguy hại, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ; Bao bì mềm được buộc kín và bao bì cứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rỏ rỉ hoặc bay hơi; Chất thải lỏng, bùn thải dạng nhão hoặc chất thải có các thành phần nguy hại dễ bay hơi phải chứa trong bao bì cứng không vượt quá 90% dung tích hoặc mức chứa cao nhất cách giới hạn trên của bao bì là 10 cm.
Thông tư có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 02/2022/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________ Số: 02/2022/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
_________
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP), bao gồm:
2. Quy định chi tiết thi hành điểm d khoản 2 Điều 15; điểm d khoản 2 Điều 16; khoản 5 Điều 17; khoản 3 Điều 18; khoản 7 Điều 19; khoản 2 Điều 21; điểm a khoản 6 và điểm a khoản 8 Điều 21; điểm b khoản 3 Điều 26; điểm e khoản 3 Điều 28; điểm đ khoản 5 Điều 28; khoản 11 Điều 29; khoản 10 Điều 30; điểm b khoản 7 Điều 31; khoản 12 Điều 31; khoản 9 Điều 36; điểm a khoản 3 Điều 37; khoản 5 Điều 40; khoản 10 Điều 45; điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 54; điểm đ khoản 2 Điều 58; điểm a, điểm c khoản 4 Điều 65; khoản 1, khoản 3 Điều 66; khoản 2, khoản 3 Điều 67; khoản 2 Điều 69; khoản 4 Điều 71; điểm c khoản 2 Điều 76; khoản 1 Điều 80; điểm a khoản 3 Điều 81; khoản 2 Điều 82; khoản 1 Điều 84; khoản 1 Điều 85; khoản 5 Điều 93; khoản 6 Điều 94; khoản 6, khoản 8 Điều 96; điểm d khoản 4, điểm a khoản 6 và điểm c khoản 7 Điều 97; điểm c khoản 5, điểm a khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều 98; khoản 4 Điều 104; khoản 6 Điều 105; khoản 1 Điều 107; điểm a khoản 2 Điều 111; khoản 4 Điều 125; khoản 7 Điều 127; khoản 1 Điều 145; khoản 6 Điều 147 và điểm đ khoản 5 Điều 163 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
3. Việc quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm các nội dung, trình tự thực hiện, biểu mẫu, mẫu văn bản, mẫu quyết định, mẫu báo cáo có liên quan đến bảo vệ môi trường nước, bảo vệ môi trường đất, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường và đăng ký môi trường; quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; quản lý nước thải tại chỗ, chất thải đặc thù; đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy; quan trắc môi trường, thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường và báo cáo môi trường; báo cáo hiện trạng môi trường; phục hồi môi trường sau sự cố môi trường; chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí nhãn sinh thái Việt Nam; trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì và xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, thống kê, theo dõi, công bố nguồn lực chi bảo vệ môi trường.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐẤT


BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN
Hồ sơ trình ban hành quy chế, kế hoạch bao gồm: tờ trình, dự thảo quyết định ban hành quy chế, kế hoạch; báo cáo tổng hợp, giải trình tiếp thu hoàn thiện dự thảo quy chế, kế hoạch; văn bản góp ý của các cơ quan, tổ chức có liên quan;
NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH TỈNH, ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY HOẠCH TỈNH, ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh được thực hiện theo pháp luật về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường có trách nhiệm công khai danh sách hội đồng thẩm định trên cổng thông tin điện tử của mình cùng với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, trừ các dự án đầu tư thuộc bí mật nhà nước.
Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản về việc phê duyệt kết quả thẩm định; trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường. Văn bản lấy ý kiến, trả lời ý kiến theo quy định tại Mẫu 04b và 04c Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
Trường hợp cần thiết, chủ dự án có thể đo đạc, lấy và phân tích thêm một số mẫu đơn đối với nước thải sau xử lý của công trình xử lý chất thải trong giai đoạn này để đánh giá theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải và có giải pháp điều chỉnh, cải thiện, bổ sung công trình xử lý nước thải đó theo hướng tốt hơn;
Một mẫu tổ hợp được lấy theo phương pháp lấy mẫu liên tục (phương pháp đẳng động lực, đẳng tốc và phương pháp khác theo quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường) để đo đạc, phân tích các thông số theo quy định hoặc một mẫu tổ hợp được xác định kết quả là giá trị trung bình của 03 kết quả đo đạc của các thiết bị đo nhanh hiện trường (kết quả đo bằng các thiết bị đo hiện số) theo quy định của pháp luật ở 03 thời điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm khác nhau (đầu, giữa, cuối) của ca sản xuất;
QUẢN LÝ CHẤT THẢI, PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
ZTB = |
CT – Zth |
Q |
- ZTB: là giá thành toàn bộ để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt. Đơn vị: đồng;
- CT: là tổng chi phí hợp lý, hợp lệ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt (Đơn vị: đồng), bao gồm: các chi phí vật tư trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí máy, thiết bị trực tiếp; chi phí sản xuất chung; chi phí quản lý doanh nghiệp. Các chi phí nêu trên được quy định cụ thể tại khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này;
- Zth: là doanh thu từ việc bán sản phẩm thu hồi sau quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt. Đơn vị: đồng;
- Q: là tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt vận chuyển đến cơ sở xử lý để xử lý. Đơn vị: tấn.
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
http://www.basel.int/Portals/4/Basel%20Convention/docs/techmatters/forms-notif-mov/vCOP8.doc.
http://www.basel.int/Portals/4/Basel%20Convention/docs/techmatters/for ms-notif-mov/vCOP8.doc.
Các trường hợp sau đây không phải là hoạt động vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, gồm:
QUẢN LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ, QUẢN LÝ CHẤT THẢI ĐẶC THÙ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU
Đoàn đánh giá có trách nhiệm đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia hoạt động đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm các nội dung sau: hồ sơ pháp lý của tổ chức đăng ký; số lượng, năng lực giám định viên; máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động giám định phế liệu nhập khẩu; các quy trình nội bộ được ban hành phục vụ quá trình giám định phế liệu nhập khẩu; sự tuân thủ quy định pháp luật, các quy trình nội bộ của tổ chức đánh giá sự phù hợp trong lĩnh vực đăng ký chỉ định giám định phế liệu nhập khẩu và các quy định tại Điều 18a, 18b Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành;
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUẢN LÝ CHẤT Ô NHIỄM KHÓ PHÂN HỦY VÀ NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, THIẾT BỊ CÓ CHỨA CHẤT Ô NHIỄM KHÓ PHÂN HỦY
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG, THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG VÀ BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Hội đồng thẩm định có nhiệm vụ đánh giá, thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường của tổ chức đề nghị chứng nhận trên cơ sở căn cứ kết quả đánh giá, xem xét hồ sơ và kết quả đánh giá, kiểm tra thực tế tại tổ chức.
HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC


Quyết định về kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
“1. Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của mỗi đoạn sông, hồ phải được đánh giá đối với từng thông số sau: COD, BOD5, Amoni, tổng Ni-tơ, tổng Phốt-pho và các thông số quy định tại khoản 2 Điều này.”
“Điều 9. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông
1. Nguyên tắc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông:
Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của đoạn sông phụ thuộc vào chất ô nhiễm cần quan tâm, lưu lượng và tải lượng chất ô nhiễm đi qua đoạn sông, mục đích sử dụng nguồn nước. Phương pháp đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của đoạn sông được dựa trên công thức tổng quát liên hệ giữa các nguồn thải điểm, nguồn thải diện, nguồn thải tự nhiên, lưu lượng chất ô nhiễm mất đi do các quá trình biến đổi xảy ra trong đoạn sông và tải trọng chất ô nhiễm tại 2 mặt cắt của đoạn sông tại ngày bất kỳ trong năm như sau:
Dp + Ldiff + LB - NP = Ly - Ly0
Trong đó:
a) Dp: tổng tải lượng chất ô nhiễm của các nguồn điểm xả vào đoạn sông (kg/ngày);
b) Ldiff: tổng tải lượng chất ô nhiễm của các nguồn diện xả vào đoạn sông (kg/ngày);
c) LB: tải lượng nền tự nhiên của chất ô nhiễm đi vào đoạn sông (kg/ngày);
d) NP: tải lượng của chất ô nhiễm mất đi do các quá trình biến đổi xảy ra trong đoạn sông (kg/ngày);
đ) Ly, Ly0: tải lượng chất ô nhiễm tại các mặt cắt tương ứng ở hạ lưu và thượng lưu của đoạn sông (kg/ngày).
2. Xây dựng các kịch bản tính toán:
a) Kịch bản cơ sở: lưu lượng của sông theo dòng chảy tối thiểu (được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này), tải lượng chất ô nhiễm tại mặt cắt ở thượng lưu đoạn sông là tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước của đoạn sông và được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, tải lượng chất ô nhiễm tại mặt cắt ở hạ lưu đoạn sông là tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt và được xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
b) Các kịch bản ứng với toàn bộ dải lưu lượng của đoạn sông;
c) Các kịch bản theo yêu cầu chất lượng nước trong tương lai.
Trong trường hợp chất lượng nước sông và các điều kiện khác tương ứng với kịch bản cơ sở, khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của đoạn sông được tính toán như sau theo các phương pháp quy định tại các khoản 3, 4 và 5 dưới đây.
3. Phương pháp đánh giá trực tiếp:
Công thức đánh giá: Ltn = (Ltd – Lnn) x Fs
Trong đó:
a) Ltn: khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải đối với từng thông số ô nhiễm, đơn vị tính là kg/ngày;
b) Ltđ: tải lượng tối đa của từng thông số chất lượng nước mặt đối với đoạn sông và được xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, đơn vị tính là kg/ngày;
c) Lnn: tải lượng của từng thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước của đoạn sông và được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, đơn vị tính là kg/ngày;
d) Fs: hệ số an toàn, được xem xét, lựa chọn trong khoảng từ 0,7 đến 0,9 trên cơ sở mức độ đầy đủ, tin cậy, chính xác của các thông tin, số liệu sử dụng để đánh giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này xem xét, quyết định.
4. Phương pháp đánh giá gián tiếp:
Công thức đánh giá: Ltn = (Ltđ - Lnn - Ltt) x Fs + NPtđ
Trong đó:
a) Ltn: khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải đối với từng thông số ô nhiễm, đơn vị tính là kg/ngày;
b) Ltđ, Fs: được xác định theo quy định tại điểm b, điểm d khoản 3 Điều này;
c) Lnn: tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước của đoạn sông và được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, đơn vị tính là kg/ngày;
d) Ltt: tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải và được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, đơn vị tính là kg/ngày;
đ) NPtd: tải lượng cực đại của thông số ô nhiễm mất đi do các quá trình biến đổi xảy ra trong đoạn sông, đơn vị tính là kg/ngày. Giá trị NPtd phụ thuộc vào từng chất ô nhiễm và có thể chọn giá trị bằng 0 đối với chất ô nhiễm có phản ứng làm giảm chất ô nhiễm này.
5. Đánh giá bằng phương pháp mô hình:
Căn cứ đặc điểm về dòng chảy của đoạn sông, dòng sông hoặc của cả hệ thống sông, thông tin số liệu về dòng chảy, chất lượng nước và các nguồn thải thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này xem xét, quyết định lựa chọn mô hình phù hợp để đánh giá. Mô hình để đánh giá phải được hiệu chỉnh, kiểm định trước khi thực hiện việc đánh giá.
6. Kết quả đánh giá phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 14 Thông tư này.”
“Điều 12. Xác định tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải
1. Nguồn thải vào đoạn sông gồm 03 nguồn chính: nguồn thải điểm, nguồn thải diện và nguồn thải tự nhiên. Tải lượng các thông số ô nhiễm từ 03 nguồn này được ký hiệu tương ứng là Lt, Ld và Ln.
Công thức xác định tổng tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải: Ln = Lt + Ld + Ln.
2. Công thức xác định tải lượng chất ô nhiễm từ nguồn thải điểm:
Lt = Ct x Qt x 86,4
Trong đó:
a) Ct: kết quả phân tích thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào đoạn sông và được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này, đơn vị tính là mg/L;
b) Qt: lưu lượng lớn nhất của nguồn nước thải xả vào đoạn sông và được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này, đơn vị tính là m3/s;
c) Giá trị 86,4 là hệ số chuyển đổi thứ nguyên.
3. Kết quả phân tích thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải được xác định trên cơ sở giá trị trung bình của kết quả phân tích ít nhất 10 mẫu nước thải với tần suất lấy mẫu 03 ngày/mẫu. Trường hợp nguồn nước thải đã được quan trắc theo quy định của pháp luật thì xem xét sử dụng số liệu quan trắc này để đánh giá.
4. Lưu lượng lớn nhất của nguồn nước thải được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc lưu lượng của nguồn nước thải theo quy định của pháp luật hoặc lưu lượng lớn nhất được ghi trong giấy phép xả nước thải vào nguồn nước hoặc giấy phép môi trường, hồ sơ pháp lý về bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Trường hợp có nhiều nguồn nước thải xả vào đoạn sông thì việc xác định tải lượng thông số ô nhiễm được thực hiện đối với từng nguồn nước thải.
6. Các giá trị Ld và Ln được xác định trên cơ sở xem xét gộp dựa vào phương trình cân bằng vật chất tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này và tương ứng với lưu lượng nước sông ứng với kịch bản cơ sở như quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
7. Trường hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội mà đã xác định được nguồn nước thải, lưu lượng, thông số ô nhiễm dự kiến xả vào đoạn sông đánh giá thì xem xét, xác định thêm tải lượng của từng thông số ô nhiễm. Giá trị của từng thông số ô nhiễm để đánh giá được xác định trên cơ sở giá trị giới hạn quy định tại quy chuẩn kỹ thuật về nước thải.”
“2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia, lấy ý kiến các Bộ: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.”
“2. Việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ được thực hiện theo thời kỳ của kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường hoặc do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này xem xét, quyết định việc đánh giá lại khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước khi có một trong các trường hợp sau:
a) Có sự điều chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến mục đích sử dụng nước, hoạt động xả nước thải vào nguồn nước;
b) Có dự án, công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước mới mà làm thay đổi lớn đến chế độ dòng chảy, chất lượng nước sông, hồ;
c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
___________________
PHỤ LỤC I. CÁC MẪU BIỂU VỀ BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN |
Mẫu số 01 |
Tiêu chí xác định mức độ ô nhiễm của khu vực ô nhiễm môi trường đất và tính điểm đánh giá các tiêu chí của khu vực ô nhiễm môi trường đất |
Mẫu số 02 |
Nội dung báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất |
Mẫu số 03 |
Nội dung báo cáo điều tra, đánh giá chi tiết khu vực môi trường đất ô nhiễm |
Mẫu số 04 |
Danh mục khu vực bị ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng do lịch sử để lại hoặc không xác định được đối tượng gây ô nhiễm |
Mẫu số 05 |
Cấu trúc và nội dung phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất |
Mẫu số 06 |
Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường |
Mẫu số 07 |
Báo cáo xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường |
Mẫu số 08 |
Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên |
Mẫu số 09 |
Nội dung quy chế quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên |
Mẫu số 10 |
Nội dung kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên |
PHỤ LỤC II. CÁC MẪU BIỂU VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG |
Mẫu số 01 |
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch 01a. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược 01b. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch |
|
Mẫu số 02 |
Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 03 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 04 |
4. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường 4a. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp 4b. Văn bản của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lấy ý kiến cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi 4c. Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 05 |
Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án |
|
Mẫu số 06 |
Bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 07 |
Phiếu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 08 |
Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 09 |
Thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 10 |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án |
|
Mẫu số 11 |
Nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 12 |
Văn bản đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 13 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 14 |
Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 15 |
Biên bản nhận xét phương án cải tạo, phục hồi môi trường |
|
Mẫu số 16 |
Phiếu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường |
|
Mẫu số 17 |
Thông báo kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 18 |
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án, cơ sở |
|
Mẫu số 19 |
Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường |
|
Mẫu số 20 |
Hướng dẫn nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 21 |
Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
|
Mẫu số 22 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
Mẫu số 23 |
Quyết định thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
Mẫu số 24 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
Mẫu số 25 |
Quyết định thành lập tổ kiểm tra trong trường hợp cấp/cấp lại giấy phép môi trường cho cơ sở đang hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 26 |
Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát thực tế trong trường hợp cấp giấy phép môi trường trường cho dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 27 |
Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 28 |
Biên bản họp hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
Mẫu số 29 |
Biên bản kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
|
Mẫu số 30 |
Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
Mẫu số 31 |
Phiếu thẩm định của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
Mẫu số 32 |
Bản nhận xét của thành viên đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi của dự án đầu tư, cơ sở |
|
Mẫu số 33 |
Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
Mẫu số 26 |
Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát thực tế trong trường hợp cấp giấy phép môi trường trường cho dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 27 |
Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường |
|
Mẫu số 28 |
Biên bản họp hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
Mẫu số 29 |
Biên bản kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
|
Mẫu số 30 |
Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
Mẫu số 31 |
Phiếu thẩm định của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
|
Mẫu số 32 |
Bản nhận xét của thành viên đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi của dự án đầu tư, cơ sở |
|
Mẫu số 33 |
Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
Mẫu số 34 |
Báo cáo kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư |
Mẫu số 35 |
Văn bản thông báo của cơ quan cấp giấy phép môi trường về việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất |
Mẫu số 36 |
Văn bản tham vấn ý kiến của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi trong quá trình cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
Mẫu số 37 |
Văn bản tham vấn ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường |
Mẫu số 38 |
Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi |
Mẫu số 39 |
Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức, chuyên gia được tham vấn trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường |
Mẫu số 40 |
Giấy phép môi trường |
Mẫu số 41 |
Giấy phép môi trường điều chỉnh |
Mẫu số 42 |
Quyết định thu hồi giấy phép môi trường |
Mẫu số 43 |
Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư |
Mẫu số 44 |
Quyết định cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở trong quá trình vận hành thử nghiệm đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật bảo vệ môi trường |
Mẫu số 45 |
Biên bản kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cán bộ, công chức |
Mẫu số 46 |
Biên bản kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án đầu tư, cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, dịch vụ xử lý chất thải nguy hại |
Mẫu số 47 |
Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở |
PHỤ LỤC III: MẪU BIỂU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC |
||
Mẫu số 01 |
Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường |
|
Mẫu số 02 |
Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo môi trường bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt |
|
Mẫu số 03 |
Biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường |
|
Mẫu số 04 |
Chứng từ chất thải nguy hại |
|
Mẫu số 05 |
Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại |
|
Mẫu số 06 |
Văn bản chấp thuận vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại |
|
Mẫu số 07 |
Quyết định thành lập đoàn đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất |
|
Mẫu số 08 |
Bản nhận xét, đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất |
|
Mẫu số 09 |
Biên bản đánh giá năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất |
|
Mẫu số 10 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) |
|
Mẫu số 11 |
Biên bản kiểm tra, đánh giá hồ sơ đăng ký miễn trừ các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) |
|
Mẫu số 12 |
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá sự phù hợp đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy |
|
Mẫu số 13 |
Biên bản kiểm tra, đánh giá sự phù hợp đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy |
|
Mẫu số 14 |
Văn bản thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá sự phù hợp đối với chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy |
|
Mẫu số 15 |
Thông báo nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm hoàn chỉnh không có bao bì thương phẩm |
|
PHỤ LỤC IV. MẪU BIỂU VỀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG |
||
Mẫu số 01 |
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
Mẫu số 02 |
Phiếu đánh giá, kiểm tra của thành viên hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
Mẫu số 03 |
Biên bản đánh giá, kiểm tra tại tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
Mẫu số 04 |
Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
Mẫu số 05 |
Phiếu đánh giá, thẩm định tại phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
Mẫu số 06 |
Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường |
|
Mẫu số 07 |
Báo cáo việc đáp ứng các quy định về năng lực, thiết bị quan trắc, bảo đảm chất lượng số liệu quan trắc |
|
Mẫu số 08 |
Vị trí, thời gian, tần suất, thông số quan trắc môi trường đối với các hoạt động dầu khí ngoài khơi |
|
Mẫu số 09 |
Văn bản thông báo miễn quan trắc định kỳ của dự án, cơ sở |
|
Mẫu số 10 |
Văn bản thông báo kết quả quan trắc của dự án, cơ sở vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
|
PHỤ LỤC V. MẪU BIỂU VỀ THÔNG TIN, DỮ LIỆU MÔI TRƯỜNG |
||
Mẫu số 01 |
Thông tin, dữ liệu cơ bản của cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia và cấp tỉnh |
|
Mẫu số 02 |
Danh mục dùng chung của cơ sở dữ liệu môi trường các cấp |
|
Mẫu số 03 |
Dữ liệu chủ và dữ liệu chia sẻ mặc định khác của cơ sở dữ liệu môi trường các cấp |
|
PHỤ LỤC VI. MẪU BIỂU VỀ BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
||
Mẫu số 01 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
Mẫu số 02 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ban quản lý khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
Mẫu số 03 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|
Mẫu số 04 |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường của bộ, cơ quan ngang bộ |
|
Mẫu số 05 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Mẫu số 05.A: áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường Mẫu số 05.B: áp dụng đối với cơ sở thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường |
|
Mẫu số 06 |
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp |
|
Mẫu số 07 |
Cấu trúc, nội dung báo cáo tổng quan về hiện trạng môi trường quốc gia và địa phương |
|
Mẫu số 08 |
Cấu trúc, nội dung báo cáo chuyên đề về hiện trạng môi trường quốc gia và địa phương |
PHỤ LỤC VII. MẪU BIỂU VỀ CHI TRẢ DỊCH VỤ HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN |
Mẫu số 01 |
Hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức trực tiếp |
Mẫu số 02 |
Hợp đồng chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
Mẫu số 03 |
Kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
Mẫu số 04 |
Bản kê nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
Mẫu số 05 |
Tổng hợp kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
Mẫu số 06 |
Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
Mẫu số 07 |
Dự toán chi quản lý tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên của quỹ bảo vệ môi trường nhận ủy thác |
Mẫu số 08 |
Thông báo tiền chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên theo hình thức ủy thác |
PHỤ LỤC VIII. MẪU BIỂU VỀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ NHÂN SINH THÁI VIỆT NAM |
|
Mẫu số 01 |
Nội dung chính tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đăng ký chứng nhận sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
Mẫu số 03 |
Quyết định thành lập hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
Mẫu số 04 |
Bản nhận xét của ủy viên hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
Mẫu số 05 |
Biên bản họp hội đồng đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí Nhãn sinh thái Việt Nam |
PHỤ LỤC IX. MẪU BIỂU THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM TÁI CHẾ SẢN PHẨM, BAO BÌ VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM, BAO BÌ CỦA NHÀ SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU |
|
Mẫu số 01 |
Đăng ký kế hoạch tái chế sản phẩm, bao bì |
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả tái chế sản phẩm, bao bì |
Mẫu số 03 |
Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ tái chế |
Mẫu số 04 |
Bản kê khai số tiền đóng góp hỗ trợ xử lý chất thải |
Mẫu số 05 |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tài chính cho hoạt động tái chế |
Mẫu số 06 |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ tài chính cho hoạt động xử lý chất thải |
Mẫu số 07 |
Kê khai danh mục sản phẩm, hàng hóa sản xuất đưa ra thị trường năm N-1 |
Mẫu số 08 |
Kê khai danh mục sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu trong năm N-1 |
Mẫu số 09 |
Kê khai quy cách sản phẩm, bao bì phải tái chế năm N-1 |
Mẫu số 10 |
Kê khai tổng hợp khối lượng sản phẩm, bao bì năm N-1 |
PHỤ LỤC X. MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIỂU VỀ BẢO VỆ CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường)
Mẫu số 01. Tiêu chí xác định mức độ ô nhiễm của khu vực ô nhiễm môi trường đất và tính điểm đánh giá các tiêu chí của khu vực ô nhiễm môi trường đất
1. Xác định mức độ ô nhiễm của khu vực ô nhiễm môi trường đất
a) Cách xác định mức độ ô nhiễm dựa vào tổng điểm đánh giá của 3 tiêu chí: nguồn ô nhiễm tồn lưu (có điểm đánh giá là N), khả năng lan truyền của nguồn ô nhiễm (có điểm đánh giá là L) và đối tượng bị tác động (có điểm đánh giá là T).
b) Tổng điểm đánh giá của khu vực bị ô nhiễm (ký hiệu là K) không quá 100 điểm. K được tính bằng công thức sau:
K = N + L + T
c) Trong quá trình xác định mức độ ô nhiễm, nếu các tiêu chí có từ 03 (ba) chỉ tiêu thành phần trở lên “không có thông tin” thì sẽ được coi là “không đánh giá được”. Trong trường hợp này, cần điều tra, đánh giá, thu thập thêm các chỉ tiêu thành phần “không có thông tin” để tiến hành phân loại mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm.
2. Cách xác định điểm đánh giá của tiêu chí về nguồn ô nhiễm
a) Tiêu chí về nguồn ô nhiễm bao gồm các chỉ tiêu thành phần sau:
- Chỉ tiêu về mức độ vượt quy chuẩn của chất ô nhiễm có mặt tại khu vực môi trường bị ô nhiễm có điểm đánh giá là N1;
- Chỉ tiêu về số thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn của các chất gây ô nhiễm có mặt trong khu vực có điểm đánh giá là N2;
- Chỉ tiêu về khối lượng hay diện tích khu vực môi trường ô nhiễm có điểm đánh giá là N3.
b) Điểm đánh giá tiêu chí về nguồn ô nhiễm được xác định bằng tổng điểm đánh giá của các chỉ tiêu thành phần. Cụ thể:
N = N1 + N2 + N3
3. Cách xác định điểm đánh giá của tiêu chí về khả năng lan truyền
a) Tiêu chí về khả năng lan truyền bao gồm các chỉ tiêu thành phần sau:
- Chỉ tiêu về độ dốc của khu vực bị ô nhiễm có điểm đánh giá là L1;
- Chỉ tiêu về khoảng cách từ khu vực đến nguồn nước có điểm đánh giá là L2;
- Chỉ tiêu về che phủ tại khu vực bị ô nhiễm có điểm đánh giá là L3;
- Chỉ tiêu về cỡ hạt của đất khu vực bị ô nhiễm có điểm đánh giá là L4.
b) Điểm đánh giá tiêu chí về khả năng lan truyền của nguồn ô nhiễm tồn lưu được xác định bằng tổng điểm đánh giá của các chỉ tiêu thành phần. Cụ thể:
L = L1 + L2 + L3 + L4
4. Cách xác định điểm đánh giá của tiêu chí về đối tượng bị tác động
a) Tiêu chí về đối tượng bị tác động bao gồm các chỉ tiêu thành phần sau:
- Chỉ tiêu về tác động đến sức khỏe cộng đồng có điểm đánh giá là T1;
- Chỉ tiêu về mật độ dân cư có điểm đánh giá là T2;
- Chỉ tiêu về tác động đến các nguồn sinh sống của cộng đồng địa phương có điểm đánh giá là T3;
- Chỉ tiêu về tác động đến hệ sinh thái tự nhiên có điểm đánh giá là T4.
b) Điểm đánh giá tiêu chí về đối tượng bị tác động được xác định bằng tổng điểm đánh giá của các chỉ tiêu thành phần. Cụ thể:
T = T1 + T2 + T3 + T4
BẢNG 1. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CỦA KHU VỰC Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Tiêu chí |
Chỉ tiêu thành phần |
Điểm |
I. Tiêu chí về nguồn ô nhiễm (tối đa 50 điểm) |
||
1. Chỉ tiêu về mức độ vượt quy chuẩn của chất gây ô nhiễm tại khu vực bị ô nhiễm môi trường (ký hiệu là N1) |
Vượt quy chuẩn kỹ thuật từ trên 100 lần trở lên |
20 điểm |
Vượt quy chuẩn kỹ thuật từ trên 20 đến 100 lần |
15 điểm |
|
Vượt quy chuẩn kỹ thuật từ trên 1 đến 20 lần |
10 điểm |
|
2. Chỉ tiêu về số thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn hiện hành (ký hiệu là N2) |
Số thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 5 trở lên |
15 điểm |
Số thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 2 đến 4 |
10 điểm |
|
Số thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật là 1 |
05 điểm |
|
3. Chỉ tiêu về khối lượng hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm (ký hiệu là N3) |
Khối lượng đất bị ô nhiễm lớn hơn 1000 m3 hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm lớn hơn 1.000 m2 |
15 điểm |
Khối lượng đất bị ô nhiễm từ 500 m3 đến 1.000 m3 hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm từ 500 m2 đến 1.000 m2 |
10 điểm |
|
Khối lượng đất bị ô nhiễm nhỏ hơn 500 m3 hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm nhỏ hơn 500 m2 |
05 điểm |
|
II. Tiêu chí về khả năng lan truyền (tối đa 25 điểm) |
||
1. Chỉ tiêu về độ dốc của khu vực ô nhiễm (ký hiệu là L1) |
Độ dốc lớn hơn 50% |
6 điểm |
Độ dốc từ 5% đến 50% |
3 điểm |
|
Độ dốc nhỏ hơn 5% |
0 điểm |
|
2. Chỉ tiêu về khoảng cách đến nguồn nước (ký hiệu là L2) |
Khoảng cách gần nhất từ khu vực bị ô nhiễm đến nguồn nước mặt nhỏ hơn 100m hoặc đến mực nước ngầm nhỏ hơn 5m |
8 điểm |
Khoảng cách gần nhất từ khu vực bị ô nhiễm đến nguồn nước mặt trong vòng 100-500m, hoặc đến mực nước ngầm trong vòng 5-20m |
4 điểm |
|
Khoảng cách gần nhất từ khu vực bị ô nhiễm đến nguồn nước mặt lớn hơn 500m, hoặc đến mực nước ngầm lớn hơn 20m |
2 điểm |
|
3. Chỉ tiêu về che phủ tại khu vực bị ô nhiễm (ký hiệu là L3) |
Khu vực bị ô nhiễm không được che phủ bởi thực vật |
6 điểm |
Khu vực bị ô nhiễm được che phủ bởi thực vật dưới 10% |
4 điểm |
|
Khu vực bị ô nhiễm được che phủ bởi thực vật từ 10% trở lên |
2 điểm |
|
Khu vực bị ô nhiễm được bê tông hóa bề mặt (Khi khu vực bị ô nhiễm được bê tông hóa thì l4=0) |
0 điểm |
|
4. Chỉ tiêu về cỡ hạt của đất tại khu vực bị ô nhiễm (ký hiệu là L4) |
Đất bề mặt (20 cm) là đất sỏi |
5 điểm |
Đất bề mặt (20 cm) là đất cát |
4 điểm |
|
Đất bề mặt (20 cm) là đất mùn |
2 điểm |
|
Đất bề mặt (20 cm) là đất sét |
0 điểm |
|
III. Tiêu chí về đối tượng bị tác động (tối đa 25 điểm) |
||
1. Chỉ tiêu về tác động đến sức khỏe cộng đồng (ký hiệu là T1) |
Trên 30% số người trong ít nhất 100 người được |
8 điểm |
Từ 15% đến 30% số người trong ít nhất 100 người |
5 điểm |
|
Từ 5% đến nhỏ hơn 15% số người trong ít nhất 100 |
2 điểm |
|
Có ít hơn 5% số người trong ít nhất 100 người |
0 điểm |
|
2. Chỉ tiêu về mật độ dân cư (ký hiệu là T2)
|
Có hơn 500 người sống xung quanh khu vực bị ô |
5 điểm |
Có từ 100 đến 500 người sống xung quanh khu vực |
3 điểm |
|
Có từ 5 đến 49 người sống xung quanh khu vực bị |
1 điểm |
|
Có ít hơn 4 người sống xung quanh khu vực bị ô |
0 điểm |
|
3. Chỉ tiêu về tác động đến các nguồn sinh sống của cộng đồng địa phương (ký hiệu là T3)
|
Nhiều hơn 20% tỷ lệ người dân trong khu vực hoặc |
6 điểm |
Từ 1% đến nhỏ hơn 20% tỷ lệ người dân trong khu |
3 điểm |
|
Nhỏ hơn 1% tỷ lệ người dân trong khu vực hoặc trong phạm vi cách khu vực 1.000m sử dụng nguồn nước và/hoặc đất tại khu vực bị ô nhiễm để sinh sống và canh tác |
0 điểm |
|
4. Chỉ tiêu về tác động đến hệ sinh thái tự nhiên (ký hiệu là T4) |
Có dấu hiệu chắc chắn một hệ sinh thái bị tác động xấu |
6 điểm |
Nghi ngờ hệ sinh thái trong khu vực bị ảnh hưởng |
3 điểm |
|
Hệ sinh thái không bị ảnh hưởng |
0 điểm |
|
Không có thông tin |
3 điểm |
Mẫu số 02. Nội dung báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất
1. Giới thiệu chung
- Lý do và mục đích thực hiện đánh giá sơ bộ;
- Phương pháp tiến hành, tiến độ và hiện trạng thực hiện đánh giá sơ bộ khu vực.
2. Kết quả, điều tra, đánh giá:
2.1. Kết quả rà soát các tài liệu liên quan
a) Kết quả thống kê, tổng hợp thông tin từ các nguồn (Chủ sở hữu, người sử dụng khu vực trong quá khứ và hiện tại; internet, báo chí và các phương tiện truyền thông khác; các văn bản lưu trữ; các báo cáo liên quan tới khu vực; thời gian hoạt động).
b) Kết quả các thông tin thu thập
- Thông tin chung:
+ Kết quả thu thập thông tin về vị trí khu vực như: địa chỉ; vị trí địa lý; độ cao so với mực nước biển; ranh giới...; thông tin về điều kiện địa hình, địa chất và thủy văn; thông tin về điều kiện khí hậu; thông tin liên quan đến hiện trạng sử dụng đất tại khu vực; thông tin liên quan tới lịch sử sử dụng khu vực;
+ Kết quả đánh giá sơ bộ về về những vị trí có khả năng là nguồn ô nhiễm (vị trí từng đổ thải, lưu chứa, chôn chất gây ô nhiễm, v.v...).
2.2. Kết quả khảo sát sơ bộ hiện trường:
a) Kết quả phỏng vấn các bên liên quan đến khu vực (thông tin về khu vực và kiểm chứng kết quả rà soát tài liệu theo từng đối tượng phỏng vấn (nếu có): chủ sở hữu, quản lý khu vực; người đã từng làm việc tại khu vực; người dân sống xung quanh; những người nghiên cứu lâu năm về khu vực).
b) Kết quả khảo sát nhanh tại hiện trường khu vực:
(- Kết quả xác định sơ bộ các nguồn có khả năng gây ô nhiễm; các đường lan truyền ô nhiễm: không khí, nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, tiếp xúc vật lý với chất gây ô nhiễm và tích lũy trong hệ sinh thái, trong chuỗi thức ăn và con người; đối tượng bị tác động: con người, động vật (gia súc, gia cầm), cá và các loài thủy sinh, thực vật - hệ sinh thái.
- Kết quả xác định vị trí lấy mẫu phân tích sơ bộ; kết quả phân tích mẫu đại diện tại tối thiểu 03 vị trí khác nhau, mỗi vị trí tối thiểu 02 mẫu; kết quả phân tích mẫu nước mặt, nước ngầm (nếu có) kèm theo bản đồ thể hiện kết quả, vị trí mẫu. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực hiện theo quy định hiện hành).
c) Hình ảnh về khu vực.
d) Minh họa thông tin liên quan đã điều tra được vào sơ đồ khu vực.
2.3. Kết quả phân tích để xác định chất gây ô nhiễm, nguồn ô nhiễm và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm
- Kết quả phân tích, xác định chất gây ô nhiễm, nguồn ô nhiễm và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm;
- Sơ đồ khu vực: thể hiện được vị trí các nguồn gây ô nhiễm, đường lan truyền ô nhiễm và đối tượng bị tác động.
3. Kết luận và Kiến nghị
- Xác định sơ bộ khu vực đất bị ô nhiễm để kiến nghị điều tra chi tiết (nếu có);
- Xác định sơ bộ khu vực đất có nguy cơ ô nhiễm để theo dõi, giám sát.
4. Tài liệu tham khảo
5. Các phụ lục
- Phụ lục 1. Bản đồ khu vực;
- Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí lấy mẫu phân tích tại hiện trường;
- Phụ lục 3. Báo cáo hình ảnh;
- Câu hỏi phỏng vấn;
- Danh sách người được phỏng vấn;
- Các tài liệu khác có liên quan.
Mẫu số 03. Nội dung báo cáo điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất
1. Thông tin chung: Thông tin cơ bản về địa điểm (vị trí địa lý, chủ sở hữu, loại hình sử dụng đất và nước, các thông tin cơ bản về thổ nhưỡng, địa hình, địa chất, thủy văn và khí hậu v.v...).
2. Kế hoạch điều tra, đánh giá (bao gồm cụ thể các hoạt động dự kiến để thu thập các thông tin bổ sung và điều tra, khảo sát thực địa tại hiện trường).
3. Kết quả điều tra, đánh giá thực địa tại hiện trường:
- Báo cáo các công việc đã thực hiện tại hiện trường;
- Kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm tại khu vực: Vị trí, kích thước, nồng độ các chất ô nhiễm của các nguồn và đường lan truyền ô nhiễm; các đối tượng bị tác động, bao gồm cả mức độ và tần suất tác động;
- Báo cáo kết quả phân tích mẫu: Khoanh vùng các vị trí lấy mẫu và vẽ các điểm lấy mẫu lên bản đồ của khu vực (Việc lấy mẫu theo lưới 2m x 2m hoặc 3m x3m tùy vào phạm vi ô nhiễm để xác định diện tích khu vực ô nhiễm); Kết quả phân tích mẫu thể hiện theo các mẫu đơn 0,5m (0,5m, 1m, 1,5m, 2m, 2,5m.) dọc theo chiều sâu đến khi nồng độ các chất ô nhiễm không vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng đất để xác định độ sâu tối đa của khu vực ô nhiễm. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực hiện theo quy định hiện hành).
- Lập bản đồ khu vực bị ô nhiễm (Bản đồ có ít nhất một mặt cắt khu vực để minh họa theo chiều sâu các đối tượng chính có trong khu vực, các nguồn và đường lan truyền ô nhiễm; Mô tả chính xác trong bản đồ và mặt cắt tất cả các nguồn ô nhiễm, đường lan truyền bao gồm kích thước, mức độ và loại chất ô nhiễm và đối tượng bị tác động (con người, động thực vật, hệ sinh thái) đã được xác định qua quá trình điều tra, khảo sát; khoanh định các khu vực đất có mức độ ô nhiễm khác nhau).
4. Kết luận và kiến nghị
- Kết quả phân loại các khu vực đất bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng;
- Đề xuất biện pháp xử lý để kiến nghị xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
5. Phụ lục
Bao gồm ít nhất các tài liệu sau:
- Bản đồ vị trí khu vực ô nhiễm và/hoặc ảnh vệ tinh của khu vực;
- Sơ đồ lấy mẫu;
- Kết quả phân tích;
- Kết quả khảo sát các yếu tố môi trường (ví dụ: phẫu diện các lỗ khoan lấy mẫu đất, các giếng quan trắc nước dưới đất v.v...);
- Báo cáo hình ảnh;
- Các tài liệu kỹ thuật liên quan khác.Mẫu số 04. Danh mục khu vực bị ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng do lịch sử để lại hoặc không xác định được đối tượng gây ô nhiễm
I. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỂM CÓ KHU VỰC BỊ NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT TRONG CHIẾN TRANH
STT |
Tên điểm |
Địa chỉ |
Mô tả chung |
Đánh giá sơ bộ về phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh |
Diện tích khu vực bị nhiễm độc |
Kết quả phân tích |
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất |
Dân cư xung quanh |
Phản ánh |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các điểm có khu vực bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Mô tả chung (hiện trạng sở hữu, sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, các loại hình sản xuất trong khu vực đó, quy mô, công suất, quy mô xả thải, chất thải của các cơ sở bên trong khu vực bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh, khoảng thời gian sử dụng làm nơi sản xuất);
(5) Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh: ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Phạm vi ô nhiễm liên tỉnh: các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích khu vực bị nhiễm độc (ha, m2);
(7) Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực nếu có, so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất;
(8) Hiện trạng sở hữu đất (chủ sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(9) Ước tính sơ bộ có khoảng bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(10) Có/Không có phản ánh của báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân
(11) Các thông tin khác địa phương cung cấp bổ sung nếu có.
II. THÔNG TIN VỀ CÁC KHU VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHO CHỨA HÓA CHẤT, KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, LÀNG NGHỀ ĐÃ ĐÓNG CỬA HOẶC DI DỜI
TT |
Tên điểm |
Địa chỉ |
Mô tả chung |
Đánh giá sơ bộ về phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh |
Diện tích khu vực |
Thời gian sử dụng |
Kết quả phân tích |
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất |
Dân cư xung quanh |
Phản ánh |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các điểm có khu công nghiệp, nhà máy sản xuất đã đóng cửa hoặc di dời;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Thông tin về loại hình sản xuất ; quy mô, công suất, quy mô xả thải, chất thải của khu vực;
(5) Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh: ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Xác định phạm vi ô nhiễm liên tỉnh: các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích của khu công nghiệp, nhà máy (ha, m2);
(7) Nêu rõ thời gian khu vực sử dụng làm nơi sản xuất (từ năm nào đến năm nào);
(8) Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực nếu có; so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất (vượt gấp bao nhiêu lần);
(9) Hiện trạng sở hữu đất (chủ sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(10) Ước tính sơ bộ có khoảng bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(11) Có/Không có phản ánh của báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân;
(12) Các thông tin địa phương cung cấp bổ sung nếu có.
III. THÔNG TIN VỀ CÁC KHU VỰC CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐÃ ĐÓNG CỬA HOẶC DI DỜI
TT |
Tên điểm |
Địa chỉ |
Mô tả chung |
Đánh giá sơ bộ về phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh |
Diện tích kho, bãi |
Thời gian sử dụng |
Kết quả phân tích |
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất |
Dân cư xung quanh |
Phản ánh |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các điểm có khu công nghiệp, nhà máy sản xuất đã đóng cửa hoặc di dời;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Thông tin về hiện trạng cơ sở sản xuất đã đóng cửa hoặc di dời và; loại hình sản xuất; quy mô, công suất (nếu có);
(5) Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh: ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Xác định phạm vi ô nhiễm liên tỉnh: các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích của kho, bãi (ha, m2);
(7) Nêu rõ thời gian hoạt động (từ năm nào đến năm nào, thời gian đóng cửa, di dời);
(8) Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực (nếu có); so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất (vượt gấp bao nhiêu lần);
(9) Hiện trạng sở hữu đất (chủ sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(10) Ước tính sơ bộ có khoảng bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(11) Có/Không có phản ánh của báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân
(12) Các thông tin địa phương cung cấp bổ sung nếu có.
Lưu ý: Khu vực có cơ sở sản xuất đã đóng cửa hoặc di dời thuộc một trong các loại hình sau: khai thác, chế biến khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất độc hại; sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu); sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết); lọc, hóa dầu; nhiệt điện (trừ sử dụng khí, dầu DO); tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; có công đoạn mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất nguy hiểm; sản xuất pin, ắc quy.
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC KHU VỰC KHU VỰC Ô NHIỄM HÓA CHẤT, Ô NHIỄM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TT |
Tên điểm |
Địa chỉ |
Mô tả chung |
Đánh giá sơ bộ về phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh |
Diện tích khu vực |
Thời gian sử dụng |
Kết quả phân tích |
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất |
Dân cư xung quanh |
Phản ánh |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các khu vực ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Thông tin về nguồn gốc, lịch sử hình thành và đặc điểm ô nhiễm,);
(5) Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh: ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Xác định phạm vi ô nhiễm liên tỉnh: các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích của khu vực (ha, m2);
(7) Nêu rõ thời gian hoạt động (từ năm nào đến năm nào);
(8) Kết quả phân tích mẫu đất trong khu vực nếu có; so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất (vượt gấp bao nhiêu lần);
(9) Hiện trạng sở hữu đất (chủ sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(10) Ước tính sơ bộ có khoảng bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(11) Có/Không có phản ánh của báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân;
(12) Các thông tin địa phương cung cấp bổ sung nếu có.
Mẫu số 05. Cấu trúc và nội dung phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ thực hiện:
Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi trường làm căn cứ để thực hiện dự án.
2. Thông tin chung:
2.1. Giới thiệu về phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường (Nêu tên phương án, địa điểm thực hiện...)
2.2. Giới thiệu về các bên liên quan chính:
Các bên liên quan chính bao gồm: chủ đầu tư, cơ quan chủ quản, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, cơ quan tư vấn, đơn vị hưởng lợi v.v... Đối với mỗi bên liên quan, cần trình bày những thông tin về tên, người đại diện/liên hệ chính, địa chỉ, số điện thoại, email.
CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM
Chương này trình bày những kết quả điều tra, đánh giá về phạm vi và mức độ ô nhiễm của khu vực. Các báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ và chi tiết về khu vực đã thực hiện cần được đính kèm. Những thông tin chính cần được nêu tại chương này bao gồm:
1. Thông tin nền về địa phương
Liệt kê những thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương bao gồm:
1.1. Điều kiện tự nhiên
Nêu tóm tắt các nội dung sau: các đặc điểm địa hình, địa chất và thủy văn; thông tin về tính chất đất tại khu vực ô nhiễm (tính chất lý, hóa, các đặc trưng, hình thái và phẫu diện các loại đất chính của địa phương); các đặc điểm về khí hậu/thời tiết; các đặc điểm về thủy văn của địa phương, trong đó đặc biệt là những thông tin về tầng nước ngầm và các đặc trưng dòng chảy bề mặt chính.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Nêu tóm tắt các nội dung sau: dân số địa phương, đặc biệt là số hộ dân và số người sống xung quanh khu vực ô nhiễm; hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất của địa phương, các điều kiện sinh hoạt, vệ sinh nói chung và sức khỏe của nhân dân, có đề cập đến những ảnh hưởng đến sức khỏe do khu vực bị ô nhiễm gây ra;
2. Thông tin về khu vực bị ô nhiễm
2.1. Vị trí khu vực: Địa chỉ, vị trí địa lý, tọa độ địa lý, độ cao so với mực nước biển, ranh giới của khu vực bị ô nhiễm, chủ sở hữu hiện tại và người liên hệ chính.
2.2. Lịch sử hoạt động khu vực: Thời gian bắt đầu hoạt động, thời gian đóng cửa; Các hoạt động tại khu vực; Những vấn đề/ý kiến phàn nàn hoặc khiếu nại được ghi nhận liên quan đến hoạt động của khu vực.
2.3. Nguyên nhân ô nhiễm
2.4. Hiện trạng sử dụng đất tại khu vực: Nêu rõ hiện trạng sử dụng đất của khu vực và vùng xung quanh khu vực; Quy hoạch sử dụng đất của khu vực và vùng xung quanh khu vực theo quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.5. Bản đồ và ảnh: Bản đồ phác thảo của khu vực; hình ảnh (tổng hợp hình ảnh toàn cảnh, ảnh thể hiện ranh giới khu vực, ảnh của các đối tượng ô nhiễm chính,...).
3. Phạm vi và mức độ ô nhiễm
3.1. Các đợt điều tra, khảo sát đã thực hiện:
Liệt kê các đợt khảo sát đã thực hiện, trình bày trong bảng sau:
a) Kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ;
b) Kết quả điều tra, đánh giá chi tiết;
c) Khảo sát, đánh giá bổ sung nhằm khoanh vùng chính xác khu vực ô nhiễm có mức độ rủi ro cao.
3.2. Kết quả khoanh vùng phạm vi ô nhiễm: Cần nêu được các nguồn ô nhiễm có trong khu vực; phạm vi của khu vực bị ô nhiễm và phạm vi của các nguồn ô nhiễm có trong khu vực (phạm vi cần được thể hiện cả về diện tích lẫn chiều sâu).
3.3. Kết quả quan trắc và phân tích môi trường
Nêu rõ thuyết minh phương pháp luận lấy mẫu gồm: sơ đồ và vị trí lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu, thời gian lấy mẫu, số lần lấy mẫu, loại mẫu, độ sâu lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích. Trong phần này, phải kèm theo các hình vẽ, sơ đồ về vị trí lấy mẫu.
Diễn giải các kết quả phân tích (đất, trầm tích đáy, nước mặt và nước ngầm). Có thể diễn giải theo bảng biểu, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.
3.4. Bản đồ khu vực bị ô nhiễm
Bản đồ khu vực bị ô nhiễm mô tả đầy đủ hiện trạng ô nhiễm của khu vực, trong đó mô tả chi tiết các nguồn gây ô nhiễm tồn lưu, đường lan truyền ô nhiễm và đối tượng bị tác động. Bản đồ khu vực bị ô nhiễm trước hết là sơ đồ mặt bằng khu vực và sơ đồ lát cắt dọc địa hình.
3.5. Kết quả đánh giá mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm: mô tả được việc áp dụng phương pháp đánh giá mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm.
3.6. Đánh giá tác động của khu vực bị ô nhiễm dựa trên 3 yếu tố: ảnh hưởng đến sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái và khả năng lan truyền ô nhiễm.
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
1. Các biện pháp kỹ thuật
Đối với từng đối tượng tồn tại trong khu vực bị ô nhiễm, đưa ra các biện pháp kỹ thuật để cải tạo và phục hồi môi trường khác nhau. Các biện pháp kỹ thuật có thể được chia ra thành các giai đoạn như sau:
a) Các biện pháp bảo vệ đối tượng bị tác động trước khi xử lý:
- Thông báo cho các đối tượng bị tác động, các nhóm đối tượng bị ảnh hưởng về tình trạng của khu vực;
- Ngăn ngừa tiếp xúc với chất ô nhiễm bằng cách lập rào chắn cách ly khu vực và niêm phong và đóng cửa khu nhà bị ô nhiễm;
- Hạn chế hoặc cấm sử dụng đất và nước ngầm, hoặc di dời tạm thời các đối tượng bị tác động ra khỏi khu vực ô nhiễm;
- Di dời các đối tượng bị tác động ra khỏi khu vực ô nhiễm.
b) Các biện pháp xử lý nguồn ô nhiễm và ngăn chặn lan truyền:
- Xử lý tại chỗ hoặc bốc xúc, vận chuyển đi xử lý các nguồn ô nhiễm;
- Bao vây, cô lập lâu dài các nguồn ô nhiễm và các khu vực ô nhiễm xung quanh;
- Bơm và xử lý nước ngầm (nếu có);
- Tiến hành các biện pháp cách ly các khu vực đất/trầm tích đáy bị ô nhiễm còn lại, hoặc triển khai các biện pháp xử lý/cải tạo các khu vực này;
- Thiết lập các màng ngăn thẩm thấu để ngăn ngừa chất ô nhiễm lan truyền thông qua nước ngầm.
c) Các biện pháp kiểm soát khu vực bị ô nhiễm sau khi xử lý:
- Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm.
- Khoanh vùng, cô lập, cách ly nhằm ngăn ngừa các tác động của khu vực bị ô nhiễm và chất gây ô nhiễm lan truyền ra môi trường xung quanh;
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm để chủ động phòng tránh các tác động do ô nhiễm môi trường gây ra;
- Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường xung quanh và công bố thông tin.
2. Bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật
Lập bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật để xây dựng, lựa chọn phương án tối ưu cho việc cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm. Việc xác định các biện pháp kỹ thuật có thể dựa vào các tiêu chí sau:
a) Mức độ giảm thiểu rủi ro mà biện pháp kỹ thuật có thể đạt được;
b) Mức độ tin cậy của công nghệ và/hoặc biện pháp đề xuất (những tác động gây ra cho đất, nước ngầm và không khí trong và sau khi thực hiện phương án; hiệu suất xử lý v.v...);
c) Chi phí thực hiện biện pháp kỹ thuật;
d) Thời gian thực hiện;
đ) Tính khả thi về mặt kỹ thuật, và tính khả thi của công nghệ xử lý được đề xuất khi triển khai;
e) Các tác động khác của biện pháp nếu được thực hiện.
Trên cơ sở các phân tích các tiêu chí nêu trên, lựa chọn các biện pháp kỹ thuật tối ưu của từng mức độ ưu tiên xử lý khu vực bị ô nhiễm để tổng hợp, lựa chọn phương án xử lý ô nhiễm tối ưu nhất (có thể lựa chọn một hay kết hợp nhiều biện pháp tùy thuộc đối tượng bị tác động và mức độ ô nhiễm).
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ ĐƯỢC LỰA CHỌN
1. Nội dung và kế hoạch xử lý:
1.1. Nội dung
Phần này sẽ tập trung nêu chi tiết các hạng mục công việc sẽ thực hiện, với các khối lượng công việc được định lượng một cách cụ thể và chi tiết, về cơ bản, phần nội dung sẽ phụ thuộc vào từng dự án cụ thể, tuy nhiên có thể tóm tắt tổng quát như sau:
a) Ngăn ngừa, xử lý hoặc loại bỏ các nguồn ô nhiễm;
b) Ngăn chặn các đường lan truyền ô nhiễm;
c) Bảo vệ các đối tượng bị tác động.
1.2. Kế hoạch xử lý
Đối với từng hạng mục công trình hoặc các biện pháp để cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm, lập kế hoạch xử lý bao gồm các nội dung sau:
- Thời gian, tiến độ thực hiện các hạng mục công trình hoặc các biện pháp kỹ thuật;
- Liệt kê khối lượng công việc cần phải làm cho từng hạng mục công trình, hoặc các biện pháp kỹ thuật;
- Liệt kê các thiết bị và nhân công để thực hiện;
- Phân công đơn vị, nhân sự để quản lý, giám sát triển khai từng hạng mục công trình.
2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
Xác định những tác động tiêu cực đến môi trường gây ra trong suốt quá trình thực hiện phương án từ giai đoạn giải phóng mặt bằng đến giai đoạn giám sát, quản lý sau xử lý (nêu những tác động tiêu cực đến môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước,...).
Các biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực hiện phương án (nêu những biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường không khí, môi trường đất, môi trường nước,...).
CHƯƠNG V. GIÁM SÁT, KIỂM SOÁT TRONG VÀ SAU XỬ LÝ
1. Giám sát trong quá trình xử lý
Nêu kế hoạch và cách thức giám sát chất lượng kỹ thuật của công tác xử lý, cải tạo phục hồi môi trường trong quá trình thực hiện phương án.
Căn cứ vào từng nội dung dự án cụ thể xác định các tác động môi trường, xác định các rủi ro an toàn lao động và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
Đảm bảo phần kinh phí lấy mẫu độc lập để đánh giá giám sát trong quá trình xử lý.
2. Kiểm soát sau xử lý
Trong trường hợp chưa thể loại bỏ hết những tác động đến sức khỏe và môi trường do tác động của các chất gây ô nhiễm tồn lưu; những công trình xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đã xây dựng cần quản lý và duy trì để đảm bảo các rủi ro được kiểm soát. Các nội dung cụ thể bao gồm:
a) Duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm;
b) Truyền thông, nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân liên quan, cộng đồng sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm;
c) Duy tu, bảo dưỡng các công trình xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường;
d) Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường tại khu vực bị ô nhiễm và môi trường xung quanh; công bố thông tin về chất lượng môi trường.
PHỤ LỤC
Hình ảnh về khu vực bị ô nhiễm: Cần đưa ra đầy đủ hình ảnh, bản đồ và sơ đồ chi tiết về khu vực bị ô nhiễm bao gồm nguồn ô nhiễm tồn lưu, các đối tượng bị tác động và môi trường xung quanh.
Mẫu số 06. Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường
Cơ quan chủ quản của (1) (1) Số: .... V/v đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên... (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
Thực hiện Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, (1) đã phối hợp với các bên liên quan lập dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
(1) kính gửi (3) xem xét, thẩm định báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
Hồ sơ gửi thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên được gửi kèm theo công văn gồm:
- (4) báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2), kèm theo bản sao văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - ..........; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan gửi hồ sơ thẩm định;
(2) Tên và địa danh khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
(3) Cơ quan ra quyết định tổ chức thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
(4) Số lượng báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên.
Mẫu số 07. Mẫu báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường
(1) (2) Số: .... /BC-(3).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
BÁO CÁO
DỰ ÁN XÁC LẬP DI SẢN THIÊN NHIÊN (4)
Mở đầu
Chương 1. Sự cần thiết xác lập di sản thiên nhiên
Chương 2. Hiện trạng khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Hiện trạng các hệ sinh thái; các loài nguy cấp, quý, hiếm; các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; các loài hoang dã khác; cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử, nét đẹp độc đáo của tự nhiên và các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng nơi dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Tình trạng quản lý, bảo tồn khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Các mối đe dọa đến khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Phương án sử dụng đất tại khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 3. Đánh giá việc đáp ứng các tiêu chí xác lập di sản thiên nhiên
- Mô tả các tiêu chí đáp ứng di sản thiên nhiên theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường và khoản 1 hoặc khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Mục đích xác lập di sản thiên nhiên.
Chương 4. Xác lập ranh giới và phân vùng di sản thiên nhiên
- Mô tả và trích lục bản đồ, vị trí địa lý, diện tích khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên;
- Mô tả vùng lõi: vị trí địa lý, diện tích và ranh giới của vùng lõi khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên; chức năng của vùng lõi; phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, các giá trị đáp ứng tiêu chí di sản thiên nhiên tại vùng lõi;
- Mô tả vùng đệm (nếu có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng đệm khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên; chức năng của vùng đệm và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Mô tả vùng chuyển tiếp (nếu có): vị trí địa lý, diện tích, ranh giới vùng chuyển tiếp khu vực dự kiến xác lập di sản thiên nhiên; chức năng của vùng chuyển tiếp và các quy định quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
Chương 5. Định hướng quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Nêu rõ các nội dung về hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên sau khi được xác lập, công nhận, cụ thể:
- Các hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Đề xuất chương trình phục hồi môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Tổ chức quản lý di sản thiên nhiên (mô hình tổ chức quản lý, nguồn lực quản lý, cơ chế quản lý, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức quản lý..
- Nguồn kinh phí thực hiện quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Liệt kê các văn bản, tài liệu đính kèm:
- Các bản đồ hiện trạng khu vực xác lập di sản thiên nhiên; ranh giới vùng lõi, vùng đệm di sản thiên nhiên, các hệ sinh thái tự nhiên, phân bố các loài nguy cấp quý hiếm;
- Danh mục các loài động, thực vật khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Dự thảo Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa điểm
Mẫu số 08. Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên
(1) (2) Số: .... /BC-(3).. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
BÁO CÁO
Kết quả điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên (4)
1. Thông tin chung về di sản thiên nhiên:
- Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích di sản thiên nhiên và phân vùng di sản thiên nhiên kèm theo bản đồ;
2. Diễn biến môi trường và các giá trị thiên nhiên của di sản
2.1. Hiện trạng di sản thiên nhiên (của năm điều tra, đánh giá)
- Chất lượng môi trường di sản thiên nhiên (chất lượng môi trường đất, nước, không khí);
- Hiện trạng cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học (mô tả hiện trạng cảnh quan, hiện trạng các hệ sinh thái tự nhiên, các loài và các giá trị đặc trưng của di sản thiên nhiên theo các tiêu chí xác lập).
- Hiện trạng quản lý di sản thiên nhiên: Mô tả thực trạng quản lý di sản thiên nhiên: tổ chức quản lý, công tác quản lý, nguồn lực quản lý, năng lực quản lý và các thông tin liên quan đến hiện trạng quản lý di sản thiên nhiên (nếu có).
2.2. Diễn biến và các giá trị thiên nhiên của di sản
- Diễn biến chất lượng môi trường đất, nước, không khí trong khu vực di sản thiên nhiên;
- Diễn biến các giá trị thiên nhiên cần bảo vệ, bảo tồn của di sản thiên nhiên (đánh giá theo các tiêu chí xác lập, công nhận di sản thiên nhiên);
- Đánh giá sự biến động về chất lượng môi trường và các tiêu chí xác lập, công nhận di sản thiên nhiên theo các mốc thời gian điều tra, đánh giá.
3. Các hoạt động tác động đến di sản thiên nhiên
- Các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội có tác động xấu đến môi trường di sản thiên nhiên: liệt kê các hoạt động và đánh giá mức độ tác động;
- Các hoạt động khai thác, sử dụng các giá trị tài nguyên, dịch vụ hệ sinh thái của di sản thiên nhiên: liệt kê các hoạt động và mức độ khai thác, sử dụng; đánh giá tác động đến di sản thiên nhiên.
- Các mối đe dọa khác tới di sản thiên nhiên và đánh giá tác động đến di sản thiên nhiên.
4. Các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên
- Các hoạt động phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ, bảo tồn các giá trị của thiên nhiên và đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên: liệt kê các hoạt động, kết quả triển khai và đánh giá kết quả;
- Thực hiện các giải pháp về bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật: liệt kê các giải pháp đã triển khai, kết quả đạt được và đánh giá kết quả.
5. Tổng hợp kết quả điều tra di sản thiên nhiên theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)
- Kết quả điều tra, kiểm kê rừng trong di sản thiên nhiên;
- Kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất trong di sản thiên nhiên;
- Kết quả điều tra, quan trắc đa dạng sinh học, các dịch vụ hệ sinh thái của di sản thiên nhiên.
7. Phương hướng, kế hoạch trong 5 năm tới; đề xuất, kiến nghị
Các phụ lục đính kèm báo cáo:
- Danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, loài bản địa, loài đặc hữu;
- Các kiểu, loại hình hệ sinh thái và sự phân bố trong khu vực di sản thiên nhiên;
- Kết quả quan trắc chất lượng môi trường, đa dạng sinh học di sản thiên nhiên;
- Danh mục các văn bản áp dụng và ban hành trong quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
- Danh mục các chương trình, dự án, đề tài trong nước và quốc tế liên quan đến quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học di sản thiên nhiên;
- Các phụ lục khác (nếu có).
Nơi nhận: - UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan xây dựng báo cáo
(2) Tên cơ quan xây dựng báo cáo
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan xây dựng báo cáo
(4) Tên di sản thiên nhiên và địa điểm
Mẫu số 09. Nội dung quy chế quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Phạm vi điều chỉnh;
- Đối tượng áp dụng;
- Giải thích từ ngữ.
CHƯƠNG II. QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN
Mục 1. Quy định về ranh giới và phân vùng di sản thiên nhiên
- Ranh giới di sản thiên nhiên
- Phân vùng di sản thiên nhiên: vùng lõi, vùng đệm và vùng chuyển tiếp (nếu có)
Mục 2. Quản lý các hoạt động trong di sản thiên nhiên
- Quy định tại vùng lõi
- Quy định tại vùng đệm
- Quy định tại vùng chuyển tiếp
Căn cứ vào từng phân vùng, quy định cụ thể các nội dung sau đây:
- Các hoạt động bảo vệ, phục hồi và phát triển bền vững di sản thiên nhiên
- Bảo tồn và phát huy các giá trị tạo nên di sản thiên nhiên;
- Kiểm soát các hoạt động phát sinh chất thải trong di sản thiên nhiên: hệ thống trang thiết bị, bố trí nguồn lực cho các hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý các chất thải phát sinh trong khu vực di sản thiên nhiên;
- Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, học tập trong di sản thiên nhiên;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng vào việc bảo vệ và quản lý di sản thiên nhiên;
- Quan trắc, giám sát môi trường;
- Kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học;
- Tham quan, du lịch sinh thái và quảng bá hình ảnh di sản thiên nhiên;
- Các hoạt động của dân cư sống hợp pháp trong di sản thiên nhiên;
- Cơ chế chia sẻ dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên trong di sản thiên nhiên;
- Các hoạt động liên kết và giám sát các hoạt động đầu tư, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học trong khu vực di sản thiên nhiên;
- Các hoạt động phòng chống rủi ro, thiên tai, thảm họa thiên nhiên, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các biện pháp cụ thể kịp thời ngăn ngừa những tác động xấu đối với những trường hợp cố tình phá hoại di sản thiên nhiên;
- Phối hợp cấp phép đối với các hoạt động trong di sản thiên nhiên;
- Những vấn đề quan trọng khác cần xây dựng thành quy định trong việc: bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phối hợp, thực hiện bảo vệ di sản thiên nhiên đối với các cấp quản lý và các bên liên quan.
Đối với vùng lõi là vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, bổ sung quy định thực hiện theo pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản đối với từng phân khu: bảo vệ nghiêm ngặt, phục hồi hệ sinh thái và dịch vụ hành chính.
Mục 3. Tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
- Phương án tổ chức quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
- Vai trò, chức năng của tổ chức quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Mục 4. Nguồn lực và tài chính cho quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
- Bố trí nguồn nhân lực và phân công trách nhiệm
- Bố trí nguồn vật lực: tài chính và cơ sở hạ tầng, trang thiết bị
CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quyền hạn, trách nhiệm của ban quản lý, cơ quan hoặc tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên; UBND cấp huyện, cấp xã có ranh giới hoặc diện tích nằm trong di sản thiên nhiên;
- Trách nhiệm phối hợp quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên giữa tổ chức được giao quản lý di sản thiên nhiên với cơ quan, tổ chức có liên quan và cộng đồng sống trong và xung quanh di sản thiên nhiên;
- Quy định trách nhiệm của các đơn vị có liên quan;
- Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành.
Ghi chú:
Quy chế quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên được xây dựng trên cơ sở xác định những yếu tố, nguy cơ có khả năng ảnh hưởng xấu tới các thành phần di sản thiên nhiên để đưa ra các quy định cụ thể nhằm bảo vệ, phục hồi và phát triển bền vững các di sản thiên nhiên.
Mẫu số 10. Nội dung kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
MỞ ĐẦU
PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DI SẢN THIÊN NHIÊN
1.1. Tóm tắt điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; di tích lịch sử - văn hóa khu vực di sản thiên nhiên.
1.2. Thông tin về di sản thiên nhiên: tên di sản; phân cấp, vị trí địa lý, hiện trạng cảnh quan thiên nhiên, đa dạng sinh học, dịch vụ hệ sinh thái; các tiêu chí đáp ứng di sản thiên nhiên và cộng đồng sinh sống bên trong, xung quanh di sản thiên nhiên; trang thiết bị phòng chống thiên tai, cháy nổ, cứu nạn, cứu hộ, bảo vệ môi trường, tổ chức xử lý, thu gom rác thải.
1.3. Hiện trạng môi trường và công tác bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên.
PHẦN 2. MỤC TIÊU VÀ QUY ĐỊNH VỀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG DI SẢN THIÊN NHIÊN
2.1. Mục tiêu, phạm vi
- Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
- Phạm vi Kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
2.2. Các nguy cơ tác động đến môi trường, cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học của di sản thiên nhiên
2.3. Các hoạt động về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học đối với các phân vùng di sản thiên nhiên
- Điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên; nội dung điều tra theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
- Các hoạt động cụ thể về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tại từng phân vùng di sản thiên nhiên.
Nêu rõ các phân khu, ranh giới và nội dung hoạt động quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tại mỗi phân vùng như sau:
- Vùng lõi di sản thiên nhiên;
- Vùng đệm di sản thiên nhiên;
- Vùng chuyển tiếp di sản thiên nhiên.
Đối với di sản thiên nhiên là vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan, thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định cụ thể đối với phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu dịch vụ hành chính theo quy định pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản.
2.4. Các chương trình về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: nêu rõ tên, mục tiêu, nội dung, kết quả và thời gian thực hiện, đơn vị thực hiện.
2.5. Kế hoạch phục hồi, phát huy giá trị di sản thiên nhiên: nêu rõ kế hoạch cụ thể, định kỳ thời gian về phục hồi, phát triển di sản thiên nhiên và từng phân vùng di sản thiên nhiên. Ví dụ kế hoạch nghiên cứu khoa học, chương trình giảng dạy, học tập trong bảo tồn di sản thiên nhiên; Kế hoạch ứng phó với sự cố, rủi ro các yếu tố môi trường tác động đến di sản thiên nhiên.
2.6. Trang thiết bị kỹ thuật quản lý, bảo vệ di sản thiên nhiên: thu gom, quản lý chất thải; phòng ngừa ứng phó với sự cố, rủi ro các yếu tố môi trường tác động đến di sản thiên nhiên; quan trắc, giám sát môi trường; thống kê, kiểm kê, quan trắc, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học; cứu hộ động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm; bảo đảm an toàn sinh học và ngăn ngừa, kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại; các trang thiết bị phục vụ hoạt động quản lý và bảo vệ môi trường khác.
2.7. Phương án tổ chức quản lý và bố trí nguồn lực cho quản lý, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên;
2.8. Các đề tài, dự án ưu tiên và khái toán kinh phí vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư xây dựng di sản thiên nhiên; kinh phí thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong di sản thiên nhiên.
- Liệt kê các đề tài, dự án ưu tiên đầu tư xây dựng di sản thiên nhiên và khái toán kinh phí vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư xây dựng di sản thiên nhiên;
- Liệt kê các đề tài, dự án các hoạt động bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học: tên, mục tiêu, nội dung, đơn vị thực hiện, kinh phí thực hiện;
- Liệt kê các nhiệm vụ hỗ trợ hoạt động bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững dịch vụ hệ sinh thái chi từ kinh phí thường xuyên từ sự nghiệp bảo vệ môi trường.
PHẦN 3. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Giải pháp thực hiện: nêu rõ giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch quản lý, trách nhiệm của các bên liên quan trong quản lý hiệu quả di sản thiên nhiên.
3.2. Tổ chức thực hiện: nêu rõ cách thức tổ chức thực hiện kế hoạch; lộ trình thực hiện kế hoạch; thời gian điều chỉnh kế hoạch.
3.3. Kế hoạch giám sát, đánh giá định kỳ về tình trạng quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: chỉ số cần giám sát; chu kỳ và thời gian giám sát; tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm giám sát; những biện pháp bảo vệ cần thực hiện để ngăn chặn các nguy cơ tác động, ảnh hưởng tới di sản thiên nhiên.
PHỤ LỤC (nếu có)
Phụ lục II
MẪU BIỂU VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường)
Mẫu số 01. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch
01a. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược
1. Đánh giá sự phù hợp của chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường trong chiến lược với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu, chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường bao gồm: Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng; Văn bản pháp luật của Nhà nước; Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, bảo tồn đa dạng sinh học; Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch không gian biển quốc gia; Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Quy hoạch vùng; Quy hoạch tỉnh; Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia; Kịch bản biến đổi khí hậu.
- Xác định các vấn đề môi trường chính của Chiến lược.
- Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính.
- Đánh giá, dự báo tác động của Chiến lược đến biến đổi khí hậu và ngược lại.
- Phân tích về sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu Chiến lược với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Phương án điều chỉnh, hoàn thiện nội dung của Chiến lược để đảm bảo sự phù hợp với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
- Đối với cơ chế, chính sách pháp luật.
- Đối với quản lý, công nghệ và các giải pháp khác.
- Định hướng về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch chuyên ngành thuộc Chiến lược (nếu có).
- Đề xuất phương án điều chỉnh, hoàn thiện nội dung của Chiến lược.
01b. Nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch
(1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC của (2)
Tháng... năm...
|
Ghi chú:
(1) : Cơ quan lập quy hoạch;
(2) : Tên của quy hoạch
(*): Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa.
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng quy hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của quy hoạch, trong đó nêu rõ là loại quy hoạch mới hoặc điều chỉnh quy hoạch.
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch.
- Cơ quan lập Quy hoạch.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt Quy hoạch.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch, trong đó nêu đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng điều chỉnh của văn bản.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của Quy hoạch.
- Liệt kê các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của Quy hoạch.
2.3. Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện ĐMC
- Liệt kê các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được sử dụng cho ĐMC.
- Liệt kê các tài liệu, dữ liệu được thu thập bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi cơ quan lập Quy hoạch, của đơn vị tư vấn về ĐMC (từ các hoạt động điều tra, khảo sát, tham vấn...).
3. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược
Liệt kê các phương pháp ĐMC và các phương pháp khác được sử dụng để thực hiện ĐMC.
4. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập Quy hoạch và quá trình thực hiện ĐMC (các bước thực hiện ĐMC gắn kết với các bước lập Quy hoạch theo sơ đồ khối hoặc bảng).
- Tóm tắt việc tổ chức, cách thức hoạt động của tổ chuyên gia/cán bộ khoa học của cơ quan lập Quy hoạch và đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC của Quy hoạch.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập Quy hoạch nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập Quy hoạch.
- Danh sách (họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
Chương 1
TÓM TẮT NỘI DUNG QUY HOẠCH
1.1. Tên của Quy hoạch
Nêu đầy đủ, chính xác tên của Quy hoạch.
1.2. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch
Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng Quy hoạch: tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ Email.
1.3. Mối quan hệ của Quy hoạch được đề xuất với các Chiến lược, Quy hoạch
- Liệt kê các Chiến lược, Quy hoạch đã được phê duyệt có liên quan đến Quy hoạch được đề xuất.
- Phân tích mối quan hệ của Quy hoạch với các Chiến lược, Quy hoạch có liên quan.
1.4. Nội dung của Quy hoạch có khả năng tác động đến môi trường
Liệt kê các nội dung của Quy hoạch có khả năng tác động đến môi trường.
Chương 2
PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG, DI SẢN THIÊN NHIÊN CÓ KHẢ NĂNG BỊ TÁC ĐỘNG BỞI QUY HOẠCH
2.1. Phạm vi thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi không gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC (phạm vi không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi việc thực hiện Quy hoạch).
2.1.2. Phạm vi thời gian
Nêu rõ phạm vi thời gian thực hiện ĐMC (phạm vi thời gian được nhận dạng, dự báo tác động của các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện Quy hoạch).
2.2. Thành phần môi trường, di sản thiên nhiên, điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực có khả năng bị tác động bởi Quy hoạch
2.2.1. Thành phần môi trường
Mô tả tổng quát hiện trạng, diễn biến chất lượng từng thành phần môi trường có khả năng bị tác động bởi Quy hoạch bao gồm: đất, nước (nước mặt, nước dưới đất, nước biển), không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác (nếu có).
2.2.2. Di sản thiên nhiên
Mô tả khái quát quy mô, đặc điểm của các di sản thiên nhiên thuộc vùng, khu vực bị ảnh hưởng bởi Quy hoạch, bao gồm:
- Mô tả khái quát đặc điểm của các hệ sinh thái tự nhiên (hệ sinh thái rừng; hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển, thủy sinh...), vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan được xác lập theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản.
- Mô tả đặc điểm tự nhiên của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Mô tả khái quát về các loài động vật, thực vật nguy cấp, quý hiếm; loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; loài được ghi nhận trong sách đỏ Việt Nam phân bố trong vùng, khu vực bị ảnh hưởng bởi Quy hoạch.
- Thể hiện đặc điểm và phân bố các hệ sinh thái tự nhiên, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ trên các bản đồ có tỷ lệ phù hợp (nếu có).
2.2.3. Điều kiện về kinh tế - xã hội
- Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực Quy hoạch (công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng, giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng chịu tác động bởi Quy hoạch.
- Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình hạ tầng quan trọng khác có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi Quy hoạch.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu khu vực có các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động (tiêu cực/tích cực) bởi Quy hoạch.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về thành phần môi trường, di sản thiên nhiên, điều kiện về kinh tế - xã hội chỉ tập trung vào đối tượng có khả năng chịu tác động bởi việc thực hiện Quy hoạch.
- Số liệu phải có chuỗi thời gian ít nhất là năm (05) năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
- Thông tin, số liệu phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu sẵn có (tham khảo) và kết quả từ các hoạt động điều tra, khảo sát, tham vấn được thực hiện trong quá trình ĐMC.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu Quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu, chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường bao gồm: Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng; Văn bản pháp luật của Nhà nước; Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, bảo tồn đa dạng sinh học; Chiến lược khai thác và sử dụng tài nguyên cấp quốc gia; Quy hoạch tổng thể quốc gia; Quy hoạch không gian biển quốc gia; Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Quy hoạch vùng; Quy hoạch tỉnh; Chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia; Kịch bản biến đổi khí hậu.
- So sánh, đánh giá sự phù hợp giữa quan điểm, mục tiêu Quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường trong các văn bản nêu trên. Làm rõ những những vấn đề không phù hợp hoặc mâu thuẫn (nếu có).
3.2. Các vấn đề môi trường chính
Nêu rõ kết quả nhận dạng các vấn đề môi trường chính có tính tích cực và tiêu cực của Quy hoạch, trong đó các vấn đề môi trường chính được đánh số thứ tự và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, thống nhất ở các phần tiếp theo của báo cáo ĐMC.
3.3. Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện Quy hoạch (phương án 0)
- Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện Quy hoạch (phương án 0) trên cơ sở tiếp tục thực hiện các chiến lược và quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt, nhu cầu phát triển của nền kinh tế và bối cảnh thị trường,...
- Tác động của biến đổi khí hậu đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện Quy hoạch.
3.4. Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện Quy hoạch
3.4.1. Đánh giá, dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính
- Đánh giá tác động của Quy hoạch đến môi trường vùng có thể bị tác động trên cơ sở xác định rõ nguồn phát sinh tác động, cơ chế tác động và đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức độ tác động dẫn đến các vấn đề môi trường chính.
- Tổng hợp kết quả dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện Quy hoạch.
3.4.2. Đánh giá, dự báo tác động của Quy hoạch đến biến đổi khí hậu và ngược lại
- Việc xác định tác động của Quy hoạch đến biến đổi khí hậu.
- Đánh giá, dự báo tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu đối với Quy hoạch.
3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn không chắc chắn, thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động.
- Lý do, nguyên nhân của từng vấn đề không chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số liệu, dữ liệu (thiếu thông tin, dữ liệu cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ,.); từ phương pháp đánh giá (sự phù hợp, độ tin cậy của phương pháp.); trình độ chuyên môn và các nguyên nhân khác.
Chương 4
GIẢI PHÁP DUY TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH
4.1. Giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính
Đề ra các giải pháp nhằm duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện Quy hoạch. Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến phương án tổ chức thực hiện, cơ quan chủ trì thực hiện và cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp. Có thể tham khảo (nhưng không giới hạn) các giải pháp sau:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách pháp luật.
- Giải pháp về tổ chức - quản lý, công nghệ - kỹ thuật.
- Giải pháp ứng phó, thích ứng với biến đổi khí hậu và các giải pháp khác.
4.2. Định hướng về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện Quy hoạch
- Định hướng áp dụng công cụ quản lý môi trường của Quy hoạch.
- Định hướng phân vùng môi trường (nếu có).
- Định hướng thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư được đề xuất trong Quy hoạch trong đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần tập trung đánh giá, nhóm đối tượng có khả năng bị tác động và dự báo khu vực bị tác động.
4.3. Chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch
- Nội dung giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát về bảo vệ môi trường, địa điểm, trách nhiệm giám sát, tổ chức thực hiện thực hiện, nguồn lực cần thiết (nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất khác cần thiết cho hoạt động giám sát).
- Phương án phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo định kỳ đến cơ quan phê duyệt Quy hoạch: Báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch, thực hiện chương trình quản lý môi trường và kết quả giám sát môi trường đến cơ quan phê duyệt Quy hoạch.
Chương 5
THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. Thực hiện tham vấn
- Mục tiêu, nội dung, đối tượng được lựa chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.
- Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn, trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình thực hiện ĐMC. Trường hợp tham vấn được thực hiện nhiều lần trong quá trình ĐMC, cần nêu rõ nội dung của mỗi lần tham vấn.
5.2. Kết quả tham vấn
- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến đồng thuận, không đồng thuận và các kiến nghị đối với nội dung Quy hoạch, nội dung về bảo vệ môi trường và các ý kiến, kiến nghị khác (nếu có). Các văn bản tham vấn và ý kiến của các đối tượng được tham vấn cần được đưa vào Phụ lục.
- Lập bảng tổng hợp thể hiện các ý kiến, kiến nghị của đối tượng được tham vấn và giải trình việc tiếp thu kết quả tham vấn, hoàn thiện báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (sắp xếp các ý kiến góp ý theo chương, mục liên quan của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược), cụ thể như sau:
TT |
Ý kiến góp ý |
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình |
Đối tượng được tham vấn |
Chương 1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Chương 4 |
|
|
|
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Các ý kiến khác |
|
|
|
- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được tiếp thu, không tiếp thu và nêu rõ lý do.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Vấn đề cần lưu ý về bảo vệ môi trường
Lập bảng tổng hợp thể hiện các vấn đề cần lưu ý về bảo vệ môi trường, kiến nghị phương hướng và giải pháp khắc phục, cụ thể như sau:
TT |
Vấn đề cần lưu ý về bảo vệ môi trường |
Phương hướng và giải pháp khắc phục |
Đơn vị tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Kết luận
- Kết luận chung về sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Kết luận chung về kết quả dự báo xu hướng tích cực và tiêu cực của các vấn đề môi trường chính khi thực hiện quy hoạch; giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính.
3. Về hiệu quả của ĐMC
Tóm tắt các nội dung của Quy hoạch đã được điều chỉnh, hoàn thiện để bảo đảm sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Cụ thể như sau:
- Các đề xuất, kiến nghị từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của Quy hoạch.
- Các nội dung Quy hoạch đã được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa yêu cầu phát triển và bảo vệ môi trường.
4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện Quy hoạch
Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện Quy hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ: tên tác giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.
Mẫu số 02. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1) __________ Số: /....... V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ đầu tư dự án (2) (thông tin như Phụ lục đính kèm).
Dự án (2) đã được ... phê duyệt/chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phê duyệt/chấp thuận chủ trương đầu tư).
Hoặc Dự án (2) đã được ... cấp/điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Dự án (2) thuộc thẩm quyền phê duyệt đầu tư của ..........................................................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án (2): ..........................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ của (1): ..........................................................................................................................................
Điện thoại: ......................; Fax: ...................; E-mail: .......................
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Dự án đầu tư của (2) (hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc tài liệu tương đương);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2).
Chúng tôi cam kết bảo đảm về tính trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu trong các báo cáo, tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2).
Nơi nhận: - Như trên; - .....; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án đầu tư;
(2) Tên dự án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
Phụ lục
(kèm theo Văn bản số..... ngày... tháng.... năm..... của (1))
1. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (theo liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP):
1.1. Là loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường: □
Công suất: Lớn □ Trung bình □ Nhỏ □
1.2. Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường: □
- Dự án quan trọng quốc gia □ Nhóm A □ Nhóm B □ Nhóm C □
- Quy mô diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước (theo liệt kê tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
Lớn □ Trung bình □ Nhỏ □
- Thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm ở biển, giao khu vực biển để lấn biển theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
Thủ tướng Chính phủ □ Bộ TN&MT □ UBND cấp tỉnh/thành phố □
- Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác và sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về khoáng sản, tài nguyên nước:
UBND cấp tỉnh/thành phố □ Bộ TN&MT □
2. Thông tin khác:
- Nằm trong nội thành, nội thị của các đô thị: Có □ Không □
- Xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt: Có □ Không □
- Có sử dụng đất, đất có mặt nước của: khu bảo tồn thiên nhiên □; rừng đặc dụng □; rừng phòng hộ □; rừng tự nhiên □; khu bảo tồn biển □; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản □; vùng đất ngập nước quan trọng □; di sản thiên nhiên khác được xác lập hoặc được công nhận □
- Có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng: Có □ Không □
- Có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên: Có □ Không □
- Có yêu cầu di dân, tái định cư: Có □ Không □
Mẫu số 03. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1) Số: ......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Xét Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (5) về việc đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2);
Theo đề nghị của (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, Học vị |
Nơi công tác |
Chức danh trong hội đồng |
1 |
... |
... |
... |
Chủ tịch |
2 |
... |
... |
... |
Phó chủ tịch (nếu có) |
3 |
... |
... |
... |
Uỷ viên thư ký |
4 |
... |
... |
... |
Uỷ viên phản biện |
5 |
... |
... |
... |
Uỷ viên phản biện |
6 |
... |
... |
... |
Uỷ viên |
|
|
|
|
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2), chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định và gửi kết quả cho (3). Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí hoạt động của hội đồng thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (6), (7) và các thành viên hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (5); - ...........; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(2) Tên dự án;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu (1);
(4) Tên của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Chủ dự án đầu tư;
(6) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức thẩm định;
(7) Chức danh người đứng đầu của (5).
Mẫu số 04. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
Cơ quan cấp trên của chủ dự án (1)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG của dự án (2)
Địa danh (**), tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên chủ dự án;
(2) Tên dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
MỤC LỤC
Danh mục các từ và các ký hiệu viết tắt
Danh mục các bảng, các hình vẽ
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Thông tin chung về dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án (mới, mở rộng quy mô, nâng công suất, thay đổi công nghệ hoặc dự án loại khác).
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.4. Trường hợp dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thì phải nêu rõ tên của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và thuyết minh sự phù hợp của dự án với ngành nghề đầu tư và phân khu chức năng của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM.
2.2. Liệt kê các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Tóm tắt việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, đơn vị tư vấn kèm theo danh sách (có chữ ký) của những người tham gia ĐTM.
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Liệt kê các phương pháp ĐTM và các phương pháp khác được sử dụng (nếu có).
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
5.1. Thông tin về dự án:
- Thông tin chung: tên dự án, địa điểm thực hiện, chủ dự án
- Phạm vi, quy mô, công suất
- Công nghệ sản xuất (nếu có)
- Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
- Các yếu tố nhạy cảm về môi trường (nếu có)
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường:
Nêu các hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án:
- Nước thải, khí thải:
+ Nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải;
+ Nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của bụi, khí thải.
- Chất thải rắn, chất thải nguy hại:
+ Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt;
+ Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường;
+ Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng), tính chất (loại) của chất thải nguy hại.
- Tiếng ồn, độ rung (nguồn phát sinh và quy chuẩn áp dụng)
- Các tác động khác (nếu có)
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:
- Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:
+ Đối với thu gom và xử lý nước thải: Nêu các hạng mục công trình xử lý nước thải (hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom và xử lý nước thải); nguồn tiếp nhận; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có); tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp dụng cho từng nguồn nước thải; mục đích tái sử dụng nước thải sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát (nếu có).
+ Đối với xử lý bụi, khí thải: Nêu các hạng mục công trình xử lý bụi, khí thải (hệ thống, thiết bị thu gom và xử lý bụi, khí thải); dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có); tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp dụng cho từng nguồn, khu vực phát thải; mục đích tái sử dụng khí đốt sạch sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát (nếu có).
- Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:
+ Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường: Nêu các hạng mục công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải rắn thông thường phải thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý.
+ Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại: Nêu các hạng mục công trình lưu giữ chất thải nguy hại kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải nguy hại phải thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý.
- Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung (nêu các công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung).
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi trường (đối với dự án khai thác khoáng sản, dự án có chôn lấp chất thải): phương án được lựa chọn thực hiện; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch thực hiện; kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường (riêng nội dung này phải cụ thể số tiền ký quỹ trong từng lần ký quỹ).
+ Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có).
+ Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (nếu có): Nêu phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. Trường hợp dự án phải có công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường thì thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình.
+ Các công trình, biện pháp khác (nếu có)
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án: Các nội dung, yêu cầu, tần suất, thông số giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án.
Chương 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin về dự án
- Tên dự án.
- Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án.
- Vị trí địa lý (các điểm mốc tọa độ theo hệ tọa độ quốc gia, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án.
- Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án.
- Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án.
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
Liệt kê các hạng mục công trình và hoạt động của dự án:
- Các hạng mục công trình chính: dây chuyền sản xuất sản phẩm chính, hạng mục đầu tư xây dựng chính của dự án.
- Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án.
- Các hoạt động của dự án.
- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: thu gom và thoát nước mưa; thu gom và thoát nước thải; xử lý nước thải (sinh hoạt, công nghiệp,...); xử lý bụi, khí thải; công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn; chất thải nguy hại; các công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.
- Các công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu, bảo tồn đa dạng sinh học; công trình giảm thiểu tác động do sạt lở, sụt lún, xói lở, bồi lắng, nhiễm mặn, nhiễm phèn (nếu có).
- Các công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung; các công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có).
- Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường.
Đối với các dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động phải có các thông tin về hiện trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hiện hữu; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi, điều chỉnh, bổ sung; sự kết nối giữa các hạng mục công trình hiện hữu với công trình đầu tư mới.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
Liệt kê các loại nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án.
Đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất, phải làm rõ về nhu cầu, năng lực sử dụng phế liệu; tỷ lệ, khối lượng phế liệu sử dụng được nhập khẩu và thu mua trong nước, đề xuất khối lượng phế liệu nhập khẩu khi dự án vận hành theo công suất thiết kế của dự án.
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả về công nghệ sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa.
1.5. Biện pháp tổ chức thi công
Mô tả về các biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (không bắt buộc thực hiện đối với dự án đầu tư trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường)
- Tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về các điều kiện tự nhiên phục vụ đánh giá tác động môi trường của dự án, gồm các loại dữ liệu về: địa lý, địa chất; khí hậu, khí tượng; số liệu thủy văn, hải văn trong thời gian ít nhất 03 năm gần nhất.
- Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của dự án và đặc điểm chế độ thủy văn, hải văn của nguồn tiếp nhận nước thải này.
- Tóm tắt các điều kiện về kinh tế - xã hội phục vụ đánh giá tác động môi trường của dự án, gồm: các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác); đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, danh lam thắng cảnh đã được xác lập, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án.
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường
Thu thập dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về hiện trạng môi trường phục vụ đánh giá tác động môi trường của dự án, trong đó làm rõ: chất lượng của các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án, môi trường nước mặt, nước biển, nước dưới đất, môi trường đất vùng tiếp nhận nước thải của dự án.
Đo đạc, lấy mẫu phân tích về hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các loại chất thải của dự án. Đối với dự án có liên quan đến phóng xạ phải đo đạc môi trường phóng xạ tự nhiên. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu phải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường.
Tổng hợp dữ liệu thu thập và kết quả đo đạc, phân tích để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực thực hiện dự án.
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học (không yêu cầu đối với dự án trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản tương đương)
Thu thập, tổng hợp dữ liệu (nêu rõ nguồn số liệu sử dụng) về đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước tại khu vực dự án và xung quanh dự án, lưu ý đến các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu (nếu có): các loại rừng, danh mục các loài thực vật, động vật, tài nguyên sinh vật biển và đất ngập nước ven biển, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy và tài nguyên thủy, hải sản khác.
Đối với dự án có sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, vùng lõi của khu dự trữ sinh quyển phải có thêm số liệu điều tra, khảo sát đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước tại khu vực dự án, lưu ý đến các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu, hệ sinh thái rừng tự nhiên, san hô, cỏ biển (nếu có).
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án
Liệt kê, mô tả các đối tượng bị tác động bởi dự án và các yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án.
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án
Thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công, xây dựng
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
- Các tác động môi trường liên quan đến chất thải:
+ Tác động do nước thải;
+ Tác động do bụi, khí thải;
+ Tác động do chất thải rắn sinh hoạt;
+ Tác động do chất thải rắn thông thường;
+ Tác động do chất thải nguy hại.
- Xác định nguồn phát sinh và mức độ của tiếng ồn, độ rung.
- Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác và các tác động khác (nếu có).
- Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án.
Yêu cầu:
- Với mỗi tác động cần xác định quy mô tác động để tập trung dự báo, đánh giá và giảm thiểu các tác động chính, đặc thù của loại hình và vị trí dự án.
- Đối với tác động có liên quan đến chất thải:
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải, bụi và khí thải; so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Mô tả thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt; thông tin về không gian và thời gian tác động của chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại. Mô tả thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
- Đối với tác động không liên quan đến chất thải: cần nêu cụ thể các tác động và đối tượng bị tác động.
- Việc đánh giá, dự báo các tác động đến môi trường của giai đoạn này tập trung vào các nội dung chính sau đây:
+ Đánh giá tác động đến môi trường của việc chiếm dụng đất, mặt nước, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa (nếu có);
+ Khai thác, vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị (nếu thuộc phạm vi dự án);
+ Thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án (đối với các dự án không có công trình xây dựng);
+ Làm sạch đường ống, làm sạch các thiết bị sản xuất, công trình bảo vệ môi trường của dự án (như: làm sạch bằng hóa chất, nước sạch, hơi nước,...).
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường
- Đối với nước thải: chi tiết về quy mô, công suất, công nghệ của công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp (nếu có):
+ Công trình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của từng nhà thầu thi công, xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Công trình thu gom, xử lý các loại chất thải lỏng khác như hóa chất thải, hóa chất súc rửa đường ống..., đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
+ Nguồn tiếp nhận; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có).
- Đối với chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường (bao gồm chất thải xây dựng) và chất thải nguy hại: quy mô, vị trí, biện pháp bảo vệ môi trường của khu vực lưu giữ tạm thời các loại chất thải.
- Đối với bụi, khí thải: các công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Đối với tiếng ồn, độ rung: các công trình, biện pháp giảm ồn, rung.
- Đối với xói lở, bồi lắng, nước mưa chảy tràn (nếu có): quy mô, vị trí, biện pháp ngăn ngừa xói lở, bồi lắng, kiểm soát nước mưa chảy tràn.
- Đối với các tác động đến đa dạng sinh học (nếu có).
- Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có).
- Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có).
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải:
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải, bụi và khí thải; so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Mô tả thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt; thông tin về không gian và thời gian tác động của chất thải này.
+ Mô tả nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại. Mô tả thông tin về không gian và thời gian tác động của các chất thải này.
- Xác định nguồn phát sinh và mức độ của tiếng ồn, độ rung.
- Tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, các yếu tố nhạy cảm khác và các tác động khác (nếu có).
- Đối với dự án đầu tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, phải đánh giá bổ sung tác động từ việc phát sinh nước thải của dự án đối với hiện trạng thu gom, xử lý nước thải hiện hữu của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; đánh giá khả năng tiếp nhận, xử lý của công trình xử lý nước thải hiện hữu của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đối với khối lượng nước thải phát sinh lớn nhất từ hoạt động của dự án.
- Nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án.
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường
Yêu cầu: trên cơ sở kết quả đánh giá các tác động tại Mục 3.2.1 nêu trên, chủ dự án phải căn cứ vào từng loại chất thải phát sinh (với lưu lượng và nồng độ các thông số ô nhiễm đặc trưng) để đề xuất lựa chọn các thiết bị, công nghệ xử lý chất thải phù hợp (trên cơ sở liệt kê, so sánh các thiết bị, công nghệ đang được sử dụng), đảm bảo đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường quy định.
a) Đối với công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
- Thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý nước thải;
- Các thông số cơ bản của công trình xử lý nước thải (dự thảo bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc dự thảo thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước (sau đây gọi tắt là dự thảo bản vẽ thiết kế) đính kèm tại Phụ lục II báo cáo);
- Nguồn tiếp nhận; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có);
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
b) Đối với công trình xử lý bụi, khí thải:
- Thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình xử lý bụi, khí thải;
- Các thông số cơ bản của công trình xử lý bụi, khí thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được nêu tại Phụ lục II báo cáo);
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có);
- Đề xuất vị trí, thông số lắp đặt các thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt theo quy định).
c) Đối với công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn (gồm: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại):
- Thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình quản lý, xử lý chất thải;
- Các thông số cơ bản của công trình quản lý, xử lý chất thải, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được nêu tại Phụ lục II báo cáo).
d) Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung (nêu các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung).
đ) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
- Mô tả phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường tương ứng với các nội dung đã được nhận dạng tại mục 3.2.1 ở trên.
- Trường hợp phải xây dựng, lắp đặt công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải và khí thải phải có thuyết minh về quy mô, công suất, quy trình vận hành, hóa chất, chất xúc tác sử dụng của từng công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các thông số cơ bản của công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, kèm theo dự thảo bản vẽ thiết kế (chi tiết được nêu tại Phụ lục II báo cáo).
e) Công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu với các dự án thủy điện, hồ chứa nước.
g) Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác tới môi trường (nếu có).
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục.
- Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường.
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của những kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo về các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến môi trường.
Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Chỉ yêu cầu đối với các dự án khai thác khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án có phương án bồi hoàn đa dạng sinh học)
4.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với dự án khai thác khoáng sản
4.1.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực; quy hoạch sử dụng đất sau khai thác (nếu có) tổ chức, cá nhân phải xây dựng tối thiểu 02 phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi.
- Đối với mỗi phương án cải tạo, phục hồi môi trường đưa ra cần làm rõ các nội dung sau:
+ Xác định thời điểm, nội dung thực hiện một phần công tác cải tạo, phục hồi môi trường (ngay trong quá trình khai thác) đối với các hạng mục công trình mỏ (công trình phụ trợ khai thác, bãi thải mỏ,...) và khu vực khai thác (trường hợp mỏ khai thác theo hình thức “cuốn chiếu”, có thể thực hiện được công tác cải tạo, phục hồi môi trường đối với phần diện tích đã khai thác hết trữ lượng);
+ Xác định các hạng mục công trình mỏ, các hạng mục công việc cần cải tạo, phục hồi môi trường tại khu vực khai thác (moong khai thác đối với mỏ lộ thiên; hệ thống đường lò/giếng thông gió, vận chuyển, lò chợ ... đối với mỏ hầm lò) trong giai đoạn đóng cửa mỏ (thời điểm kết thúc khai thác mỏ theo dự án đầu tư đã lập);
+ Mô tả các giải pháp, công trình và khối lượng, kinh phí để cải tạo, phục hồi môi trường; lập bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: tác động liên quan đến chất thải, tác động không liên quan đến chất thải như: cảnh quan, sinh thái sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,...) và đề xuất các công trình, biện pháp giảm thiểu.
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các phương án lựa chọn. Trên cơ sở đánh giá và so sánh “chỉ số phục hồi đất” và ưu điểm, nhược điểm của các phương án, lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
4.1.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Thiết kế các công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
4.1.3. Kế hoạch thực hiện
- Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
- Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
- Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
- Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT |
Tên công trình |
Khối lượng/ đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
4.1.4. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
4.2. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với dự án chôn lấp chất thải
4.2.1. Lựa chọn giải pháp cải tạo môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình xử lý chất thải, ảnh hưởng của quá trình xử lý chất thải đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường.
- Việc cải tạo môi trường thực hiện theo quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo môi trường. Xây dựng bản đồ địa hình của khu vực bãi chôn lấp chất thải sau khi đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi trường,...) để lựa chọn phương án cải tạo môi trường.
4.2.2. Nội dung cải tạo môi trường
Từ giải pháp cải tạo môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo môi trường.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc thiết kế cơ sở.
4.2.3. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo môi trường theo mẫu sau:
TT |
Tên công trình |
Khối lượng/ đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Khu vực ô chôn lấp chất thải |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống xử lý nước thải |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống xử lý khí thải |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ thống quan trắc, giám sát môi trường |
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
4.2.4. Dự toán chi phí cải tạo môi trường
a) Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
Lập bảng tổng hợp chi phí và tiến độ thực hiện các công trình cải tạo môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo môi trường trên cơ sở định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các bộ, ngành tương ứng, giá thị trường trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
b) Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ:
Trình bày cụ thể các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo.
c) Đơn vị nhận ký quỹ:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị và tổ chức thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật.
4.3. Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có).
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án
Chương trình quản lý môi trường được tổng hợp dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án |
Các hoạt động của dự án |
Các tác động môi trường |
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Thi công, xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải tạo phục hồi môi trường (đối với các dự án khai thác khoáng sản, chôn lấp chất thải) |
|
|
|
|
Chương 6
KẾT QUẢ THAM VẤN
I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử: cơ quan quản lý trang thông tin điện tử; đường dẫn trên internet tới nội dung được tham vấn; thời điểm và thời gian đăng tải theo quy định.
6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến (nếu có): thời điểm, thời gian niêm yết báo cáo đánh giá tác động môi trường tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan; thời điểm họp tham vấn; thành phần tham dự họp tham vấn (đính kèm biên bản họp tham vấn tại Phụ lục III).
6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định (nếu có): liệt kê các văn bản do chủ dự án gửi đến các cơ quan, tổ chức để tham vấn và văn bản phản hồi của các cơ quan, tổ chức được tham vấn (nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của các văn bản); nêu rõ các trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản của cơ quan, tổ chức được tham vấn trong thời gian quy định kèm theo minh chứng về việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
Lập bảng thể hiện các ý kiến, kiến nghị của đối tượng được tham vấn và giải trình việc tiếp thu kết quả tham vấn, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (sắp xếp các ý kiến góp ý theo chương, mục liên quan của báo cáo đánh giá tác động môi trường), cụ thể như bảng sau:
TT |
Ý kiến góp ý |
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình |
Cơ quan, tổ chức/cộng đồng dân cư/đối tượng quan tâm |
I |
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử |
||
Chương 1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Chương 6 |
|
|
|
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Các ý kiến khác |
|
|
|
II |
Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến (nếu có) |
||
Chương 1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Chương 6 |
|
|
|
Các ý kiến khác |
|
|
|
III |
Tham vấn bằng văn bản (nếu có) |
||
Chương 1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Chương 6 |
|
|
|
Các ý kiến khác |
|
|
|
II. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN (theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
Mô tả việc tham vấn các chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình (nếu có). Lập bảng thể hiện các ý kiến, kiến nghị của các chuyên gia, nhà khoa học, tổ chức chuyên môn và giải trình việc tiếp thu ý kiến góp ý, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường (các văn bản liên quan đến tham vấn được chuyên gia, nhà khoa học được đính kèm tại Phụ lục III).
TT |
Ý kiến góp ý |
Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc giải trình |
Tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học |
I |
Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học |
||
1 |
..................... |
..................... |
|
2 |
..................... |
..................... |
|
II |
Tham vấn tổ chức chuyên môn về kết quả tính toán của mô hình (đối với các dự án phải tham vấn theo quy định) |
||
1 |
..................... |
..................... |
|
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận: phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; các biện pháp giảm thiểu tác động tương ứng; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị: kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án (nếu có).
3. Cam kết của chủ dự án đầu tư
- Cam kết về độ chính xác, trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu cung cấp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Cam kết có biện pháp, kế hoạch, nguồn lực để thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án; thực hiện đầy đủ các ý kiến đã tiếp thu trong quá trình tham vấn; chịu hoàn toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra sự cố môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành dự án.
- Cam kết đảm bảo tính khả thi khi thực hiện trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Chỉ liệt kê các tài liệu có sử dụng để trích dẫn trong báo cáo ĐTM)
PHỤ LỤC I
- Bản sao các văn bản của cấp có thẩm quyền về quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
- Bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường hoặc giấy tờ tương đương của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Bản sao các văn bản pháp lý khác liên quan đến dự án.
- Bản sao các phiếu kết quả phân tích môi trường nền đã thực hiện.
- Đối với dự án khai thác khoáng sản phải có thêm các bản vẽ sau đây: Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
PHỤ LỤC II
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xử lý chất thải (đối với các dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước); công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có).
- Thuyết minh và kết quả tính toán của các mô hình sử dụng (nếu có).
PHỤ LỤC III
Bản sao của các hồ sơ sau:
- Các văn bản của chủ dự án gửi lấy ý kiến tham vấn.
- Văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được xin ý kiến.
- Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư, cá nhân.
- Văn bản tham vấn các chuyên gia, nhà khoa học và bản nhận xét của các chuyên gia hoặc biên bản họp hội thảo tham vấn chuyên gia.
- Văn bản tham vấn các tổ chức chuyên môn.
- Văn bản cho ý kiến về kết quả tính toán của mô hình.
Lưu ý:
- Nội dung của báo cáo ĐTM được hướng dẫn theo mẫu chung trên đây. Tùy từng dự án cụ thể, nội dung của báo cáo ĐTM có thể được bổ sung thêm các nội dung đặc thù hoặc lược bỏ những nội dung không liên quan.
- Các trích dẫn trong báo cáo ĐTM phải chỉ rõ nguồn.
Mẫu số 04a. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Họp tham vấn cộng đồng dân cư, cá nhân chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Tên dự án: ............................................................................................
Thời gian họp: ngày .............. tháng ............. năm ..............
Địa chỉ nơi họp: .....................................................................................
1. Thành phần dự họp:
1.1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án chủ trì cuộc họp và chỉ định người ghi biên bản cuộc họp.
1.2. Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
1.4. Thành phần dự họp: (cộng đồng dân cư, cá nhân sinh sống, sản xuất, kinh doanh tại khu vực đất, mặt nước, đất có mặt nước, khu vực biển bị chiếm dụng cho việc đầu tư dự án; cộng đồng dân cư, cá nhân nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, chất thải rắn, chất thải nguy hại do dự án gây ra; cộng đồng dân cư, cá nhân bị ảnh hưởng do các hiện tượng sụt lún, sạt lở, bồi lắng bờ sông, bờ biển gây ra bởi dự án; cộng đồng dân cư, cá nhân bị tác động khác được xác định thông qua quá trình đánh giá tác động môi trường).
Lưu ý: lập bảng danh sách ghi rõ họ tên, chức vụ/nghề nghiệp, địa chỉ, chữ ký của những người dự họp.
2. Nội dung và diễn biến cuộc họp: (yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp; ghi đầy đủ, trung thực các ý kiến của cộng đồng dân cư, cá nhân, những nội dung mà chủ đầu tư cam kết tiếp thu và giải trình).
2.1. Người chủ trì cuộc họp thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần dự họp.
2.2. Đại diện chủ dự án trình bày nội dung tham vấn: vị trí thực hiện dự án đầu tư, tác động môi trường của dự án đầu tư; biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường; chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư.
2.3. Ý kiến của cộng đồng dân cư với Chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã về các nội dung tham vấn.
2.4. Đại diện chủ dự án tiếp thu, giải trình rõ các ý kiến của cộng đồng: (nêu rõ các nội dung sẽ tiếp thu, giải trình về các nội dung tham vấn).
3. Người chủ trì cuộc họp tổng hợp nội dung cuộc họp, kiến nghị của cộng đồng dân cư và tuyên bố kết thúc cuộc họp.
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ (Chữ ký)
Họ và tên |
ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN (Chữ ký)
Họ và tên |
Mẫu số 04b. Văn bản của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lấy ý kiến cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(1)
Số: .... V/v lấy ý kiến xả nước thải vào công trình thủy lợi để phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
Thực hiện điểm d khoản 3 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường, (1) gửi đến (3) thông tin về việc xả nước thải vào công trình thủy lợi của dự án (2), cụ thể như sau:
1. Công trình thủy lợi tiếp nhận nước thải:
2. Vị trí xả nước thải:
3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: ............................... m3/ngày đêm.
4. Quy chuẩn áp dụng:
Đề nghị quý Cơ quan có ý kiến bằng văn bản và gửi về (1) (nêu chi tiết địa chỉ liên hệ) trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản này. Trường hợp hết thời hạn lấy ý kiến mà không có văn bản trả lời thì được coi là đồng thuận.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: - Như trên; - ...........; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(2) Tên dự án;
(3) Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi;
Mẫu số 04c. Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1) __________ Số: .... V/v phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (3) về việc lấy ý kiến về việc xả nước thải vào công trình thủy lợi để phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2). Sau khi xem xét, (1) có ý kiến về các nội dung cụ thể như sau:
1. Công trình thủy lợi tiếp nhận nước thải:
2. Vị trí xả nước thải:
3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: ............................... m3/ngày đêm.
4. Quy chuẩn áp dụng:
Kết luận: đồng thuận về việc xả nước thải vào công trình thủy lợi; trường hợp không đồng thuận, (1) nêu rõ lý do và đề xuất hướng xử lý.
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án nêu trên./.
Nơi nhận: - Như trên; - ...........; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi;
(2) Tên dự án;
(3) Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
Mẫu số 05. Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án
Tên dự án:
Thời gian khảo sát: ................. ngày... tháng... năm...
1. Thành phần tham gia:
- Các thành viên Đoàn khảo sát (ghi rõ: Trưởng đoàn, phó trưởng đoàn (nếu có), thành viên đoàn).
- Đại diện cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương (nếu có).
- Đại diện chủ dự án.
2. Nội dung khảo sát:
2.1. Thông tin chung về dự án trên thực tế:
- Vị trí khu vực thực hiện dự án;
- Hiện trạng khu vực thực hiện dự án.
- Các đối tượng nhạy cảm về môi trường xung quanh, khu vực thực hiện dự án (nếu có).
2.2. Các vấn đề môi trường chính cần quan tâm của dự án.
3. Ý kiến của thành viên Đoàn khảo sát:
..............................................................................................................................
4. Ý kiến của đại diện chủ dự án:
..............................................................................................................................
5. Kết luận của Trưởng Đoàn khảo sát:
..............................................................................................................................
Biên bản được hoàn thành vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm... đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe; đã được thống nhất giữa các bên liên quan và được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau./.
Đại diện chủ dự án (Chữ ký) Họ và tên |
Trưởng Đoàn khảo sát (Chữ ký) Họ và tên |
Đại diện cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương (nếu có) (Chữ ký) Họ và tên |
Mẫu số 06. Bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Thông tin của thành viên hội đồng thẩm định:
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail
4. Chức danh trong hội đồng:
5. Tên dự án:
II. Ý kiến thẩm định:
1. Nhận xét về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường:
TT |
Nội dung thẩm định |
Đánh giá từng nội dung (Chọn 1 trong 3 mức đánh giá): (1) Đạt yêu cầu; (2) Cần hoàn thiện; (3) Không đạt yêu cầu |
Nêu rõ lý do trong trường hợp đánh giá mức (2) hoặc (3) |
1 |
Sự phù hợp của dự án đối với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), quy định pháp luật về bảo vệ môi trường; căn cứ pháp lý, kỹ thuật của Dự án |
|
|
2 |
Sự phù hợp của các phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có) |
|
|
3 |
Sự phù hợp về việc nhận dạng, xác định công nghệ, các hạng mục công trình và các hoạt động của dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường |
|
|
4 |
Sự phù hợp của kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học; nhận dạng đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư |
|
|
5 |
Sự phù hợp của kết quả nhận dạng, dự báo các tác động chính, chất thải phát sinh từ dự án đầu tư đến môi trường; dự báo sự cố môi trường |
|
|
6 |
Sự phù hợp, tính khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của dự án đầu tư |
|
|
7 |
Sự phù hợp của chương trình quản lý và giám sát môi trường; tính đầy đủ, khả thi đối với các cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư |
|
|
2. Nhận xét về các nội dung khác ngoài mục 1 nêu trên và câu hỏi (nếu có):
..............................................................................................................................
3. Những yêu cầu đối với dự án khi xem xét phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM:
..............................................................................................................................
III. Kết luận (nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua):
..............................................................................................................................
(Địa danh nơi viết nhận xét), ngày... tháng... năm...
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Chữ ký)
Họ và tên
Lưu ý:
- Thành viên hội đồng có thể nhận xét chi tiết theo từng nội dung của mục Nhận xét về nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đối với thành viên hội đồng là ủy viên phản biện, ngoài các nội dung nhận xét trên phải có đánh giá chi tiết về nội dung chuyên môn, kỹ thuật của báo cáo ĐTM theo tính chất của dự án đầu tư.
Mẫu số 07. Phiếu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1) __________ (đóng dấu treo của cơ quan thành lập hội đồng hoặc cơ quan được giao tổ chức thẩm định) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên: ...
2. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax)
3. Lĩnh vực chuyên môn: (chỉ ghi tối đa 02 lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường)
4. Chức danh trong Hội đồng thẩm định: ...
5. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
6. Tên dự án:...
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh giá tác động môi trường (lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 7.1; 7.2 hoặc 7.3 sau đây):
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
7.3. Không thông qua:
8. Các nội dung cập nhật, thay đổi so với bản nhận xét (nếu có)
..............................................................................................................................
9. Kiến nghị và yêu cầu đối với dự án khi xem xét phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
..............................................................................................................................
(Địa danh nơi họp), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(Chữ ký)
Họ và tên
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan được giao tổ chức thẩm định.
Mẫu số 08. Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Phiên họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tên dự án:
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ... ban hành.
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp hội đồng thẩm định:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên hội đồng có mặt: (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt)
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp uỷ quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản uỷ quyền)
1.2. Chủ dự án: (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của chủ dự án tham dự họp; trường hợp uỷ quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản uỷ quyền)
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: (ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp)
1.4. Đại biểu tham dự: ...
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: (Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định)
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày tóm tắt báo cáo đánh giá tác động môi trường: (ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với báo cáo đánh giá tác động môi trường)
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của dự án và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường: (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó người chủ trì phiên họp kết luận theo các nội dung thẩm định quy định tại khoản 7 Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường kèm theo những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung (nếu có), cụ thể như sau:
- Sự phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Sự phù hợp của phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
- Sự phù hợp về việc nhận dạng, xác định hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
- Sự phù hợp của kết quả đánh giá hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học; nhận dạng đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư;
- Sự phù hợp của kết quả nhận dạng, dự báo các tác động chính, chất thải phát sinh từ dự án đầu tư đến môi trường; dự báo sự cố môi trường;
- Sự phù hợp, tính khả thi của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của dự án đầu tư;
- Sự phù hợp của chương trình quản lý và giám sát môi trường; tính đầy đủ, khả thi đối với các cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có): ...
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng: ...
3. 4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
- Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung: ...
- Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: ...
- Số phiếu không thông qua báo cáo: ...
4. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Chữ ký)
Họ và tên |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (Chữ ký)
Họ và tên |
Ghi chú:
Chủ tịch hội đồng và Thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
Mẫu số 09. Thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(1) __________ Số: .... V/v thông báo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) kèm theo Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (3). Căn cứ kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, (1) thông báo và đề nghị như sau:
1. Kết quả thẩm định: ... (nêu rõ 01 trong 03 kết quả: a) thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; b) thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; c) không thông qua) báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) (có bản sao Biên bản họp Hội đồng thẩm định được gửi kèm).
2. Đề nghị (3) ...
- Trường hợp kết quả thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
(3) thực hiện thủ tục đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) theo quy định.
- Trường hợp kết quả thẩm định thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: (3) chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình; hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) theo nội dung biên bản họp hội đồng thẩm định và ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan được lấy ý kiến theo quy định của pháp luật (nếu có). Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) sau khi chỉnh sửa, bổ sung, giải trình gửi về (1) để được xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày có Văn bản thông báo kết quả thẩm định này, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng quyển gáy cứng, (3) ký vào phía dưới của từng trang hoặc đóng dấu giáp lai báo cáo kể cả phụ lục kèm theo đĩa CD trong đó chứa tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (bao gồm cả phụ lục).
- Trường hợp kết quả thẩm định không thông qua: cơ quan thẩm định nêu rõ lý do.
(1) thông báo để (3) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - ......; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan được giao tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
(2) Tên dự án;
(3) Chủ dự án đầu tư;


Mẫu số 10. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Xét Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (5) về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2);
Theo đề nghị của (5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) (sau đây gọi là Dự án) của (6) (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại (7) với các nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quy định tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường và Điều 27 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Chủ dự án; - .....; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN (2)
(Kèm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của (3))
1. Thông tin về dự án:
1.1. Thông tin chung: tên dự án, địa điểm thực hiện, chủ dự án đầu tư
1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
1.3. Công nghệ sản xuất (nếu có)
1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư
1.5. Các yếu tố nhạy cảm về môi trường (nếu có)
2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường:
Nêu các hạng mục công trình và hoạt động kèm theo các tác động xấu đến môi trường theo các giai đoạn của dự án
3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư:
3.1. Nước thải, khí thải:
- Nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của nước thải;
- Nguồn phát sinh, quy mô (lưu lượng tối đa), tính chất (thông số ô nhiễm đặc trưng) của bụi, khí thải.
3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại:
- Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng) của chất thải rắn sinh hoạt;
- Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng), tính chất (loại) của chất thải rắn thông thường;
- Nguồn phát sinh, quy mô (khối lượng), tính chất (loại) của chất thải nguy hại.
3.3. Tiếng ồn, độ rung (nguồn phát sinh và quy chuẩn áp dụng)
3.4. Các tác động khác (nếu có)
4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư:
4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải:
4.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải: Nêu các hạng mục công trình xử lý nước thải (hệ thống thoát nước; hệ thống thu gom và xử lý nước thải); nguồn tiếp nhận; dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có); tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp dụng cho từng nguồn nước thải; mục đích tái sử dụng nước thải sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát (nếu có).
4.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải: Nêu các hạng mục công trình xử lý bụi, khí thải (hệ thống, thiết bị thu gom và xử lý bụi, khí thải); dòng thải ra môi trường, vị trí xả thải, phương thức xả thải (nếu có); tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng với các hệ số áp dụng cho từng nguồn, khu vực phát thải; mục đích tái sử dụng khí đốt sạch sau xử lý (nếu có); thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục với camera theo dõi, giám sát (nếu có).
4.2. Các công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại:
4.2.1. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường: Nêu các hạng mục công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải rắn thông thường phải thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý.
4.2.2. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại: Nêu các hạng mục công trình lưu giữ chất thải nguy hại kèm theo các thông số kỹ thuật cơ bản. Công trình xử lý chất thải nguy hại phải thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ; phương án thu gom, lưu giữ và xử lý hoặc chuyển giao xử lý.
4.3. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung (nêu các công trình, biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung).
4.4. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):
4.4.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường (đối với dự án khai thác khoáng sản, dự án có chôn lấp chất thải): phương án được lựa chọn thực hiện; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch thực hiện; kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường (riêng nội dung này phải cụ thể số tiền ký quỹ trong từng lần ký quỹ).
4.4.2. Phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có).
4.4.3. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (nếu có): Nêu phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường. Trường hợp dự án phải có công trình phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường thì thể hiện các thông tin, gồm: số lượng, quy mô, công suất, công nghệ, quy trình vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với từng công trình.
4.4.4. Các công trình, biện pháp khác (nếu có)
5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án đầu tư: Các nội dung, yêu cầu, tần suất, thông số giám sát ứng với từng giai đoạn của dự án đầu tư.
6. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM của dự án;
(2) Tên dự án;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu (1);
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức thẩm định;
(6) Chủ dự án đầu tư;
(7) Địa điểm thực hiện dự án.
Mẫu số 11. Nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
Phần I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: ................... Fax: ................
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý:......
Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc-xây dựng, thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình..., điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, sự cố môi trường,...).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III. Kế hoạch thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT |
Tên công trình |
Khối lượng/ đơn vị |
Đơn giá |
Thành tiền |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy mong khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Đối với khai thác hầm lò |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống thoát nước khu A |
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
II |
Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
1 |
San gạt khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
III |
Khu vực SCN và phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tháo dỡ khu A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng cây khu A |
|
|
|
|
|
|
.... |
..... |
|
|
|
|
|
|
IV |
Công tác khác |
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
|
|
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn.
III. Đơn vị nhận ký quỹ
Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT |
Tên bản vẽ |
1 |
Bản đồ vị trí khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
2 |
Bản đồ địa hình có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
3 |
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác |
4 |
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000) |
5 |
Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật |
6 |
Bản đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000) |
7 |
Bản đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm |
8 |
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000) |
9 |
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường |
10 |
Sơ đồ vị trí các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường |
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường/bản cam kết bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường đơn giản/đề án bảo vệ môi trường chi tiết/quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản/ giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư khai thác và thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
Mẫu số 12. Văn bản đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
(1)
Số: .... V/v đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường (2) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án đầu tư/cơ sở của (2) thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi trường thuộc đối tượng tại điểm ... khoản 2 Điều 67 Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: .............;
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Xin gửi quý (3) hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường gồm:
- Thuyết minh phương án kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Chúng tôi cam kết bảo đảm về tính trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu trong các báo cáo, tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của (2).
Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân;
(2) Tên dự án/cơ sở;
(3) Cơ quan thẩm định;
Mẫu số 13. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
(1) __________ Số: ......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Xét Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (5) về việc đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của (2);
Theo đề nghị của (6).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của (2) gồm các Ông (Bà) có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, Học vị |
Nơi công tác |
Chức danh trong hội đồng |
1 |
... |
... |
... |
Chủ tịch |
2 |
... |
... |
... |
Phó chủ tịch (nếu có) |
3 |
... |
... |
... |
Uỷ viên thư ký |
4 |
... |
... |
... |
Uỷ viên phản biện |
5 |
... |
... |
... |
Uỷ viên phản biện |
6 |
... |
... |
... |
Uỷ viên |
... |
... |
... |
... |
... |
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của (2), chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định và gửi kết quả cho (3).
Điều 3. Chi phí hoạt động của hội đồng thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (6) và các thành viên hội đồng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Chủ dự án; - ......; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan thẩm định;
(2) Tên dự án/cơ sở;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu (1);
(4) Tên của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Chủ dự án đầu tư/cơ sở;
(6) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức thẩm định.
Mẫu số 14. Biên bản phiên họp của hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Tên dự án:
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ... ban hành.
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp hội đồng thẩm định:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên hội đồng có mặt: (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt)
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp uỷ quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản uỷ quyền)
1.2. Chủ dự án: (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của chủ dự án tham dự họp; trường hợp uỷ quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản uỷ quyền)
1.3. Đơn vị tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường: (ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp)
1.4. Đại biểu tham dự: ...
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: (Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định)
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) điều hành phiên họp
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo: (ghi những nội dung chính được chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với phương án cải tạo, phục hồi môi trường)
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của dự án và nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường: (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó người chủ trì phiên họp kết luận theo các nội dung thẩm định quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường kèm theo những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung (nếu có), cụ thể như sau:
- Cơ sở pháp lý, sự phù hợp về cấu trúc và nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường với các quy định hiện hành;
- Sự phù hợp của nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường với các yêu cầu về bảo vệ môi trường, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh (nếu có), quy hoạch sử dụng đất có liên quan;
- Cơ sở tính toán khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường và kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ khối lượng và dự toán kinh phí, tính phù hợp của phương thức ký quỹ.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có): ...
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng: ...
4. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung: ...
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: ...
4.3. Số phiếu không thông qua báo cáo: ...
4. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (ký, ghi họ tên) |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (ký, ghi họ tên) |
Ghi chú:
Chủ trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
Mẫu số 15. Bản nhận xét phương án cải tạo, phục hồi môi trường
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Thông tin của thành viên hội đồng thẩm định:
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail
4. Chức danh trong hội đồng:
5. Tên dự án:
II. Ý kiến thẩm định:
1. Nhận xét về nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản (CPM):
TT |
Nội dung thẩm định |
Chọn 1 trong 3 mức đánh giá: (1) Đạt yêu cầu; (2) Cần hoàn thiện; (3) Không đạt yêu cầu |
Nội dung nhận xét trong trường hợp đánh giá mức (2) hoặc (3) |
1 |
Cơ sở pháp lý, sự phù hợp về cấu trúc và nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường với các quy định hiện hành; |
|
|
2 |
Sự phù hợp của nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường với các yêu cầu về bảo vệ môi trường, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh (nếu có), quy hoạch sử dụng đất có liên quan; |
|
|
3 |
Cơ sở tính toán khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường và kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ khối lượng và dự toán kinh phí, tính phù hợp của phương thức ký quỹ. |
|
|
2. Nhận xét khác mục 1 nêu trên và câu hỏi (nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Những yêu cầu đối với dự án khi xem xét phê duyệt kết quả thẩm định CPM:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
III. Kết luận (nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua):
..............................................................................................................................
(Địa danh nơi viết nhận xét), ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI NHẬN XÉT
(ký, ghi họ tên)
Mẫu số 16. Phiếu thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
(1) __________ (được đóng dấu treo của cơ quan thẩm định thành lập hội đồng hoặc cơ quan được giao thẩm định) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Họ và tên: ...
2. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax)
3. Lĩnh vực chuyên môn: (chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường)
4. Chức danh trong hội đồng thẩm định: ...
5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
6. Tên dự án:.
7. Ý kiến thẩm định về phương án cải tạo, phục hồi môi trường (lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 7.1; 7.2 hoặc 7.3 sau đây):
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
7.3. Không thông qua:
8. Các nội dung cập nhật, thay đổi so với bản nhận xét (nếu có)
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
(Địa danh nơi họp), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan được giao tổ chức thẩm định.
Mẫu số 17. Thông báo kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
(1) __________ Số: .... V/v thông báo kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án (2) kèm theo Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (3). Căn cứ kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, (1) thông báo và đề nghị như sau:
1. Kết quả thẩm định: ... (nêu rõ 01 trong 03 kết quả: a) thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; b) thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; c) không thông qua) phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án (2) (có bản sao biên bản họp hội đồng thẩm định được gửi kèm).
2. Đề nghị (3) ...
- Trường hợp kết quả thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
(3) thực hiện thủ tục đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án (2) theo quy định.
- Trường hợp kết quả thẩm định thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: (3) chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình; hoàn thiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án (2) theo nội dung biên bản họp hội đồng thẩm định và ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan được lấy ý kiến theo quy định của pháp luật (nếu có). Hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án (2) sau khi chỉnh sửa, bổ sung, giải trình gửi về (1) để được xem xét, phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án, gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi trường được đóng quyển gáy cứng, (3) ký vào phía dưới của từng trang hoặc đóng dấu giáp lai báo cáo kể cả phụ lục kèm theo đĩa CD trong đó chứa tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung của báo cáo và tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.pdf’ chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (bao gồm cả phụ lục).
- Trường hợp kết quả thẩm định không thông qua: cơ quan thẩm định nêu rõ lý do.
(1) thông báo để (3) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - ........; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan được giao tổ chức thẩm định;
(2) Tên dự án/cơ sở;
(3) Chủ dự án/cơ sở;
(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định.
Mẫu số 18. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án/cơ sở
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án/Cơ sở (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Xét Văn bản số... ngày... tháng... năm... của (5) về kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án/cơ sở (2);
Theo đề nghị của (5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án/cơ sở (2) (sau đây gọi là Dự án) của (6) (sau đây gọi là Chủ dự án) với các nội dung cụ thể như sau:
a) Giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký quỹ: ... lần
+ Lần 1, số tiền:.....;
+ Lần .., số tiền: .....;
- Đơn vị nhận ký quỹ:
Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm ... (năm phê duyệt phương án).
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1 ........
2 ........
Điều 3. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 4. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường ...(2)... và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Chủ dự án; - .....; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt;
(2) Tên dự án/cơ sở;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết định phê duyệt;
(4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ....(1).....;
(5) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức thẩm định;
(6) Chủ dự án/cơ sở.
Mẫu số 19. Giấy xác nhận đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
....(1)....
Số: .... /QBVMT-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Lần thứ ...)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số/QĐ-....của....(cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) ngày..... tháng.... năm..... Về việc phê duyệt kết quả thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.(2)...
.. .(1)... xác nhận: Tên tổ chức, cá nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: ................... Fax: ................
Tài khoản: tại Ngân hàng:
Đại diện: Chức vụ:
Đã nộp số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, số tiền nộp lần thứ ................. là: .............. (Bằng chữ: ...............................) vào tài khoản của Quỹ Bảo vệ môi trường ... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và quyết định phê duyệt kết quả thẩm định cho:
- Tên phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Địa điểm:
- Giấy phép khai thác khoáng sản số ... ngày. tháng .....năm..... ... do cấp
- Thời hạn của Giấy phép từ ngày đến ngày..... tháng.... năm....
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân; - Cơ quan phê duyệt phương án; - ....; - Lưu: VT. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên Quỹ Bảo vệ môi trường nơi ký quỹ;
(2) Tên đầy đủ của phương án;
(3) Tên Tổ chức, cá nhân;
Mẫu số 20. Hướng dẫn nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
I. Đối với mỏ khai thác lộ thiên không có nguy cơ phát sinh dòng thải axit mỏ
1. Khai trường khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới mực nước ngầm hoặc mực nước tự chảy: tạo hệ thống lưu, thoát nước và trồng cây, phủ xanh trên toàn bộ khai trường. Trường hợp để lại thành hồ chứa nước phải có hệ thống lưu thông nước với các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn và cải tạo bờ moong, đưa các tầng kết thúc về trạng thái an toàn và đảm bảo kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây xen dày xung quanh hơn định mức trồng cây thông thường ít nhất 2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên mực nước ngầm hoặc mực nước tự chảy: thực hiện việc lấp đầy moong tới mức có thể nhằm giảm sự chênh cao của moong với địa hình xung quanh; tạo hệ thống lưu, thoát nước và trồng cây, phủ xanh trên toàn bộ khai trường; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn kỹ thuật; xây dựng bờ kè và hệ thống thoát nước; trồng cây và phủ xanh toàn bộ đáy moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
c) Khai trường khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng hoặc cắt tầng, phủ đất để trồng cây hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất; xây dựng hệ thống thoát nước bề mặt; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung quanh khai trường
a) Xung quanh khai trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi trường theo đúng quy chuẩn kỹ thuật; phủ đất để trồng cây;
b) Xung quanh khai trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt tầng; xây dựng hệ thống thu gom nước tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng các dốc nước từ trên đỉnh xuống chân núi nhằm thoát nước; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Bãi thải đất đá
Tiến hành san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ thuật; góc nghiêng của sườn bãi thải phải nhỏ hơn hoặc bằng góc trượt tự nhiên của đất đá thải đổ xuống; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải đảm bảo bền vững; hệ thống thu gom nước các mặt tầng thải xuống chân tầng bãi thải; phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải (cây bụi và cây thân gỗ).
4. Bãi thải quặng đuôi
a) Đối với các bãi thải quặng đuôi dạng thô, rắn, dễ thoát nước: san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích bãi thải; xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước chảy tràn;
b) Đối với các hồ thải quặng đuôi, khó thoát nước, không có khả năng hoàn thổ phủ xanh: xây dựng đê, đập tràn vĩnh viễn đảm bảo an toàn - kỹ thuật và phải được đơn vị có chức năng thẩm định thiết kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ quặng đuôi đạt quy chuẩn kỹ thuật trước khi thải ra ngoài môi trường; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; xây dựng hàng rào kiên cố, trồng cây xen dày và lắp đặt biển báo nguy hiểm xung quanh.
5. Sân công nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
6. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi trường.
II. Đối với mỏ khai thác lộ thiên có nguy cơ tạo dòng thải axit; có phát sinh thành phần nguy hại
Tất cả các mỏ khai thác khoáng sản rắn có thành phần khoáng vật sulfua, phát sinh dòng thải axit mỏ và các mỏ khoáng sản có chất thải mỏ phát sinh có thành phần nguy hại vượt ngưỡng theo quy định hiện hành phải thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường nghiêm ngặt như sau:
1. Khai trường khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới mực nước ngầm hoặc mực nước tự chảy: thực hiện lấp đầy đến mức có thể so với địa hình xung quanh; tạo độ nghiêng thích hợp để thu gom nước chảy tràn; phủ đất và trồng cây trên toàn bộ khai trường; xây dựng hệ thống thoát nước bề mặt.
Trường hợp để lại thành hồ chứa nước: Phải cải tạo bờ moong cho đúng an toàn - kỹ thuật; phải làm ngập nước vĩnh viễn, xây dựng hệ thống lưu thông nước, xử lý, trung hòa nước đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi đổ ra các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn hoặc cải tạo bờ moong giật cấp đảm bảo an toàn - kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây xen dầy xung quanh hơn định mức trồng rừng thông thường ít nhất 2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên mực nước ngầm hoặc mực nước tự chảy: thực hiện việc lấp đầy moong tới mức có thể nhằm giảm sự chênh cao của moong với địa hình xung quanh; tạo độ nghiêng để thu gom nước và xây dựng hệ thống thoát nước cho khu vực; phủ đất, trồng cây, phủ xanh trên toàn bộ khai trường; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên toàn bộ khai trường; xây dựng bờ kè và hệ thống thoát nước xung quanh moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
c) Khai trường khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng hoặc san cắt tầng và tạo độ nghiêng thu gom nước chảy tràn; xây dựng hệ thống thu gom nước bề mặt; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung quanh khai trường
a) Xung quanh khai trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi trường theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; phủ đất để trồng cây;
b) Xung quanh khai trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt tầng; xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng tường kè chân tầng vách núi; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Các bãi thải đất, đá
Tiến hành san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ thuật; góc nghiêng của sườn bãi thải phải nhỏ hơn hoặc bằng góc trượt tự nhiên của đất đá thải đổ xuống; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải đảm bảo bền vững và phải được đơn vị có chức năng thẩm định thiết kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống thu gom nước các mặt tầng và chân tầng bãi thải (nếu nước thải có phát sinh dòng thải axit thì phải thu gom và xử lý); phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải.
4. Bãi thải quặng đuôi
a) Đối với các bãi thải quặng đuôi dạng thô, rắn, khô: san gạt, tạo mặt bằng phủ bề mặt bãi thải bằng một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm thấu nhỏ hơn 1x 10-6cm/s hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm đảm bảo an toàn, phủ đất và trồng cây trên toàn bộ diện tích bãi thải; xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước chảy tràn;
b) Đối với các hồ thải quặng đuôi, khó thoát nước, không có khả năng cải tạo phủ xanh: xây dựng đê, đập tràn vĩnh viễn đảm bảo an toàn - kỹ thuật và phải được đơn vị có chức năng thẩm định thiết kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống lưu thông nước, xử lý, trung hòa nước đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi đổ ra các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn; xây dựng đê xung quanh hồ thải quặng đuôi đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây ken dầy xung quanh hơn định mức trồng rừng thông thường ít nhất 2 lần; sau khi kết thúc đổ thải phải đưa hồ thải về trạng thái an toàn; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu và trạng thái chất thải trong hồ.
5. Sân công nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
6. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi trường xung quanh.
III. Đối với khai thác hầm lò
1. Các đường lò và khu vực cửa giếng lò
a) Đối với các khu vực khai thác trên bề mặt đất không có các công trình xây dựng, thành phố thị xã, khu vực dân cư:
- Trường hợp phá hỏa toàn phần các đường lò: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng những khu vực bị sụt lún, trồng cây tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích;
- Trường hợp để lại các đường lò: phải thực hiện lấp các cửa lò chính và cửa lò phụ theo quy chuẩn, quy phạm khai thác hầm lò;
- Quy hoạch các khu vực có khả năng sụt lún trên mặt, đề xuất các phương án cải tạo phục hồi các khu vực sụt lún.
b) Đối với những khu vực khai thác dưới những công trình xây dựng, thành phố thị xã, khu vực dân cư có nguy cơ sụt lún, phải được cải tạo phục hồi môi trường bằng phương pháp chèn lò từng phần hoặc toàn phần, cần chèn lấp toàn bộ những đường lò còn lại sau khi kết thúc khai thác để đảm bảo duy trì các công trình trên mặt đất. Cải tạo các khu vực sụt lún trên mặt.
2. Các bãi thải đất, đá; bãi thải quặng đuôi
Các bãi thải đất đá; bãi thải quặng đuôi: tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường như đối với khai thác lộ thiên.
3. Sân công nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác khoáng sản
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
4. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi trường xung quanh.
IV. Đối với khai thác cát sỏi, khoáng sản lòng sông, cửa biển
1. Khu vực khai trường
a) Thực hiện khắc phục các khu vực xói lở bờ sông, bờ kè, đê do hoạt động khai thác cát, sỏi, khoáng sản lòng sông, cửa biển gây ra;
b) San gạt và nạo vét các khu vực sông, cửa biển bị bồi, xói do hoạt động khai thác;
c) Phải quy hoạch, dự tính được các khu vực có nguy cơ xói lở, từ đó đề xuất các giải pháp khắc phục;
d) Kiểm tra diện tích, khắc phục các khu vực bị xói lở, xây dựng đê kè, và đưa mỏ về trạng thái an toàn.
2. Kho bãi khu vực phụ trợ phục vụ khai thác
a) Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường đạt quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Khu vực kho bãi tập kết cát, sỏi, sa khoáng, đường vận chuyển phải dọn sạch, san phẳng tái tạo lại hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
3. Khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép nhưng bị thiệt hại do các hoạt động khai thác
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và đền bù sự cố sạt lở trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố sạt lở do hoạt động khai thác.
V. Đối với khai thác nước nóng và nước khoáng thiên nhiên
1. Khu vực khai thác
Thực hiện lấp các giếng khoan theo quy định về việc xử lý, trám lấp giếng khoan không sử dụng.
2. Khu vực phụ trợ phục vụ khai thác
Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
VI. Khai thác khoáng sản có chứa thành phần phóng xạ
Phải khoanh vùng theo liều chiếu phóng xạ từ thấp đến cao, dự tính khu vực nào dân có thể sinh sống; tiến hành quan trắc môi trường phóng xạ theo chương trình quan trắc đã được xây dựng và phê duyệt tại nơi khai thác khoáng sản. Tất cả các khu vực có liều chiếu phóng xạ giới hạn vượt quá quy chuẩn cho phép và phải có giải pháp khoanh vùng, cắm biển báo khu vực không an toàn về phóng xạ để cảnh báo cho nhân dân biết. Tuyệt đối không chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp đất ở cho dân hoặc trồng các loại cây lương thực cho đến khi phông phóng xạ trở về trạng thái giới hạn cho phép; Thực hiện các giải pháp cải tạo phục hồi môi trường giảm thiểu tác động của phóng xạ cụ thể như sau:
1. Khai trường khi kết thúc khai thác
a) Kiểm tra toàn bộ phông phóng xạ của khai trường khi kết thúc, đối với những khu vực phóng xạ cao hơn mức quy chuẩn phải có các giải pháp làm giảm mức phóng xạ đến mức quy chuẩn. Từ đó mới có các giải pháp cải tạo khai trường hợp lý.
b) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới mực nước ngầm hoặc mực nước tự chảy: tạo hệ thống lưu, thoát nước; phủ lớp đất mặt không chứa thành phần phóng xạ trồng cây công nghiệp, phủ xanh trên toàn bộ khai trường; xây dựng kè bờ chắc chắn hoặc cải tạo bờ moong đưa các tầng kết thúc về trạng thái an toàn và đảm bảo kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây xen dày xung quanh hơn định mức trồng cây thông thường ít nhất 2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
c) Đối với khai trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên mực nước ngầm hoặc mực nước tự chảy: thực hiện việc lấp đầy moong tới mức có thể nhằm giảm sự chênh cao của moong với địa hình xung quanh; tạo hệ thống thu thoát nước bề mặt không để phát tán ra môi trường xung quanh; phủ lớp đất mặt trồng cây trên toàn bộ khai trường; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn kỹ thuật; xây dựng bờ kè và hệ thống thu nước bề mặt; phủ đất trồng cây và phủ xanh toàn bộ đáy moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
d) Khai trường khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng, phủ đất để trồng cây hoặc chuyển đổi mục đích; xây dựng hệ thống thu nước bề mặt về hồ xử lý; tái, tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
e) Trường hợp khai trường sau khi cải tạo, phục hồi môi trường vẫn còn duy trì mức liều vượt quá hạn về liều đối với dân chúng thì cần tiếp tục việc quan trắc phóng xạ môi trường hoặc đánh giá an toàn bức xạ hàng năm và báo cáo số liệu tới Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Khu vực xung quanh khai trường
a) Xung quanh khai trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi trường theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật; phủ đất để trồng cây công nghiệp hoặc trồng cỏ;
b) Xung quanh khai trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo an toàn - kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt và các sườn tầng; xây dựng hệ thống thu gom nước tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng tường kè chân tầng vách núi; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Bãi thải đất đá
a) Đối với bãi thải không nhiễm phóng xạ: tiến hành san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây công nghiệp. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ thuật; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải; hệ thống thu gom nước các mặt tầng và chân tầng bãi thải, và hố thu và xử lý nước; hố thu nước phải có biển báo ô nhiễm phóng xạ; phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải. Bãi thải không được cao hơn địa hình đồi núi tự nhiên gần nhất.
b) Đối với bãi thải có đất đá nhiễm phóng xạ: phải đo liều chiếu phóng xạ thường xuyên, quy hoạch, đóng gói cẩn thận, phải đổ thải hợp lý theo quy chuẩn kỹ thuật của đất đá chứa chất phóng xạ; trường hợp vẫn còn duy trì mức liều vượt quá hạn về liều đối với dân chúng thì cần tiếp tục việc quan trắc phóng xạ môi trường hoặc đánh giá an toàn bức xạ hàng năm và báo cáo số liệu tới Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Hồ thải quặng đuôi
Đối với các hồ thải quặng đuôi xây dựng hoặc gia cố lại đê, đập tràn vĩnh viễn, đảm bảo an toàn; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; xây dựng hàng rào kiên cố, trồng cây xen dày và lắp đặt biển báo nguy hiểm về độ sâu và ô nhiễm phóng xạ xung quanh hồ thải.
5. Kho bãi và các công trình phụ trợ phục vụ khai thác
a) Tháo dỡ các hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; các thiết bị phải được tẩy xạ; phế thải nhiễm xạ phải được thu gom để xử lý theo đúng quy phạm an toàn bức xạ ion hóa; thực hiện san gạt, tạo mặt bằng phủ lớp đất mặt không chứa chất phóng xạ và trồng các loại cây công nghiệp trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ, tuyệt đối không trồng cây lương thực; xây dựng hệ thống thu thoát nước bề mặt hạn chế phát tán ra khu vực xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; khoanh vùng cắm biển báo khu vực không an toàn về phóng xạ để cảnh báo cho nhân dân biết;
b) Các khu vực kho, hầm chứa chất phóng xạ phải được tháo dỡ, thu gom vận chuyển xử lý theo đúng quy phạm an toàn bức xạ ion hóa.
6. Những khu vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi trường xung quanh.
VII. Những yêu cầu khác
1. Lựa chọn cây trồng để phục hồi môi trường phải lựa chọn loài cây, giống cây phù hợp với điều kiện sống ở địa phương, có giá trị kinh tế cao;
2. Cải tạo moong khai thác thành hồ chứa nước, yêu cầu phải đảm bảo khả năng chứa nước, lưu thông nước; đảm bảo mục đích phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc cung cấp nước sinh hoạt;
3. Trong quá trình bóc tầng đất phủ bề mặt trước khi tiến hành khai thác phải lưu giữ lại tầng đất phủ bề mặt để phục vụ công tác cải tạo, phục hồi môi trường;
4. Việc duy tu, bảo trì công trình cải tạo, phục hồi môi trường hoặc công tác trồng dặm, chăm sóc cây yêu cầu tối thiểu 3 năm, tỷ lệ trồng dặm yêu cầu từ 10-30 % mật độ cây trồng. Đối với các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của các mỏ khai thác có nguy cơ phát sinh dòng thải axit và các mỏ phóng xạ, công tác duy tu, bảo trì công trình xác định theo từng Phương án.Mẫu số 21. Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
Tùy thuộc vào phương án cải tạo, phục hồi môi trường được lựa chọn, tổng dự toán cải tạo, phục hồi môi trường (Mcp) bằng tổng các chi phí thực hiện các hạng mục chính dưới đây:
Mcp = Mkt + Mcn + Mbt + Mxq + Mhc + Mk
Trong đó:
Mkt: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khai trường khai thác, bao gồm các chi phí: củng cố bờ moong trong tầng đất phủ, trong tầng đá; lập hàng rào, biển báo; trồng cây xung quanh và khu vực moong khai thác; xây dựng các công trình thoát nước, xử lý nước; san gạt, phủ đất màu; đối với mỏ khai thác hầm lò, chi phí lấp kín cửa đường hầm vào mỏ, các lò nhánh (nếu cần thiết) theo quy phạm khai thác hầm lò; xây dựng hệ thống ngăn ngừa dòng thải axit mỏ đối với các mỏ khai thác khoáng vật sulfua và các mỏ có tính phóng xạ và các chi phí khác có liên quan;
Mcn: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường mặt bằng sân công nghiệp, khu vực phân loại, làm giàu, khu vực phụ trợ và các hoạt động khác có liên quan, bao gồm các chi phí: tháo dỡ các công trình trên mặt bằng và vận chuyển đến nơi lưu chứa; san gạt tạo mặt bằng, phủ đất màu, trồng cây; xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước;
Mbt: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải, bao gồm các chi phí: san gạt, cắt tầng đảm bảo các yêu cầu an toàn; xây dựng kè chân tầng để đảm bảo an toàn, tránh trượt lở chân bãi thải; xây dựng hệ thống thu gom nước trên mặt tầng và chân tầng; xử lý nước từ các mặt tầng, chân tầng bãi thải trước khi xả ra môi trường; xây dựng hệ thống ngăn ngừa dòng thải axit mỏ đối với các mỏ khai thác khoáng vật sulfua và các mỏ có tính phóng xạ; trồng cây trên mặt tầng, sườn tầng các bãi thải;
Mxq: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực ngoài biên giới mỏ nơi bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác, bao gồm các chi phí: nạo vét, khơi thông các dòng thủy vực; duy tuy, bảo dưỡng các tuyến đường vận chuyển; trồng cây tái tạo lại hệ sinh thái, thảm thực vật tại các khu vực xung quanh mỏ;
Mhc: chi phí duy tu, bảo trì các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường (được tính bằng 10% tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường); Chi phí hành chính phục vụ cho công tác cải tạo, phục hồi môi trường; chi phí thiết kế, thẩm định thiết kế; chi phí dự phòng do phát sinh khối lượng; chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải;
Mk: Những khoản chi phí khác.
Số TT |
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá ban hành (đ) |
Hệ số điều chỉnh |
Đơn giá sau hiệu chỉnh (đ) |
Đơn giá (đ) |
Thành tiền (đ) |
||||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy khai trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Xây dựng hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Lập hàng rào quanh khai trường, quanh moong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Lắp biển báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Vận chuyển đất đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Đối với khai thác hầm lò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Cải tạo đường lò, cửa lò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Vận chuyển đất đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Xây dựng hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Lập hàng rào quanh cửa lò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Lắp biển báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
San gạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Xây dựng kè chân bãi thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khu vực SCN, khu văn phòng và khu phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tháo dỡ công trình khu văn phòng và khu phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Tháo dỡ công trình SCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Tháo dỡ trạm biến áp, trạm cân và các thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí vận chuyển thiết bị, phế thải ra khỏi mỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
San gạt mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Chi phí trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
Đo vẽ địa hình khi kết thúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Giám sát trong quá trình cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Duy tu, bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Tổng chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Công trực tiếp chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Chi phí chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Giá dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII |
Chi phí nhà tạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIV |
Tổng chi phí phục hồi môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT |
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Khối lượng |
Đơn giá ban hành (đ) |
Hệ số điều chỉnh |
Đơn giá sau hiệu chỉnh (đ) |
Đơn giá (đ) |
Thành tiền (đ) |
||||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
I |
Khu vực khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1 |
Đối với khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong, đáy khai trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Xây dựng hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Lập hàng rào quanh khai trường, quanh moong |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Lắp biển báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Vận chuyển đất đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Đối với khai thác hầm lò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Cải tạo đường lò, cửa lò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Vận chuyển đất đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Xây dựng hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Lập hàng rào quanh cửa lò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Lắp biển báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
Khu vực bãi thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
San gạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Xây dựng kè chân bãi thải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
Trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Khu vực SCN, khu văn phòng và khu phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Tháo dỡ công trình khu văn phòng và khu phụ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Tháo dỡ công trình SCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Tháo dỡ trạm biến áp, trạm cân và các thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Chi phí vận chuyển thiết bị, phế thải ra khỏi mỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
San gạt mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
Chi phí trồng cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đo vẽ địa hình khi kết thúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Giám sát trong quá trình cải tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Duy tu, bảo trì công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Tổng chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII |
Chi phí trực tiếp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Công trực tiếp chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Chi phí chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Giá dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIII |
Chi phí nhà tạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIV |
Tổng chi phí phục hồi môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 22. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
(1)
Số: .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của (2)
(3)
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Quyết định số..... ngày. tháng.... năm..... của (5) về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2);
Xét đề nghị của (6) tại Văn bản số..... ngày..... tháng.... năm..... Về việc đề nghị cấp giấy phép môi trường của (2);
Theo đề nghị của (7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án
(2) gồm các ông, bà có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Nơi công tác |
Chức danh trong Hội đồng thẩm định |
1 |
... |
... |
... |
Chủ tịch hội đồng |
2 |
... |
... |
... |
Phó Chủ tịch hội đồng (nếu có) |
3 |
... |
... |
... |
Thành viên thư ký |
4 |
... |
... |
... |
Thành viên |
... |
... |
... |
... |
Thành viên |
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét, thẩm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án; gửi kết quả thẩm định cho (3). Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí hoạt động của hội đồng thẩm định được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (7), (8), thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (6); - Lưu: VT,... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép;
(2) Dự án đầu tư;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2);
(6) Chủ dự án đầu tư;
(7) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức thẩm định;
(8) Chức danh người đứng đầu của (6).
Mẫu số 23. Quyết định thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
(1) __________ Số: ........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của (2)
(3)
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Quyết định số..... ngày. tháng.... năm..... của (5) về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2);
Xét đề nghị của (6) tại Văn bản số..... ngày..... tháng.... năm..... Về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của (2);
Theo đề nghị của (7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của (2) gồm các ông, bà có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Nơi công tác |
Chức danh trong Tổ thẩm định |
1 |
.... |
.... |
.... |
Tổ trưởng |
2 |
.... |
.... |
.... |
Phó Tổ trưởng (nếu có) |
3 |
.... |
.... |
.... |
Thành viên thư ký |
4 |
.... |
.... |
.... |
Thành viên |
.... |
.... |
.... |
.... |
Thành viên |
Điều 2. Tổ thẩm định có trách nhiệm xem xét, thẩm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án; gửi kết quả thẩm định cho (3). Tổ thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí hoạt động của tổ thẩm định được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (7), (8), thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (6); - Lưu: VT,... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép;
(2) Dự án đầu tư;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2);
(6) Chủ dự án đầu tư;
(7) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức thẩm định;
(8) Chức danh người đứng đầu của (6).
Mẫu số 24. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
(1) Số: .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn kiểm tra cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của (2)
(3)
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Quyết định số..... ngày. tháng.... năm..... của (5) về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2) (chỉ nêu đối với cơ sở đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường);
Căn cứ Giấy phép môi trường số ........ ngày.... tháng.năm. của (1) (chỉ nêu đối với trường hợp cấp lại giấy phép môi trường hoặc cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường);
Căn cứ Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của (2) (chỉ nêu đối với trường hợp cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường);
Xét đề nghị của (6) tại Văn bản số..... ngày..... tháng.... năm..... Về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của (2) (không có khi cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường);
Theo đề nghị của (7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của dự án/cơ sở (2), gồm các ông, bà có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Nơi công tác |
Chức danh trong Đoàn kiểm tra |
1 |
... |
... |
... |
Trưởng đoàn |
2 |
... |
... |
... |
Phó Trưởng đoàn (nếu có) |
3 |
... |
... |
... |
Thành viên thư ký |
4 |
... |
... |
... |
Thành viên |
... |
... |
... |
... |
Thành viên |
Điều 2. Đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra thực tế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của (2); gửi kết quả kiểm tra cho (3). Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí hoạt động của đoàn kiểm tra được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (7), (8), thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (6); - Lưu: VT,... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép;
(2) Dự án đầu tư/cơ sở;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2);
(6) Chủ dự án đầu tư/cơ sở;
(7) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức kiểm tra;
(8) Chức danh người đứng đầu của (6).
Mẫu số 25. Quyết định thành lập tổ kiểm tra trong trường hợp cấp/cấp lại giấy phép môi trường cho cơ sở đang hoạt động thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(1) Số: ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở (2)
(3)
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Quyết định số..... ngày. tháng.... năm..... của (5) về việc phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2) (chỉ nêu đối với cơ sở đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường);
Căn cứ Giấy phép môi trường số ........ ngày. tháng.... năm..... của (3) (chỉ nêu đối với trường hợp cấp lại giấy phép môi trường);
Xét đề nghị của (6) tại Văn bản số..... ngày..... tháng.... năm....... Về việc đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở (2);
Theo đề nghị của (7).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở
(2), gồm các ông, bà có tên sau đây:
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Nơi công tác |
Chức danh trong Tổ kiểm tra |
1 |
... |
... |
... |
Tổ trưởng |
2 |
... |
... |
... |
Phó Tổ trưởng (nếu có) |
3 |
... |
... |
... |
Thư ký |
4 |
... |
... |
... |
Thành viên |
... |
... |
... |
... |
Thành viên |
Điều 2. Tổ kiểm tra có trách nhiệm kiểm tra thực tế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra trong quá trình cấp/cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở (2); gửi kết quả kiểm tra cho (3). Tổ kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Chi phí hoạt động của tổ kiểm tra được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (7), (8), thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (6); - Lưu: VT,... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép;
(2) Tên cơ sở;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2);
(6) Chủ cơ sở;
(7) Chức danh của thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao tổ chức kiểm tra;
(8) Chức danh người đứng đầu của (6).
Mẫu số 26. Văn bản thông báo kế hoạch khảo sát thực tế trong trường hợp cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
(1) __________ Số: ......... V/v thông báo kế hoạch khảo sát thực tế dự án |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (2)
(1) nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của (3) do (2) làm chủ đầu tư.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, (1) thông báo đến (2) kế hoạch khảo sát thực tế dự án phục vụ cấp giấy phép môi trường cho (3), cụ thể như sau:
1. Thành phần Đoàn khảo sát: ..........................................................
2. Thời gian dự kiến khảo sát:
3. Nội dung khảo sát: .......................................................................................
(1) thông báo để (2) biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - .....; - Lưu: ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
(2) Chủ dự án đầu tư;
(3) Dự án đầu tư.
Mẫu số 27. Biên bản khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện dự án
Tên dự án đầu tư: ..............................................................................................
Thời gian khảo sát: ................. ngày .............. tháng ............. năm ..............
1. Thành phần Đoàn khảo sát:
Nêu rõ thành viên Đoàn khảo sát tham gia.
2. Đại diện chủ dự án đầu tư:
3. Nội dung khảo sát:
3.1. Thông tin chung về dự án theo thực tế:
- Vị trí khu vực thực hiện dự án đầu tư;
- Hiện trạng khu vực thực hiện dự án đầu tư.
3.2. Các vấn đề môi trường chính cần quan tâm của dự án đầu tư.
4. Kết quả khảo sát:
..............................................................................................................................
5. Ý kiến của Trưởng đoàn khảo sát:
6. Ý kiến của chủ dự án đầu tư:
..............................................................................................................................
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã được đọc cho những người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, Đoàn khảo sát giữ.... bản, chủ dự án đầu tư giữ.... bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ |
TM- ĐOÀN KHẢO SÁT TRƯỞNG ĐOÀN KHẢO SÁT (hoặc Phó trưởng đoàn khi được ủy quyền) |
Mẫu số 28. Biên bản họp hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường
- Chủ dự án đầu tư: ..................................................................................
- Tên dự án đầu tư: ......................................................................................
- Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày ... tháng ... năm ... của ...
- Thời gian: ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm: ......................................................................................................
1. Thành phần tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên hội đồng có mặt: (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt)
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền)
1.2. Chủ dự án đầu tư: (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của chủ dự án đầu tư, cơ sở tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản ủy quyền)
1.3. Đại biểu tham dự:
2. Nội dung và diễn biến phiên họp: (ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định)
2.1. Thành viên thư ký thông báo lý do và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp được ủy quyền) điều hành phiên họp.
2.2. Chủ dự án đầu tư trình bày nội dung báo cáo: (ghi những nội dung chính được chủ dự án đầu tư trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường).
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án đầu tư về nội dung của báo cáo: (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng: ...
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
2.6. Ý kiến của chủ dự án đầu tư: .............................................................
3. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
3.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung: .../ (trên tổng số phiếu)
3.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: .../ ( trên tổng số phiếu)
3.3. Số phiếu không thông qua báo cáo: .../(trên tổng số phiếu)
4. Kết luận phiên họp
Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của báo cần phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường)
5. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (hoặc Phó chủ tịch hội đồng khi được ủy quyền) (ký, ghi họ tên) |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG (ký, ghi họ tên) |
Ghi chú:
Chủ trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký phía dưới từng trang của Biên bản (trừ trang cuối).
Mẫu số 29. Biên bản kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư/cơ sở
Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra (trường hợp cấp giấy phép môi trường của UBND cấp huyện) được thành lập theo Quyết định số... ngày... tháng... năm... của (1) tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm thực hiện (2):
- Thời gian: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm: ............ (Ghi rõ địa điểm cơ sở được kiểm tra).
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số: ............. (chỉ ghi nếu dự án/cơ sở có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được thẩm định)
- Giấy phép môi trường số ........ ngày .............. tháng ............. năm ............... của (3) (chỉ ghi khi cấp lại giấy phép môi trường của dự án/cơ sở).
I. Thành phần Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra:
1.1. Thành viên có mặt:
(Ghi đầy đủ họ tên và chức danh các thành viên có mặt trong số các thành viên có tên trong Quyết định thành lập đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra).
1.2. Thành viên vắng mặt:
(Ghi số lượng hoặc họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt)
II. Đại diện chủ dự án/cơ sở: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án/cơ sở)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có)
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả trao đổi, thảo luận giữa các thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra và giữa thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra với chủ dự án/cơ sở, các bên thống nhất các nội dung sau:
III. Kết quả kiểm tra:
1. Các hạng mục dây chuyền sản xuất của dự án/cơ sở đã được xây dựng, lắp đặt:
Loại hình hoạt động, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của cơ sở; các dây chuyền sản xuất chính; hạng mục phụ trợ của cơ sở; hạng mục kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có).
2. Công trình xử lý nước thải:
- Hiện trạng các công trình thu gom và thoát nước mưa, thu gom và thoát nước thải của cơ sở.
- Số lượng, quy mô, công suất, quy trình công nghệ của từng công trình xử lý nước thải; vị trí xả nước thải ra môi trường tiếp nhận; môi trường tiếp nhận nước thải; tên công trình thủy lợi tiếp nhận nước thải (nếu có) và cơ quan quản lý công trình thủy lợi; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) nhưng chưa đến mức thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; những thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
3. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:
- Hiện trạng các hệ thống thu gom bụi, khí thải để xử lý; các công trình xả bụi, khí thải ra môi trường không khí;
- Số lượng, quy mô, công suất, quy trình công nghệ của từng công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có) nhưng chưa đến mức thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; những thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính của dự án/cơ sở.
5. Công trình, thiết bị xử lý, lưu giữ chất thải rắn thông thường:
Hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
6. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
Lưu ý: Công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại nêu tại mục này là công trình, thiết bị để tự xử lý các chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của dự án/cơ sở.
7. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có)
Hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); biện pháp, quy trình vận hành công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
8. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):
Các nội dung chính về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có).
10. Các nội dung đề nghị cấp phép của chủ dự án/cơ sở:
Các nội dung đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án/cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường. Trường hợp có thay đổi nội dung cấp phép (cấp lại) thì nêu rõ nội dung thay đổi.
IV. Ý kiến của các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra (nếu có): Ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên (nếu có).
V. Kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra/Tổ trưởng tổ kiểm tra:
Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc Phó trưởng đoàn khi được ủy quyền)/Tổ trưởng Tổ kiểm tra (hoặc Phó tổ trưởng khi được ủy quyền) đưa ra kết luận: (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu, những nội dung cần phải được chỉnh sửa, bổ sung hoặc cải tạo trên thực tế).
VI. Ý kiến của chủ dự án/cơ sở: ...
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã được đọc cho những người tham dự cùng nghe và nhất trí. Biên bản được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau, Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra giữ.... bản, chủ dự án/cơ sở giữ.... bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ (Chức vụ, chữ ký, đóng
Họ và tên |
THƯ KÝ ĐOÀN KIỂM TRA/TỔ (Chữ ký)
Họ và tên |
TM. ĐOÀN KIỂM TRA/ TỔ KIỂM TRA TRƯỞNG ĐOÀN/TỔ TRƯỞNG (hoặc Phó trưởng đoàn/Phó tổ trưởng được ủy quyền)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan ban hành Quyết định kiểm tra/ Tổ kiểm tra;
(2) Dự án đầu tư/cơ sở;
(3) Cơ quan cấp giấy phép môi trường.
Mẫu số 30. Bản nhận xét của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của thành viên Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định
1. Họ và tên người nhận xét: ..........................................................................................................................................
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: (Tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail)
4. Tên dự án đầu tư:
5. Nhận xét về nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư:
TT |
Nội dung thẩm định |
Đánh giá từng nội dung (Chọn 1 trong 3 mức đánh giá): (1) Đạt yêu cầu; (2) Cần hoàn thiện; (3) Không đạt yêu cầu |
Nêu rõ lý do trong trường hợp đánh giá mức (2) hoặc (3) |
1 |
Sự phù hợp của dự án đối với các quy hoạch về bảo vệ môi trường/khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp |
|
|
2 |
Kết quả tổng hợp số liệu về hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án |
|
|
3 |
Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án; phù hợp đối với khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư |
|
|
4 |
Việc đánh giá và dự báo về nguồn thải, sự phát sinh, quy mô, tính chất nguy hại; các tác động của chất thải và các tác động khác của dự án đến môi trường; đánh giá, dự báo các rủi ro sự cố môi trường do chất thải gây ra. |
|
|
4.1 |
Việc đánh giá và dự báo về nguồn thải, sự phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải, khí thải, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại |
|
|
4.1.1 |
Nước thải |
|
|
4.1.2 |
Khí thải |
|
|
4.1.3 |
Chất thải rắn thông thường |
|
|
4.1.4 |
Chất thải nguy hại |
|
|
4.2 |
Đánh giá, dự báo các rủi ro, sự cố môi trường không do chất thải gây ra |
|
|
5 |
Đánh giá và dự báo về tác động đến chế độ thủy văn của môi trường tiếp nhận nước thải, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước (hoặc nguồn nước công trình thủy lợi). |
|
|
6 |
Đánh giá và dự báo về tác động tới lòng, bờ, bãi sông, dòng chảy (đối với dự án khai thác cát, sỏi và khoáng sản trên sông, suối, kênh, rạch, hồ chứa và vùng cửa sông, ven biển) |
|
|
7 |
Sự phù hợp của các giải pháp bảo vệ môi trường |
|
|
7.1 |
Phương án thu gom, quản lý chất thải |
|
|
7.2 |
Biện pháp, công nghệ xử lý nước thải |
|
|
7.3 |
Biện pháp, công nghệ giảm thiểu, xử lý bụi, khí thải |
|
|
7.4 |
Phương án lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại |
|
|
7.5 |
Phương án lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường |
|
|
7.6 |
Các biện pháp giảm thiểu tác động đến chế độ thủy văn, môi trường tiếp nhận nước thải |
|
|
7.7 |
Các công trình, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do chất thải gây ra |
|
|
8 |
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có) |
|
|
9 |
Nội dung đề nghị cấp phép môi trường |
|
|
9.1 |
Nước thải |
|
|
9.2 |
Khí thải |
|
|
9.3 |
Tiếng ồn, độ rung |
|
|
9.4 |
Công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại |
|
|
9.5 |
Mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý |
|
|
9.6 |
Số lượng Trạm trung chuyển chất thải nguy hại; địa bàn hoạt động |
|
|
9.7 |
Loại, khối lượng phế liệu đề nghị nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất |
|
|
9.8 |
Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh hoặc tổng chất thải rắn (sinh hoạt, công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại) phát sinh |
|
|
10 |
Sự phù hợp của kế hoạch vận hành thử nghiệm và chương trình giám sát môi trường; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng |
|
|
10.1 |
Đối với nước thải |
|
|
10.2 |
Đối với khí thải |
|
|
10.3 |
Giám sát khác |
|
|
11 |
Các cam kết của chủ dự án |
|
|
6. Nhận xét về hình thức của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (nhận xét ngắn gọn theo trình tự các chương, mục của báo cáo): .....
7. Những nhận xét khác:
7.1. Về thông tin, số liệu làm cơ sở để lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu): ...
7.2. Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong báo cáo: ...
7.3. Câu hỏi (nếu có):
8. Những yêu cầu đối với chủ dự án đầu tư: ...
9. Kết luận (nêu rõ 01 trong 03 mức độ): thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua (nêu rõ lý do).
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên)
Ghi chú:
Trường hợp thẩm định báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định không thẩm định các nội dung quy định từ Mục 1 đến Mục 6 tại Bảng trên.
Mẫu số 31. Phiếu thẩm định của thành viên hội đồng thẩm định/tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
(Cơ quan cấp giấy phép môi trường)
(đóng dấu treo của cơ quan cấp phép hoặc cơ quan được giao tổ chức cấp phép) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
1. Họ và tên:
2. Nơi công tác: (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, email) ..........
3. Lĩnh vực chuyên môn: (chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên quan đến lĩnh vực môi trường hoặc lĩnh vực hoạt động của dự án).
4. Chức danh trong Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định:
5. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
6. Tên dự án đầu tư :
7. Chủ dự án đầu tư: ......................................................................................
8. Ý kiến thẩm định đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư (lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 8.1; 8.2 hoặc 8.3 sau đây):
8.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
8.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
8.3. Không thông qua:
9. Kiến nghị: (đối với chủ dự án đầu tư, cơ quan cấp phép và cơ quan phê duyệt dự án (nếu có))
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH
(Chữ ký)
Họ và tên
Mẫu số 32. Bản nhận xét của thành viên đoàn kiểm tra/tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN NHẬN XÉT
của thành viên Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra cấp/cấp lại giấy phép môi trường
1. Họ và tên người nhận xét: .............................................................................
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: ...............................................................
3. Nơi công tác: (Tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail)...
4. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra số... ngày... tháng... năm... của
5 Chức danh trong Đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra: ...................................................
6. Tên dự án đầu tư, cơ sở:
7. Chủ dự án đầu tư, cơ sở:
I. Nhận xét:
1. Hiện trạng các hạng mục dây chuyền sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở đã được xây dựng, lắp đặt:
Nhận xét về loại hình hoạt động, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án, cơ sở; các dây chuyền sản xuất chính; hạng mục phụ trợ của dự án, cơ sở; hạng mục kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có)
2. Công trình xử lý nước thải:
- Nhận xét về hiện trạng các công trình thu gom và thoát nước mưa, thu gom và thoát nước thải của dự án/cơ sở.
- Nhận xét về số lượng, quy mô, công suất, quy trình công nghệ của từng công trình xử lý nước thải; vị trí xả nước thải ra môi trường tiếp nhận; môi trường tiếp nhận nước thải; tên công trình thủy lợi tiếp nhận nước thải (nếu có) và cơ quan quản lý công trình thủy lợi; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư (nếu có) nhưng chưa đến mức thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; những thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có)
3. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải:
- Nhận xét về hiện trạng hệ thống thu gom bụi, khí thải để xử lý; công trình xả bụi, khí thải ra môi trường không khí;
- Nhận xét về số lượng, quy mô, công suất, quy trình công nghệ của từng công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư (nếu có) nhưng chưa đến mức thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; những thay đổi so với giấy phép môi trường thành phần, giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
4. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:
Nhận xét về nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính của dự án/cơ sở.
5. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
Nhận xét về hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
6. Công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
Nhận xét về hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có).
Lưu ý: Công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại nêu tại mục này là công trình, thiết bị để tự xử lý các chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của dự án/cơ sở.
7. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (nếu có):
Nhận xét về hiện trạng xây dựng, lắp đặt các công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; những thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc nội dung giấy phép môi trường đã được cấp; biện pháp, quy trình vận hành công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
8. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):
Nhận xét về các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có)
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):
Nhận xét về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có) đối với dự án khai thác khoáng sản, dự án có bãi chôn lấp chất thải hoặc dự án gây tốn thất, đa dạng sinh học.
10. Các nội dung đề nghị cấp phép môi trường:
Nhận xét về các nội dung đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án/cơ sở. Trường hợp có thay đổi nội dung cấp phép (cấp lại) thì nêu rõ nội dung thay đổi
II. Kết luận, kiến nghị:
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT NHẬN XÉT
(Chữ ký)
Họ và tên
Mẫu số 33. Văn bản thông báo hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư
(1) (2) Số: .... V/v hoàn thiện hoặc trả hồ sơ đề |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của (2) kèm theo Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (3). Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định/Tổ thẩm định (hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra/Tổ kiểm tra) (kèm theo các bản sao biên bản liên quan), (1) thông báo và đề nghị như sau:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: đề nghị (3) chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình (nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, hoàn thiện); hoàn thiện báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của (2). Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của (2) sau khi hoàn thiện đề nghị gửi về (1) để được xem xét, cấp giấy phép môi trường theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường không thông qua: (1) thông báo trả hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của (2) và nêu rõ lý do.
(1) thông báo để (3) biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - ..... - Lưu: VT, ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép;
(2) Dự án đầu tư;
(3) Chủ dự án đầu tư.
Mẫu số 34. Báo cáo kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư
(1) __________ Số: .......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của (2)
Kính gửi: (3)
Thực hiện Quyết định số...., Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra thực tế quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của (2), Đoàn kiểm tra báo cáo như sau:
1. Công trình xử lý nước thải: (đối chiếu hiện trạng thực tế so với Giấy phép môi trường đã được cấp, các nội dung điều chỉnh, bổ sung so với Giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có)).
2. Công trình xử lý bụi, khí thải: (nhận xét, đánh giá tương tự phần công trình xử lý nước thải).
3. Công trình giảm thiểu tiếng ồn, độ rung: (nhận xét, đánh giá tương tự phần công trình xử lý nước thải).
4. Hạng mục, công trình, thiết bị đối với dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có) (đối chiếu thực tế so với Giấy phép môi trường đã được cấp, các nội dung điều chỉnh, bổ sung so với Giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); công suất vận hành của các hạng mục, công trình, thiết bị; loại chất thải sử dụng trong quá trình vận hành thử nghiệm).
5. Hạng mục, công trình sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (nếu có) (đối chiếu hiện trạng thực tế so với Giấy phép môi trường đã được cấp, các nội dung điều chỉnh, bổ sung so với Giấy phép môi trường đã được cấp (nếu có); công suất vận hành của các hạng mục, công trình, thiết bị).
6. Báo cáo sơ bộ về việc lấy mẫu chất thải xả ra môi trường.
7. Các vi phạm về quy định bảo vệ môi trường (nếu có).
8. Kết luận và kiến nghị.
Đoàn kiểm tra kính báo cáo (3) và xin ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ trưởng cơ quan được giao tổ chức cấp phép; - Lưu: ... |
TM. ĐOÀN KIỂM TRA
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên Đoàn kiểm tra thành lập theo Quyết định số ...
(2) Tên dự án đầu tư ghi trong Giấy phép môi trường số ...;
(3) Thủ trưởng cơ quan cấp phép.
Mẫu số 35. Văn bản thông báo của cơ quan cấp giấy phép môi trường về việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
(1)
Số: V/v thông báo việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
Căn cứ Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của (2) do (3) làm chủ đầu tư và kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở theo Quyết định số... ngày... tháng...năm... của (4), (1) thông báo việc điều chỉnh loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu như sau:
- Trường hợp không có điều chỉnh, (3) thực hiện các nội dung đã được cấp phép về loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu theo Giấy phép môi trường số ... ;
- Trường hợp có điều chỉnh nội dung giấy phép môi trường:
+ (1) thông báo (3) cụ thể nội dung dự kiến điều chỉnh về loại, khối lượng chất thải nguy hại được phép xử lý hoặc khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất để phù hợp với năng lực hoạt động thực tế của (2). Đề nghị (3) gửi (1) văn bản giải trình, bổ sung (nếu có) về các nội dung dự kiến điều chỉnh;
+ Sau thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản này, trường hợp (1) không nhận được văn bản giải trình của (3) và ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp của tỉnh (nếu dự án đầu tư nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung); ý kiến một số chuyên gia môi trường, trong đó có chuyên gia đã tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường, (1) cấp giấy phép môi trường (điều chỉnh) cho (3) với thời hạn còn lại của giấy phép đã cấp.
(1) thông báo để (3) để biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - ......; - Lưu: VT, ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1).
Mẫu số 36. Văn bản tham vấn ý kiến của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi trong quá trình cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở
(1)
Số: V/v tham vấn ý kiến việc xả nước thải của dự án đầu tư, cơ sở vào công trình thủy lợi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của (2) do (4) làm chủ đầu tư.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, (1) gửi đến (3) văn bản đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở.
(1) đề nghị (3) cho ý kiến đồng thuận hoặc không đồng thuận về việc xả nước thải của (2) vào (5) do (3) quản lý. Trường hợp không đồng thuận, đề nghị
(3) nêu rõ lý do.
(1) rất mong nhận được ý kiến của (3) để làm căn cứ xem xét cấp/cấp lại giấy phép môi trường của (2). Đề nghị (3) cho ý kiến bằng văn bản và gửi về (1) trước ngày.. .tháng... năm. để tổng hợp.
Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà (1) không nhận được văn bản cho ý kiến thì được hiểu là (3) đã đồng thuận về việc xả nước thải của (2) vào (5) do
(3) quản lý.
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu: VT, ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi;
(4) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(5) Công trình thủy lợi.
Mẫu số 37. Văn bản tham vấn ý kiến cơ quan, tổ chức, chuyên gia trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường
(1) __________ Số: ........... V/v tham vấn ý kiến trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của (2) (hoặc báo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của (2) trong trường hợp cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường) do (4) làm chủ đầu tư.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, (1) gửi đến (3) văn bản đề nghị cấp/cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở và báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (hoặc báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án trong trường hợp cấp điều chỉnh giấy phép môi trường quy định tại khoản 2 Điều 44 và khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường).
(1) đề nghị (3) cho ý kiến về các nội dung sau:
- Cho ý kiến về việc (2) hoạt động trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp do (3) quản lý (trường hợp lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường).
- Cho ý kiến về việc xả trực tiếp nước thải của (2) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh giữa các tỉnh hoặc xả ra vùng biển ven bờ (theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
- Cho ý kiến về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
- Cho ý kiến về nội dung điều chỉnh giấy phép môi trường của (2) (theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
(1) rất mong nhận được ý kiến của (3) để làm cơ sở khi xem xét cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của (2). Đề nghị (3) cho ý kiến bằng văn bản và gửi về (1) trước ngày.. .tháng... năm... để tổng hợp.
Trường hợp quá thời hạn nêu trên mà (1) không nhận được văn bản cho ý kiến thì được hiểu là (3) đã chấp thuận nội dung đề nghị cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của (2) .
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu: VT, ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Cơ quan, tổ chức, chuyên gia được tham vấn ý kiến;
(4) Chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Mẫu số 38. Văn bản trả lời của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi
(1) __________ Số: ........... V/v cho ý kiến về việc xả nước thải của dự án đầu tư, cơ sở (2) vào công trình thủy lợi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Công văn số ngày...tháng...năm ... của (3) về việc tham vấn ý kiến về việc xả nước thải của (2) vào công trình thủy lợi do (1) quản lý và các hồ sơ có liên quan. Sau khi xem xét, (1) có ý kiến như sau:
(Nêu rõ ý kiến đồng thuận hoặc không đồng thuận về việc (2) xả nước thải vào công trình thủy lợi do (1) quản lý. Trường hợp không đồng thuận phải nêu rõ lý do không đồng thuận. Trường hợp có kiến nghị chỉnh sửa nội dung báo cáo đề xuất cấp/cấp lại giấy phép môi trường hoặc điều chỉnh nội dung dự án đầu tư, cơ sở để được chấp thuận việc xả nước thải phải nêu đầy đủ, cụ thể các kiến nghị).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để tổng hợp, xem xét trong quá trình cấp/cấp lại giấy phép môi trường của (2)./.
Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu: VT, ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Cơ quan cấp giấy phép môi trường đã gửi văn bản lấy ý kiến.
Mẫu số 39. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức, chuyên gia được tham vấn trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường
(1) __________ Số: ........... V/v cho ý kiến việc cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Công văn số ngày...tháng...năm ... của (3) về việc tham vấn ý kiến trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của (2) do (4) làm chủ đầu tư và các hồ sơ có liên quan. Sau khi xem xét, (1) có ý kiến như sau:
- Nêu ý kiến về việc (2) hoạt động trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp do (3) quản lý (trường hợp trả lời ý kiến của cơ quan, tổ chức quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường).
- Nêu ý kiến về việc xả trực tiếp nước thải của (2) vào sông, hồ liên tỉnh, sông, hồ giáp ranh giữa các tỉnh hoặc xả ra vùng biển ven bờ (trường hợp trả lời ý kiến của UBND cấp tỉnh quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
- Nêu ý kiến về kết quả tính toán của mô hình phát tán chất ô nhiễm, sự cố môi trường (trường hợp trả lời ý kiến của Tổ chức chuyên môn quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
- Nêu ý kiến về nội dung điều chỉnh giấy phép môi trường của (2) (trường hợp trả lời ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
(Các trường hợp cho ý kiến cần nêu rõ đồng ý hoặc không đồng ý. Trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể và lý do không đồng ý)
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để tổng hợp, xem xét trong quá trình cấp/cấp điều chỉnh/cấp lại giấy phép môi trường của (2)./.
Nơi nhận: - Như trên; - ....; - Lưu: VT, ... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ/ NGƯỜI ĐƯỢC LẤY Ý KIẾN (trường hợp là chuyên gia) (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức hoặc chữ ký của chuyên gia) |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức, chuyên gia được lấy ý kiến, trường hợp là chuyên gia được lấy ý kiến thì không cần ghi tại mục này;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Cơ quan cấp giấy phép môi trường đã gửi văn bản lấy ý kiến tham vấn;
(4) Chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Mẫu số 40. Giấy phép môi trường
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP Số: .... /GPMT- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
______________
CƠ QUAN CẤP PHÉP (1)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép môi trường;
Căn cứ ....;
Xét Văn bản đề nghị cấp Giấy phép môi trường của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của (2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cấp phép cho (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú/CCCD) được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư/cơ sở (tên cơ sở được cấp giấy phép, địa chỉ của cơ sở theo đơn vị hành chính) với các nội dung như sau:
1. Thông tin chung của dự án đầu tư/cơ sở:
1.1. Tên dự án đầu tư/cơ sở:
1.2. Địa điểm hoạt động:
1.3. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư:
1.4. Mã số thuế:
1.5. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: (đối với dự án đầu tư khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cần ghi rõ các ngành, nghề được thu hút đầu tư).
1.6. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án đầu tư/cơ sở:
2. Nội dung cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo:
(Chỉ ghi những nội dung được cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường)
2.1. Được phép xả nước thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.2. Được phép xả khí thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.4. Được phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.5. Được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Giấy phép này.
2.7. Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Giấy phép này (nếu có).
Điều 2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép môi trường
1. Có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường.
2. (Tên tổ chức/cá nhân) có trách nhiệm:
2.1. Chỉ được phép thực hiện các nội dung cấp phép sau khi đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường tương ứng.
2.2. Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn, độ rung không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả nước thải, khí thải, phát sinh tiếng ồn, độ rung để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật.
2.3. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.4. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường.
2.5. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép: ....... năm (từ ngày.... tháng .....năm..... đến ngày.... tháng .....năm..... ).
Giấy phép môi trường số ..cấp ngày .... tháng.... năm.... hết hiệu lực kể từ ngày Giấy phép môi trường này có hiệu lực (chỉ ghi trong trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy phép môi trường).
Điều 4. Giao (2), (4) tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung cấp phép, yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở được cấp phép theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Chủ dự án, cơ sở; - Sở TN&MT tỉnh/TP... (trường hợp Bộ TN&MT cấp phép)’ - UBND huyện/quận/thị xã/TP trực thuộc tỉnh (trường hợp UBND tỉnh hoặc Sở TN&MT cấp phép); - Ban QLKCN, KKT (đối với dự án, cơ sở nằm trong khu KCN, KKT); - Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cấp phép; - Cổng Thông tin một cửa quốc gia (đối với dự án, cơ sở có nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất); - Lưu., website,... |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép là cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường;
(2) Cơ quan chuyên môn tham mưu việc cấp phép môi trường cho (1);
(3) Thủ trưởng của Cơ quan cấp phép là Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường;
(4) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tại địa phương đối với trường hợp giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cấp.
Phụ lục 1
NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày... tháng... năm ... của ...)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI:
1. Nguồn phát sinh nước thải: (nêu từng nguồn phát sinh nước thải tại dự án, cơ sở: sinh hoạt, sản xuất....)
2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải (trường hợp có từ 02 dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận trở lên, các dòng nước thải tiếp theo được mô tả tương tự dòng nước thải thứ nhất):
2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: ghi rõ tên, vị trí hành chính (thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố) của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi dòng nước thải xả vào.
2.2. Vị trí xả nước thải (nêu rõ vị trí xả nước thải vào nguồn tiếp nhận):
- Thôn, ấp/tổ, khu phố ............ xã/phường, thị trấn ................ huyện/quận, thị xã, thành phố .............. tỉnh/thành phố ...........................
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
2.3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: ............................... m3/ngày đêm ........... m3/giờ.
2.3.1. Phương thức xả nước thải (ghi rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước tiếp nhận và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng,.....).
2.3.2. Chế độ xả nước thải (ghi rõ xả nước thải là liên tục (24 giờ) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày).
2.3.3. Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải (ghi tên quy chuẩn áp dụng), cụ thể như sau:
TT |
Chất ô nhiễm |
Đơn vị tính |
Giá trị giới hạn cho phép |
Tần suất quan trắc định kỳ |
Quan trắc tự động, liên tục (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI:
1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có):
1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải:
1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải (trường hợp có từ 02 công trình, thiết bị trở lên, các công trình, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự công trình, thiết bị thứ nhất):
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
- Công suất thiết kế:
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này):
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có) (trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất):
- Số lượng:
- Vị trí lắp đặt:
- Thông số lắp đặt:
- Thiết bị lấy mẫu tự động:
- Camera theo dõi:
- Kết nối, truyền số liệu:
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố (nếu có):
2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm (nếu thuộc trường hợp phải vận hành thử nghiệm):
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm (ghi rõ khoảng thời gian):
2.2. Công trình, thiết bị xả nước thải phải vận hành thử nghiệm:
2.2.1. Vị trí lấy mẫu (theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này):
2.2.2. Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm (theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này):
2.3. Tần suất lấy mẫu (ghi rõ tần suất theo quy định):
3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:
3.1. Thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Phần A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi (nếu có).
3.3. Trường hợp xả thải vào công trình thủy lợi nếu có sự cố bất thường ảnh hưởng xấu tới chất lượng nước trong công trình thủy lợi, chủ dự án đầu tư, cơ sở phải báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng quản lý công trình thủy lợi.
3.4. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo (nếu có).
3.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Phụ lục 2
NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày... tháng... năm ... của ...)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI:
1. Nguồn phát sinh khí thải (nêu từng nguồn phát sinh bụi, khí thải tại dự án, cơ sở):
2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải (trường hợp có từ 02 dòng khí thải xả vào môi trường không khí trở lên, các dòng khí thải tiếp theo được mô tả tương tự dòng khí thải thứ nhất):
2.1. Vị trí xả khí thải (nêu rõ vị trí tọa độ vị trí xả khí thải theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất: ............................... m3/ngày đêm .......... m3/giờ.
2.2.1. Phương thức xả khí thải (ghi rõ xả khí thải là liên tục (24 giờ) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày).
2.2.2. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với bụi, khí thải (ghi tên quy chuẩn áp dụng), cụ thể như sau:
TT |
Chất ô nhiễm |
Đơn vị tính |
Giá trị giới hạn cho phép |
Tần suất quan trắc định kỳ |
Quan trắc tự động, liên tục (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI:
1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có):
1.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh bụi, khí thải để đưa về hệ thống xử lý bụi, khí thải:
1.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải (trường hợp có từ 02 công trình, thiết bị trở lên, các công trình, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự công trình, thiết bị thứ nhất):
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
- Công suất thiết kế:
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này):
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có) (trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất):
- Số lượng:
- Vị trí lắp đặt:
- Thông số lắp đặt:
- Camera theo dõi:
- Kết nối, truyền số liệu:
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố (nếu có):
2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm (nếu thuộc trường hợp phải vận hành thử nghiệm):
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm (ghi rõ khoảng thời gian'):
2.2. Công trình, thiết bị xả khí thải phải vận hành thử nghiệm:
2.2.1. Vị trí lấy mẫu (theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này):
2.2.2. Chất ô nhiễm chính và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm (thực hiện theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này):
2.3. Tần suất lấy mẫu (ghi rõ tần suất theo quy định):
3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:
3.1. Thu gom, xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Mục A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo (nếu có).
3.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Phụ lục 3
BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ GIỚI HẠN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày... tháng... năm ... của ...)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP VỀ TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:
1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung (nêu từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung tại dự án, cơ sở: Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất):
2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung (nêu rõ vị trí tọa độ theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn, độ rung (ghi tên quy chuẩn áp dụng), cụ thể như sau:
3.1. Tiếng ồn:
TT |
Từ 6-21 giờ (dBA) |
Từ 21-6 giờ (dBA) |
Tần suất quan trắc định kỳ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
Khu vực đặc biệt |
2 |
|
|
|
Khu vực thông thường |
... |
|
|
|
|
3.2. Độ rung:
TT |
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép, dB |
Tần suất quan trắc định kỳ |
Ghi chú |
|
Từ 6-21 giờ |
Từ 21-6 giờ |
|||
1 |
|
|
|
Khu vực đặc biệt |
2 |
|
|
|
Khu vực thông thường |
... |
|
|
|
|
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:
1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:
- Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn:
- Công trình, biện pháp giảm thiểu độ rung:
2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:
2.1. Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Phần A Phụ lục này.
2.2. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo (nếu có).
2.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Phụ lục 4
NỘI DUNG CẤP PHÉP THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày... tháng... năm ... của ...)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:
1. Công trình, hệ thống, thiết bị sơ chế, xử lý, tái chế chất thải nguy hại:
TT |
Tên công trình, hệ thống, thiết bị |
Công suất thiết kế |
Số lượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục mã chất thải nguy hại và khối lượng:
TT |
Tên chất thải nguy hại |
Mã chất thải nguy hại |
Phương pháp xử lý |
Khối lượng (kg/năm) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với bãi chôn lấp hoặc bể đóng kén thì tính theo thể tích của bãi chôn lấp hoặc bể đóng kén (thay vì ghi khối lượng) |
3. Trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
TT |
Tên trạm trung chuyển |
Địa điểm |
1 |
|
|
|
|
|
4. Địa bàn hoạt động:
TT |
Vùng |
Tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
1. Yêu cầu đối với thiết bị, kho, khu vực lưu giữ, trạm trung chuyển chất thải nguy hại:
1.1. Thiết bị lưu chứa chất thải (nêu quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa):
1.2. Kho/khu lưu chứa chất thải trong nhà (trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất):
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
1.3. Trạm trung chuyển chất thải nguy hại (trường hợp có từ 02 trạm trung chuyển trở lên, các trạm trung chuyển tiếp theo được mô tả tương tự trạm trung chuyển thứ nhất):
- Diện tích trạm trung chuyển:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa chất thải tại trạm trung chuyển:
- Thiết kế, cấu tạo của trạm trung chuyển:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
2. Hệ thống, công trình, thiết bị sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại (trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống thứ nhất):
- Tóm tắt quy trình công nghệ sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
- Sản phẩm sau sơ chế, tái chế, xử lý (nếu có):
3. Các yêu cầu bảo vệ môi trường:
3.1. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo (nếu có).
3.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Phụ lục 5
NỘI DUNG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày... tháng... năm ... của ...)
A. NỘI DUNG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU:
1. Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu:
TT |
Tên phế liệu nhập khẩu |
Mã HS |
Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu (tấn/năm) |
1 |
... |
... |
Tổng khối lượng theo nhóm phế liệu có chung mã HS 04 số (sắt thép; nhựa; giấy; thủy tinh; từng kim loại màu). |
... |
... |
... |
B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT:
1. Hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu (trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất):
- Loại phế liệu sử dụng:
- Tóm tắt quy trình công nghệ trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
- Hệ số hao hụt:
- Sản phẩm (tấn/năm):
2. Biện pháp, phương án xử lý các tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:
2.1. Hệ thống, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu (nếu có) (trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất):
- Tóm tắt quy trình công nghệ xử lý tạp chất:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
2.2. Phương án chuyển giao, xử lý các tạp chất: Phải ký hợp đồng và chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý theo quy định pháp luật.
3. Yêu cầu đối với kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu (trường hợp có từ 02 kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu trở lên, các kho lưu giữ tiếp theo được mô tả tương tự kho lưu giữ thứ nhất):
- Diện tích kho lưu giữ:
- Thiết kế, cấu tạo của kho:
- Vật liệu làm tường và vách ngăn:
- Biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong:
- Hệ thống thu gom nước mưa:
- Hệ thống thu gom, xử lý các loại nước thải phát sinh:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
4. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu (trường hợp có từ 02 bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trở lên, các bãi lưu giữ tiếp theo được mô tả tương tự bãi lưu giữ thứ nhất):
- Diện tích bãi lưu giữ:
- Thiết kế, cấu tạo của bãi:
- Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu:
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
5. Các yêu cầu bảo vệ môi trường:
5.1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa của kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; chỉ được sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại dự án, cơ sở của mình; nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong Giấy phép môi trường này.
5.2. Phế liệu nhập khẩu phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
5.3. Phải tái xuất đối với những lô hàng phế liệu nhập khẩu không đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; Trường hợp không thể tái xuất, phải thỏa thuận với đơn vị có đủ năng lực để xử lý, tiêu hủy chất thải, phế liệu vi phạm theo quy định pháp luật.
5.4. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo (nếu có).
5.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác (nếu có).
Phụ lục 6
YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng... năm ... của...)
A. QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:
1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên (ghi rõ chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm):
1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh (ghi rõ chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm):
1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (ghi rõ khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm):
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại:
2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại:
2.1.1. Thiết bị lưu chứa (ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa):
2.1.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà (trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất):
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:
2.2.1. Thiết bị lưu chứa (ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa):
2.2.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời (trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất):
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời:
2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:
2.3.1. Thiết bị lưu chứa (ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa):
2.3.2. Kho/khu vực lưu chứa (trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho/khu vực lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho lưu chứa thứ nhất):
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa:
3. Hoạt động tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải (nếu có, bao gồm tự xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm)
3.1. Hệ thống, công trình, thiết bị tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải nguy hại (trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, công trình, thiết bị thứ nhất):
- Loại chất thải nguy hại tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Khối lượng chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng (tấn/năm):
- Tóm tắt quy trình công nghệ tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
3.2. Hệ thống, công trình, thiết bị tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt (trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, công trình, thiết bị thứ nhất):
- Loại chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Khối lượng chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng (tấn/năm):
- Tóm tắt quy trình công nghệ tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
B. YÊU CẦU VỀ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG (nếu có)
- Ghi rõ các yêu cầu phòng ngừa sự cố môi trường, ứng phó sự cố môi trường phải thực hiện.
Phụ lục 7
CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày... tháng... năm ... của ...)
A. YÊU CẦU VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG (nếu có).
Ghi rõ các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường, kinh phí, thời gian thực hiện.
B. YÊU CẦU VỀ BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC (nếu có).
Ghi rõ các nội dung bồi hoàn đa dạng sinh học phải thực hiện.
C. CÁC NỘI DUNG CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ/CƠ SỞ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (HOẶC VĂN BẢN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
(Chỉ ghi Phần này trong trường hợp dự án đầu tư/cơ sở được thực hiện theo nhiều giai đoạn, có nhiều công trình, hạng mục công trình và chưa hoàn thành hết các nội dung trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường)
Ghi rõ các các hạng mục, công trình sản xuất và các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) mà chủ dự án đầu tư, cơ sở tiếp tục thực hiện sau khi được cấp Giấy phép môi trường.
D. YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (nếu có)
- Ghi rõ các yêu cầu liên quan đến quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung quản lý môi trường khác (nếu có).
- Ghi rõ các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác mà chủ dự án/cơ sở phải tiếp tục thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
Mẫu số 41. Giấy phép môi trường điều chỉnh
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP Số: .... /GPMT- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
(Cấp điều chỉnh lần...)
___________
CƠ QUAN CẤP PHÉP (1)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp giấy phép môi trường;
Căn cứ ....;
Căn cứ Giấy phép môi trường số....... của (tên tổ chức/cá nhân được cấp phép) ngày...tháng... năm...;
Xét Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường số....... của (tên tổ chức/cá nhân được cấp phép) ngày.... tháng... năm...;
Theo đề nghị của (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Điều chỉnh nội dung Giấy phép môi trường số ... của (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép), có địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú), chi tiết tại Phụ lục kèm theo Giấy phép điều chỉnh này. Các nội dung khác giữ nguyên theo Giấy phép môi trường số ...
Điều 2. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) tiếp tục thực hiện các nội dung của Giấy phép môi trường số ... và các nội dung được điều chỉnh tại Phụ lục kèm theo Giấy phép môi trường điều chỉnh này.
Điều 3. Giấy phép môi trường điều chỉnh này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Giấy phép môi trường số ... hết hiệu lực./.
Nơi nhận: - Chủ dự án, cơ sở; - Sở TN&MT tỉnh/TP... (trường hợp Bộ TN&MT cấp phép); - UBND huyện/quận/thị xã/TP trực thuộc tỉnh (trường hợp UBND tỉnh hoặc Sở TN&MT cấp phép); - Ban QLKCN, KKT (đối với dự án, cơ sở nằm trong khu KCN, KKT); - Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cấp phép; - Cổng Thông tin một cửa quốc gia (đối với dự án, cơ sở có nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất); - Lưu, website,.. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp phép là cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường;
(2) Cơ quan được giao thực hiện tổ chức cấp phép;
(3) Thủ trưởng của Cơ quan cấp phép là Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường.
Phụ lục
NỘI DUNG GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Giấy phép môi trường điều chỉnh số... ngày ... tháng... năm ... của ...)
(Chỉ ghi những nội dung điều chỉnh)
1. Điều chỉnh nội dung cấp phép xả nước thải vào nguồn nước và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải (nếu có);
2. Điều chỉnh nội dung cấp phép xả khí thải và yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý khí thải (nếu có);
3. Điều chỉnh về bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và các yêu cầu bảo vệ môi trường (nếu có);
4. Điều chỉnh nội dung cấp phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và yêu cầu về bảo vệ môi trường (nếu có);
5. Điều chỉnh nội dung cấp phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và yêu cầu bảo vệ môi trường (nếu có);
6. Các điều chỉnh khác (nếu có);
7. Các yêu cầu và điều kiện kèm theo (nếu có) đối với nội dung điều chỉnh.
Mẫu số 42. Quyết định thu hồi giấy phép môi trường
(1) Số: .............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép môi trường của (2)
__________
(3)
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Giấy phép môi trường số ........ ngày....tháng .....năm...... của (1);
Căn cứ (4);
Theo đề nghị của (5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép môi trường số ........ ngày.... tháng...năm. của
(1). Lý do thu hồi:
1 .........
2
Điều 2. (6) có trách nhiệm bàn giao cho (1) toàn bộ bản chính Giấy phép môi trường số..... ngày .tháng.... năm..... của (1) theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 3. Giấy phép môi trường số ........ ngày.... tháng.... năm..... của (1) hết hiệu lực kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; (5), thủ trưởng các đơn vị có liên quan và (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (6); - ...........; - Lưu: VT,..... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan đã cấp giấy phép môi trường;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1);
(4) Căn cứ để phát hiện giấy phép môi trường phải bị thu hồi (nếu có);
(5) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan trực thuộc (1);
(6) Chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Mẫu số 43. Văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
(1) Số: .... V/v thông báo Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là (1), chủ đầu tư của (3), đã được (2) cấp Giấy phép môi trường số ... ngày... tháng... năm...
Theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, chúng tôi thông báo tới (2) kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của (3), cụ thể như sau:
- Thời gian dự kiến bắt đầu vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải: ...
- Kế hoạch quan trắc đối với các nguồn thải theo kế hoạch vận hành thử nghiệm đã được phê duyệt tại Giấy phép môi trường số ... ngày..... tháng.... năm.....: .
Chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường, đồng thời cam kết sẽ dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường; thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, khắc phục ô nhiễm và bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật.
Trân trọng./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh (trường hợp Bộ TN&MT cấp phép); - UBND huyện/quận/thị xã/TP trực thuộc tỉnh (trường hợp UBND tỉnh cấp phép); - Ban QL KKT, KCN (đối với dự án, cơ sở nằm trong khu KCN, KKT hoặc đối với đối với dự án, cơ sở là KCN, KKT); - Lưu: VT,... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(2) Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
(3) Dự án đầu tư, cơ sở hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án đầu tư.
Mẫu số 44. Quyết định cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở trong quá trình vận hành thử nghiệm đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường
(1) Số: .............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
QUYẾT ĐỊNH
Cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải của (2) trong quá trình vận hành thử nghiệm
(3)
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ Giấy phép môi trường số.;
Căn cứ văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của (2);
Theo đề nghị của (5).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cử cán bộ, công chức kiểm tra thực tế công trình xử lý chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm theo Giấy phép môi trường số. gồm ông/bà có tên sau đây: ...
Điều 2. Cán bộ, công chức có trách nhiệm sau đây: (6)
Cán bộ, công chức chịu trách nhiệm trước (5) và trước pháp luật về kết quả kiểm tra.
Điều 3. Chi phí cho hoạt động kiểm tra được thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. (5), (7) và ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - (7); - ...........; - Lưu: VT,..... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan cấp giấy phép môi trường;
(2) Dự án đầu tư/cơ sở;
(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan giấy phép môi trường của dự án hoặc cơ quan được ủy quyền;
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
(5) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường của (2);
(6) Ghi rõ trách nhiệm của cán bộ, công chức trong việc kiểm tra việc xây lắp các công trình bảo vệ môi trường theo nội dung giấy phép môi trường đã cấp, quá trình vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường, tổ chức việc đo đạc, lấy mẫu phân tích chất thải xả ra môi trường của dự án đầu tư/cơ sở và các trách nhiệm khác theo quy định pháp luật;
(7) Chủ dự án đầu tư, cơ sở.


Mẫu số 45. Biên bản kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cán bộ, công chức
(1) Số: .............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra, giám sát vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của cán bộ, công chức tại (2)
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm... của (1) chúng tôi tiến hành kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải thực tế tại (2) theo Giấy phép môi trường số ......:
- Thời gian kiểm tra: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm kiểm tra: ................... (Ghi rõ địa điểm cơ sở được kiểm tra).
I. Tên cán bộ, công chức được cử kiểm tra:
........
II. Đại diện chủ dự án/cơ sở: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án/cơ sở)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có)
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả trao đổi, thảo luận với chủ dự án/cơ sở, các bên thống nhất các nội dung sau:
III. Kết quả kiểm tra:
1. Hệ thống, công trình, thiết bị, thu gom, xử lý nước thải:
- Liệt kê hệ thống, công trình, thiết bị, thu gom, xử lý nước thải.
- Việc thực hiện kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải so với giấy phép môi trường đã được cấp và văn bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm đã gửi cơ quan cấp phép.
- Nhật ký vận hành công trình xử lý nước thải.
2. Hệ thống, công trình, thiết bị thu gom, xử lý bụi, khí thải: (tương tự như đối với hệ thống, công trình, thiết bị, thu gom, xử lý nước thải).
IV. Lấy mẫu môi trường: (ghi cụ thể số lượng mẫu, tên mẫu, đơn vị thực hiện lấy và phân tích mẫu chất thải xả ra môi trường).
V. Kết luận và kiến nghị:
...........
VI. Ý kiến của chủ dự án/cơ sở:
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã được đọc cho những người tham dự cùng nghe và nhất trí. Biên bản được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, cán bộ, công chức kiểm tra giữ.... bản, chủ dự án đầu tư/cơ sở giữ.... bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ/CƠ SỞ (Chức vụ, chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên |
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KIỂM TRA (Chữ ký)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan ban hành Quyết định cử cán bộ, công chức kiểm tra;
(2) Dự án đầu tư/cơ sở.
Mẫu số 46. Biên bản kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án đầu tư, cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, dịch vụ xử lý chất thải nguy hại
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đối với dự án đầu tư, cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, dịch vụ xử lý chất thải nguy hại của (2)
Căn cứ Quyết định số... ngày... tháng... năm... của (1), Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải thực tế tại (2) theo Giấy phép môi trường số ...
- Thời gian: từ ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm: ............ (Ghi rõ địa điểm cơ sở được kiểm tra).
I. Thành phần Đoàn kiểm tra:
1.1. Thành viên có mặt:
(Ghi đầy đủ họ tên và chức danh các thành viên có mặt trong số các thành viên có tên trong Quyết định thành lập đoàn kiểm tra).
1.2. Thành viên vắng mặt:
(Ghi số lượng hoặc họ tên và chức danh trong Đoàn kiểm tra của các thành viên vắng mặt, lý do vắng mặt)
II. Đại diện chủ dự án đầu tư, cơ sở: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án đầu tư, cơ sở)
- Với sự tham gia của: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt, nếu có)
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả trao đổi, thảo luận với chủ dự án đầu tư, cơ sở, các bên thống nhất các nội dung sau:
III. Kết quả kiểm tra:
1. Hệ thống, công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải:
- Hiện trạng của hệ thống, công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải.
- Nhận định, đánh giá sơ bộ về việc vận hành của hệ thống, công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải, việc thực hiện kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải so với giấy phép môi trường đã được cấp.
2. Hệ thống, công trình, thiết bị thu gom, xử lý bụi, khí thải: (tương tự như đối với hệ thống, công trình, thiết bị thu gom, xử lý nước thải).
3. Công trình, hệ thống, thiết bị sơ chế, xử lý, tái chế chất thải nguy hại (nếu có):
- Hiện trạng của hệ thống, công trình xử lý chất thải nguy hại.
- Nhận định, đánh giá sơ bộ việc vận hành của công trình, hệ thống, thiết bị sơ chế, xử lý, tái chế chất thải nguy hại; công suất vận hành tại thời điểm kiểm tra; việc thực hiện kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải so với kế hoạch được phê duyệt trong Giấy phép môi trường đã được cấp.
- Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại sử dụng để vận hành thử nghiệm.
4. Hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu (nếu có):
- Hiện trạng của hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu.
- Nhận định, đánh giá sơ bộ việc vận hành của hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu; công suất vận hành tại thời điểm kiểm tra.
- Khối lượng phế liệu sử dụng để vận hành thử nghiệm.
IV. Lấy mẫu môi trường: (ghi cụ thể số lượng mẫu, tên mẫu, đơn vị thực hiện lấy và phân tích mẫu chất thải xả ra môi trường).
V. Kết luận của Trưởng đoàn kiểm tra:
Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra được ủy quyền) đưa ra kết luận: (được tổng hợp trên cơ sở kiểm tra thực tế và ý kiến của các thành viên đoàn kiểm tra, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu, những nội dung cần phải được chỉnh sửa, bổ sung hoặc cải tạo trên thực tế)
VI. Ý kiến của chủ dự án/cơ sở: ...
Biên bản được lập vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... tại..., đã được đọc cho những người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên. Biên bản được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, Đoàn kiểm tra giữ.... bản, chủ dự án/cơ sở giữ.... bản để thực hiện./.
ĐẠI DIỆN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CƠ SỞ (Chức vụ, chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên |
TM. ĐOÀN KIỂM TRA (Chữ ký)
Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Cơ quan ban hành Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
(2) Dự án đầu tư/cơ sở.
Mẫu số 47. Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở
(1) Số: .............. V/v đăng ký môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: (3)
(1) là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ trụ sở chính của (1):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: ......... (hoặc các giấy tờ tương đương (nếu có)).
- Người đại diện theo pháp luật của (1):
- Điện thoại: ......................; Fax: ...................; E-mail: .......................
(1) đăng ký môi trường cho (2) với các nội dung sau:
1. Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở:
- Tên dự án đầu tư, cơ sở: (2)
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cơ sở; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư: ..........................................................................................................................................
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở: ..............
2. Nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của dự án đầu tư, cơ sở:
(Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của dự án đầu tư, cơ sở.)
3. Loại, khối lượng chất thải phát sinh của dự án đầu tư, cơ sở:
- Loại và khối lượng nước thải phát sinh (sinh hoạt, công nghiệp) hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Nguồn và lưu lượng khí thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Loại và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Loại và khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Loại và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
4. Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở:
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý nước thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý khí thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải nguy hại phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ..........................................
5. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường:
(Nêu các cam kết về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng dự án đầu tư và trong quá trình hoạt động sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở)
Chúng tôi gửi kèm văn bản này 01 (một) Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (trường hợp dự án đầu tư, cơ sở đã có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định).
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) tiếp nhận đăng ký môi trường của (2)./.
Nơi nhận: - Như trên; - ...........; - Lưu: .... |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai (2).
PHỤ LỤC III
MẪU BIỂU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI VÀ KIỂM SOÁT CÁC CHẤT Ô NHIỄM KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường)
Mẫu số 01. Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường
A. Hướng dẫn sử dụng Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường (sau đây gọi tắt là Danh mục chất thải)
1. Giải thích về các cột trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này:
1.1. Mã chất thải: Là cột thể hiện mã số của từng loại chất thải bao gồm chất thải nguy hại (CTNH), chất thải công nghiệp phải kiểm soát (CTCNPKS) và chất thải rắn công nghiệp thông thường (CTRCNTT) trong Danh mục chất thải. Mã chất thải được tổ hợp từ 1, 2 hoặc 3 cặp chữ số (hay 2, 4 hoặc 6 chữ số) như sau:
a) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ nhất thể hiện mã của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ hai thể hiện mã của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cặp chữ số (hay 2 chữ số) thứ ba thể hiện mã của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
1.2. Tên chất thải: Là cột thể hiện tên gọi của các chất thải trong Danh mục, được phân loại theo 3 cấp như sau:
a) Cấp 1 (tương ứng với mã có 1 cặp chữ số): Tên gọi của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
b) Cấp 2 (tương ứng mã có 2 cặp chữ số): Tên gọi của phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải trong từng nhóm nguồn hoặc dòng thải chính;
c) Cấp 3 (tương ứng mã đầy đủ 3 cặp chữ số): Tên gọi của từng loại chất thải trong từng phân nhóm nguồn hoặc dòng thải.
1.3. Mã Basel (A): Là cột thể hiện mã đối chiếu A theo Phụ lục VIII (Danh mục A) của Công ước Basel khi thực hiện xuất khẩu CTNH. Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu A hoặc không có mã đối chiếu mặc định nào thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ theo nguồn phát thải, thành phần và tính chất nguy hại của chất thải) và nội dung Phụ lục nói trên của Công ước Basel để lựa chọn mã phù hợp.
1.4. Mã Basel (Y): Là cột thể hiện mã đối chiếu Y theo Phụ lục I của Công ước Basel khi thực hiện xuất khẩu CTNH. Đối với những loại chất thải trong Danh mục mà có một số phương án mã đối chiếu Y hoặc không có mã đối chiếu mặc định nào thì cần căn cứ vào từng trường hợp cụ thể (ví dụ theo nguồn phát thải, thành phần và tính chất nguy hại của chất thải) và nội dung Phụ lục nói trên của Công ước Basel để lựa chọn mã phù hợp.
1.5. Tính chất nguy hại chính: Là cột thể hiện các tính chất nguy hại chính mà một chất thải là chất thải nguy hại trong mọi trường hợp hoặc là chất thải công nghiệp phải kiểm soát. Tuỳ vào từng trường hợp, một chất thải có thể có một, một số hoặc tất cả các tính chất được ghi tại cột này. Các tính chất nguy hại được trình bày chi tiết tại bảng sau:
Tính chất nguy hại |
Ký hiệu |
Mô tả |
Mã H (Theo quy định của EC) |
Mã H (Theo Phụ lục III Công ước Basel) |
Dễ nổ |
N |
Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát) hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh. |
H1 |
H1 |
Dễ cháy |
C |
- Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng, có nhiệt độ chớp cháy thấp theo QCKTMT về ngưỡng CTNH. |
H3B |
H3 |
- Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển. |
H3A |
H4.1 |
||
- Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy. |
H3A |
H4.2 |
||
- Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước có khả năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy. |
H3A |
H4.3 |
||
Oxy hoá |
OH |
Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó. |
H2 |
H5.1 |
Ăn mòn |
AM |
Các chất thải thông qua phản ứng hoá học gây tổn thương nghiêm trọng các mô sống hoặc phá huỷ các loại vật liệu, hàng hoá và phương tiện vận chuyển. Thông thường đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh hoặc kiềm mạnh theo QCKTMT về ngưỡng CTNH. |
H8 |
H8 |
Có độc tính |
Đ |
-Gây kích ứng: Các chất thải không ăn mòn có các thành phần nguy hại gây sưng hoặc viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy. |
H4 |
H11 |
-Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi ro sức khoẻ ở mức độ thấp thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H5 |
H11 |
||
- Gây độc cấp tính:Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khoẻ thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H6 |
H6.1 |
||
- Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ảnh hưởng xấu cho sức khoẻ một cách từ từ hoặc mãn tính thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H6 |
H11 |
||
- Gây ung thư: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây ra hoặc tăng tỉ lệ mắc ung thư thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H7 |
H11 |
||
- Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả năng gây tổn thương hoặc suy giảm khả năng sinh sản của con người thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H10 |
H11 |
||
- Gây đột biến gien: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây ra hoặc tăng tỷ lệ tổn thương gen di truyền thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da. |
H11 |
H11 |
||
- Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật. |
H12 |
H10 |
||
Có độc tính sinh thái |
ĐS |
Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường và các hệ sinh vật thông qua tích luỹ sinh học. |
H14 |
H12 |
Lây nhiễm |
LN |
Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng hoặc bệnh tật cho người và động vật. |
H9 |
H6.2 |
1.6. Trạng thái (thể) tồn tại thông thường: Là cột thể hiện các trạng thái hay thể tồn tại trong điều kiện môi trường tự nhiên thông thường (rắn, lỏng hoặc bùn) của chất thải trong Danh mục.
1.7. Ký hiệu phân loại: Là cột ghi chú về ký hiệu đối với một chất thải là CTNH, CTRCNTT hoặc CTCNPKS, trong đó có ghi chú đối với chất thải rắn tái sử dụng, sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất, cụ thể như sau:
1.7.1. Chất thải công nghiệp phải kiểm soát được ký hiệu là KS: Cần áp dụng ngưỡng CTNH (hay ngưỡng nguy hại của chất thải) theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH để phân định là CTNH hoặc CTRCNTT.
1.7.2. Chất thải nguy hại trong mọi trường hợp được ký hiệu là NH.
1.7.3. Chất thải rắn công nghiệp thông thường trong mọi trường hợp ký hiệu là TT.
1.7.4. Ký hiệu -R được ghi ngay sau TT là nhóm chất thải được thu hồi, phân loại, lựa chọn để tái sử dụng, sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
2. Hướng dẫn quy trình tra cứu, sử dụng Danh mục:
2.1. Tra cứu một chất thải bất kỳ căn cứ vào mã chất thải: Nếu đã biết mã chất thải, căn cứ vào cột “Mã chất thải” trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này để tìm ra loại tương ứng.
2.2. Tra cứu, phân loại và áp mã chất thải căn cứ vào nguồn thải hoặc dòng thải:
2.2.1. Bước 1: Căn cứ Danh mục nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính tại Mục B Phụ lục này để sơ bộ xác định một chủ nguồn thải đang được xem xét có thể phát sinh các chất thải nằm trong những nhóm nào, có thứ tự bao nhiêu. Lưu ý là một cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thể liên quan đến một số nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau do bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, do đó phát sinh những chất thải nằm trong nhiều nhóm khác nhau thuộc hai loại như sau:
- Các nhóm mã từ 01 đến 16 bao gồm những nhóm chất thải đặc trưng cho từng loại nguồn thải hoặc dòng thải khác nhau;
- Các nhóm mã 17, 18 và 19 (trừ 19 12 chỉ áp dụng theo hướng dẫn tại điểm 2.2.6 Phụ lục này) bao gồm những nhóm chất thải chung mà mọi nguồn thải đều có thể phát sinh.”
2.2.2. Bước 2: Căn cứ vào thứ tự nêu trên để xác định vị trí của nhóm chất thải phân loại theo nhóm nguồn hoặc dòng thải chính trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này (tương ứng với nhóm mã chất thải gồm một cặp chữ số).
2.2.3. Bước 3: Rà soát trong nhóm nguồn hoặc dòng thải chính nêu trên để xác định phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải liên quan (tương ứng với phân nhóm mã chất thải gồm hai cặp chữ số).
2.2.4. Bước 4: Rà soát trong phân nhóm chất thải phân loại theo phân nhóm nguồn hoặc dòng thải nêu trên để xác định từng loại chất thải căn cứ vào tên của chúng (tương ứng với mã chất thải gồm ba cặp chữ số). Phân loại và áp mã chất thải tương ứng.
2.2.5. Bước 5: Trong trường hợp một hỗn hợp chất thải không có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết tại Mục C Phụ lục này, việc phân loại và áp mã chất thải theo nguyên tắc sau:
a) Khi hỗn hợp chất thải chỉ có một chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là CTNH (loại có ký hiệu KS vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại ký hiệu NH) thì áp mã của chất thải này;
b) Khi hỗn hợp chất thải có hai hay nhiều chất thải thành phần có tên tương ứng trong Danh mục chi tiết được phân định là CTNH (loại có ký hiệu KS vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại ký hiệu NH) thì có thể sử dụng tất cả các mã chất thải tương ứng hoặc áp một mã chất thải đại diện theo thứ tự ưu tiên sau: Mã chất thải của CTNH thành phần có tỷ trọng lớn hơn trong hỗn hợp; khi không xác định rõ được tỷ trọng, thì áp mã của CTNH có thành phần nguy hại với giá trị ngưỡng CTNH thấp nhất;
c) Khi hỗn hợp chỉ có chất thải được phân định là CTRCNTT (loại có ký hiệu KS không vượt ngưỡng CTNH hoặc thuộc loại ký hiệu TT) thì sử dụng tất cả các mã chất thải tương ứng;
d) Cần phân biệt hỗn hợp chất thải với chất thải có thành phần nguy hại bám dính hoặc hỗn hợp chất thải mà các thành phần đã được hoà trộn với nhau một cách tương đối đồng nhất về tính chất hoá-lý tại mọi điểm trong khối hỗn hợp chất thải theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH.
2.2.6. Bước 6: Một chất thải được áp các mã chất thải từ 19 12 01 đến 19 12 05 trong trường hợp sau:
- Phát sinh từ một nguồn thải, dòng thải khác với các nguồn hoặc dòng thải có nhóm mã từ 01 01 đến 19 11;
- Không xác định được nguồn phát sinh.
3. Quy định áp dụng cụ thể đối với một số trường hợp đặc biệt thường gặp trong thực tế:
3.1. Hỗn hợp kim loại (hoặc nhựa) lẫn dầu mỡ (ví dụ mã 07 03 11): Kim loại (hoặc nhựa) không phải là CTNH còn dầu mỡ thải (trừ dầu mỡ thực phẩm) là CTNH (ký hiệu là NH), do vậy, đây là hỗn hợp CTNH. Trường hợp hỗn hợp này được tách riêng ra, còn lại kim loại (hoặc nhựa) tương đối sạch, chỉ bám dính lượng dầu mỡ không đáng kể đến mức không có nguy cơ bị rò rỉ hoặc chảy ra môi trường trong quá trình lưu giữ, thu gom và vận chuyển (ví dụ dầu bảo quản) thì không bị coi là CTNH (bảo đảm thành phần dầu bám dính có hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH).
3.2. Các phương tiện, thiết bị thải (ví dụ phương tiện giao thông, thiết bị điện, điện tử...): Nếu có bất kỳ một bộ phận hoặc vật liệu cấu thành là CTNH thì phải coi toàn bộ phương tiện hoặc thiết bị đó là CTNH, trừ khi bộ phận hoặc vật liệu này được tách riêng ra.
3.3. Thiết bị điện, điện tử (ví dụ máy biến thế, tụ điện...) thải: Chỉ được phân loại, áp mã theo loại chất thải có Polychlorinated biphenyls (PCB) khi có hàm lượng tuyệt đối của PCB trong ít nhất một chất thải thành phần (bộ phận hoặc vật liệu cấu thành, ví dụ dầu cách điện) vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH.
3.4. Dầu, hoá chất hoặc dung môi thải: Chỉ được phân loại, áp mã theo loại chất thải có gốc halogen hữu cơ hoặc có thành phần halogen hữu cơ (đặc biệt là cơ clo như PCB) nếu hàm lượng tuyệt đối của ít nhất một thành phần halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại QCKTMT về ngưỡng CTNH.
3.5. Các vật liệu amiăng xi măng thải (như tấm lợp đã qua sử dụng): Không phải là CTNH, trừ trường hợp có lẫn hoặc có các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, được phép chôn lấp tại bãi chôn lấp chất thải rắn đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và xây dựng.
3.6. Tên gọi “dầu thải” hoặc “hoá chất thải” được áp dụng khi thành phần dầu hoặc hoá chất chiếm tỷ trọng ưu thế trong chất thải (lớn hơn hoặc bằng 50%); tên gọi chất thải có hoặc lẫn dầu hoặc chất thải có hoặc lẫn một hoá chất nhất định được áp dụng khi thành phần dầu hoặc hoá chất chiếm tỷ trọng kém ưu thế hơn so với các thành phần khác trong chất thải (nhỏ hơn 50%).
3.7. Các loại chất thải có nguồn gốc động vật, thực vật, thực phẩm, phụ phẩm nông nghiệp (như: dầu, mỡ, bơ, sáp của động, thực vật; vỏ hạt điều; quả chanh...), vôi thải hoặc chất thải rắn thông thường, phế liệu có lẫn các chất thải này: không phải là CTNH trừ trường hợp nhiễm thêm các thành phần, tính chất nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH ngoài thành phần, tính chất tự nhiên sẵn có.
B. Danh mục nhóm chất thải được phân loại theo các nhóm nguồn hoặc dòng thải chính
1. Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than
2. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất vô cơ
3. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ
4. Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác
5. Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại
6. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh
7. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác
8. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in
9. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy
10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm
11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (bao gồm cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm)
12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý chất thải, nước thải và xử lý nước cấp
13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này)
14. Chất thải từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
15. Chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác
17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy
18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ
19. Các loại chất thải khác.
C. Danh mục chi tiết của các CTNH, CTCNPKS, CTRCNTT
Mã CHẤT THẢI |
Tên chất thải |
Mã EC |
Mã Basel (A) |
Mã Basel (Y) |
Tính chất nguy hại chính |
Trạng thái (thể) tồn tại thông thường |
Ký hiệu phân loại |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
01 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN, DẦU KHÍ VÀ THAN WASTES RESULTING FROM EXPLORATION, MINING, QUARRYING, AND PHYSICAL AND CHEMICAL TREATMENT OF MInErALS |
|
|
|
|
|
|
01 01 |
Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại đen bằng phương pháp hoá-lý Wastes from physical and chemical processing of ferrous minerals |
01 03 |
|
|
|
|
|
01 01 01 |
Quặng đuôi có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua Acid-generating tailings from processing of sulphide ore |
01 03 04 |
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
01 01 02 |
Các loại quặng đuôi khác có các thành phần nguy hại Other tailings containing hazardous substances |
01 03 05 |
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
01 01 03 |
Chất thải khác có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng sắt Other wastes containing hazardous substances from physical and chemical processing of metalliferous minerals |
01 03 07 |
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
01 01 04 |
Chất thải dạng bột, bụi khác với các loại trên Dusty and powdery wastes other than those mentioned above |
01 03 08 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 01 05 |
Chất thải từ hoạt động khai thác quặng sắt Wastes from mineral metalliferous excavation |
01 01 01 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 01 06 |
Quặng đuôi khác với các loại trên Tailings other than those mentioned above |
01 03 06 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 02 |
Chất thải từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý Wastes from physical and chemical processing of non-ferrous minerals |
01 04 |
|
|
|
|
|
01 02 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến quặng kim loại màu bằng phương pháp hoá-lý Wastes containing hazardous substances from physical and chemical processing of non-metalliferous minerals |
|
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
01 02 02 |
Quặng đuôi có khả năng sinh axit từ quá trình chế biến quặng sunfua Acid-generating tailings from processing of sulphide ore |
01 03 04 |
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
01 02 03 |
Các loại quặng đuôi khác có các thành phần nguy hại Other tailings containing hazardous substances |
01 03 05 |
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
01 02 04 |
Chất thải dạng bột, bụi khác với các loại trên Dusty and powdery wastes other than those mentioned above |
01 03 08 |
|
|
|
Rắn |
TT |
01 02 05 |
Chất thải từ hoạt động khai thác quặng kim loại màu Wastes from mineral non-ferous excavation |
01 01 02 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 02 06 |
Quặng đuôi khác với các loại trên Tailings other than those mentioned above |
01 03 06 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 02 07 |
Bùn đỏ từ quá trình chế biến quặng nhôm (alumina) khác với các loại trên Red mud from alumina production other than the wastes mentioned above |
01 03 09 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 03 |
Bùn thải và các chất thải khác từ quá trình khoan Drilling muds and other drilling wastes |
01 05 |
|
|
|
|
|
01 03 01 |
Bùn thải và chất thải có dầu từ quá trình khoan Oil-containing drilling muds and wastes |
01 05 05 |
A3020 A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn/lỏng |
KS |
01 03 02 |
Bùn thải và chất thải có các thành phần nguy hại (khác với dầu) từ quá trình khoan Drilling muds and other drilling wastes containing hazardous substances |
01 05 06 |
A3020 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn/lỏng |
KS |
01 03 03 |
Bùn thải và chất thải từ quá trình khoan trên vùng nước ngọt Freshwater drilling muds and wastes |
01 05 04 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 03 04 |
Bùn thải và chất thải có chứa barito từ quá trình khoan khác với các loại trên Barite-containing drilling muds and wastes other than those mentioned above |
01 05 07 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 03 05 |
Bùn thải và chất thải có chứa clorua từ quá trình khoan khác với các loại trên Chloride-containing drilling muds and wastes other than those mentioned above |
01 05 08 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 04 |
Chất thải từ quá trình lọc dầu Wastes from petroleum refining |
05 01 |
|
|
|
|
|
01 04 01 |
Bùn thải từ thiết bị khử muối Desalter sludges |
05 01 02 |
A3010 |
|
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
01 04 02 |
Bùn đáy bể Tank bottom sludges |
05 01 03 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
01 04 03 |
Bùn thải axit alkyl Acid alkyl sludges |
05 01 04 |
A3010 A4060 |
Y9 |
AM, Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
01 04 04 |
Dầu tràn (hoặc rơi vãi, rò rỉ) Oil spills |
05 01 05 |
A3010 A3020 A4060 |
Y8 Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/Lỏng |
NH |
01 04 05 |
Bùn thải có dầu từ hoạt động bảo dưỡng cơ sở, máy móc, trang thiết bị Oily sludges from maintenance operations of the plant or equipment |
05 01 06 |
A3020 A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
01 04 06 |
Các loại hắc ín (tar) thải Acid tars |
05 01 07 05 01 08 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/bùn |
NH |
01 04 07 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải Sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
05 01 09 |
|
|
|
|
|
01 04 08 |
Chất thải từ quá trình làm sạch xăng dầu bằng bazơ Wastes from cleaning of fuels with bases |
05 01 11 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
01 04 09 |
Dầu thải chứa axit Oil containing acids |
05 01 12 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
01 04 10 |
Vật liệu lọc bằng đất sét đã qua sử dụng Spent filter clays |
05 01 15 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
01 04 11 |
Bùn thải từ quá trình xử lý nước cấp cho nồi hơi Boiler feedwater sludges |
05 01 13 |
|
|
|
Bùn |
TT |
01 04 12 |
Chất thải phát sinh từ thiết bị làm mát Wastes from cooling columns |
05 01 14 |
|
|
|
Bùn |
TT |
01 04 13 |
Chất thải có thành phần lưu huỳnh từ hoạt động khử lưu huỳnh trong dầu mỏ Sulphur-containing wastes from petroleum desulphurisation |
05 01 16 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 04 14 |
Nhựa đường thải (Bitumen) Bitumen |
05 01 17 |
|
|
|
Rắn |
TT |
01 05 |
Chất thải từ quá trình chế biến than bằng phương pháp nhiệt phân |
05 06 |
|
|
|
|
|
|
Wastes from the pyrolytic treatment of coal |
|
|
|
|
|
|
01 05 01 |
Các loại hắc ín thải Tars |
05 06 01 05 06 03 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
NH |
01 05 02 |
Chất thải phát sinh từ thiết bị làm mát Waste from cooling columns |
05 06 04 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 06 |
Chất thải từ quá trình tinh chế và vận chuyển khí tự nhiên Wastes from natural gas purification and transportation |
05 07 |
|
|
|
|
|
01 06 01 |
Chất thải có thuỷ ngân Wastes containing mercury |
05 07 01 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
01 06 02 |
Chất thải có chứa lưu huỳnh Wastes containing sulphur |
05 07 02 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 06 03 |
Chất thải khác với các loại trên Wastes not otherwise specified |
05 07 99 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 07 |
Chất thải từ quá trình chế biến khoáng sản phi kim bằng phương pháp hoá-lý Wastes from physical and chemical processing of non-metalliferous minerals |
01 04 |
|
|
|
|
|
01 07 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình chế biến khoáng sản phi kim bằng phương pháp hoá-lý Wastes containing hazardous substances from physical and chemical processing of non-metalliferous minerals |
01 04 07 |
A1010 A1020 A1030 |
Từ Y22 đến Y31 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
01 07 02 |
Sỏi, đá vỡ khác với các loại trên Waste gravel and crushed rocks other than those mentioned above |
01 04 08 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
01 07 03 |
Đất sét, cát thải Waste sand and clays |
01 04 09 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT-R |
01 07 04 |
Chất thải từ quá trình rửa, làm sạch khoáng sản khác với các loại trên Tailings and other wastes from washing and cleaning of minerals other than those mentioned above |
01 04 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
01 07 05 |
Mảnh vụn từ quá trình cắt, xẻ đá khác với các loại trên Wastes from stone cutting and sawing other than those mentioned above |
01 04 13 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT-R |
01 07 06 |
Chất thải dạng bột, bụi khác với các loại trên Dusty and powdery wastes other than those mentioned above |
01 04 10 |
|
|
|
Rắn |
TT |
01 07 07 |
Chất thải phát sinh từ quá trình chế biến muối mỏ và kali khác với các loại trên Wastes from potash and rock salt processing other than those mentioned above |
01 04 11 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
02 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HOÁ CHẤT VÔ CƠ WASTES FROM INORGANIC CHEMICAL PROCESSES |
|
|
|
|
|
|
02 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng axit Wastes from the manufacture, formulation, supply and use (MFSU) of acids |
06 01 |
|
|
|
|
|
02 01 01 |
Axit sunfuric, axit sunfurơ thải Sulphuric acid and sulphurous acid |
06 01 01 |
A4090 |
Y34 |
AM, OH, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
02 01 02 |
Axit clohydric thải Hydrochloric acid |
06 01 02 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
02 01 03 |
Axit flohydric thải Hydrofluoric acid |
06 01 03 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
02 01 04 |
Axit photphoric, axit photphorơ thải Phosphoric and phosphorous acid |
06 01 04 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
02 01 05 |
Axit nitric, axit nitrơ thải Nitric acid and nitrous acid |
06 01 05 |
A4090 |
Y34 |
AM, N, OH, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
02 01 06 |
Các loại axit thải khác Other acids |
06 01 06 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
02 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng bazơ Wastes from the MFSU of bases |
06 02 |
|
|
|
|
|
02 02 01 |
Natri hydroxit, amoni hydroxit, kali hydroxit, canxi hydroxit thải và bã thải có chứa natri hydroxit, amoni hydroxit, kali hydroxit Calcium hydroxide, ammonium hydroxide, sodium and potassium hydroxide |
06 02 01 06 02 03 06 02 04 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
02 02 02 |
Các loại bazơ thải khác với các loại trên Other bases |
06 02 05 |
A4090 |
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
02 02 03 |
Các chất thải khác với các loại trên |
06 02 99 |
|
|
|
Rắn/lỏng/bùn |
TT |
02 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại Wastes from the MFSU of salts and their solutions and metallic oxides |
06 03 |
|
|
|
|
|
02 03 01 |
Muối và dung dịch muối thải có xyanua Solid salts and solutions containing cyanides |
06 03 11 |
A4050 |
Y33 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
02 03 02 |
Muối và dung dịch muối thải có kim loại nặng Solid salts and solutions containing heavy metals |
06 03 13 |
A1020 A1030 A1040 |
Từ Y21 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
02 03 03 |
Oxit kim loại thải có kim loại nặng Metallic oxides containing heavy metals |
06 03 15 |
A1010 A1020 A1030 A1040 |
Từ Y21 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
02 03 04 |
Oxit kim loại khác với các loại trên Metallic oxides other than those mentioned above |
06 03 16 |
|
|
|
|
TT |
02 03 05 |
Muối và dung dịch muối thải khác với các loại trên Solid salts and solutions other than those mentioned above |
06 03 14 |
|
|
|
|
TT |
02 04 |
Chất thải khác có kim loại từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng muối, dung dịch muối và oxit kim loại Metal-containing wastes other than those above |
06 04 |
|
|
|
|
|
02 04 01 |
Chất thải có asen Wastes containing arsenic |
06 04 03 |
A1030 |
Y24 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
02 04 02 |
Chất thải có thuỷ ngân Wastes containing mercury |
06 04 04 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
02 04 03 |
Chất thải có các kim loại nặng khác Wastes containing other heavy metals |
06 04 05 |
A1010 A1020 A1030 A1040 |
Từ Y21 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
02 05 |
Bùn thải từ quá trình xử lý nước thải tại cơ sở sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hóa chất vô cơ Sludges from on-site effluent treatment |
06 05 |
|
|
|
|
|
02 05 01 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có chứa thành phần nguy hại từ hệ thống xử lý nước thải Sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
06 05 02 |
|
|
|
|
|
02 06 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hoá chất lưu huỳnh và quá trình khử lưu huỳnh Wastes from the MFSU of sulphur chemicals, sulphur chemical processes and desulphurisation processes |
06 06 |
|
|
|
|
|
02 06 01 |
Chất thải có hợp chất sunfua kim loại nặng Wastes containing hazardous sulphides |
06 06 02 |
|
|
Đ, ĐS, AM |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
02 06 02 |
Chất thải không có hợp chất sunfua kim loại nặng Wastes containing sulphides other than those mentioned above |
06 06 03 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
02 07 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng halogen và chuyển hoá hợp chất halogen Wastes from the MFSU of halogens and halogen chemical processes |
06 07 |
|
|
|
|
|
02 07 01 |
Chất thải có amiăng từ quá trình điện phân Wastes containing asbestos from electrolysis |
06 07 01 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
02 07 02 |
Than hoạt tính thải từ quá trình sản xuất clo Activated carbon from chlorine production |
06 07 02 |
A4160 |
|
Đ |
Rắn |
NH |
02 07 03 |
Bùn thải bari sunphat có thuỷ ngân Barium sulphate sludge containing mercury |
06 07 03 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
02 07 04 |
Các dung dịch và axit thải Solutions and acids, for example contact acid |
06 07 04 |
|
|
Đ, ĐS, AM |
Lỏng |
NH |
02 08 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng silic (silicon) và các dẫn xuất của silic Wastes from the MFSU of silicon and silicon derivatives |
06 08 |
|
|
|
|
|
02 08 01 |
Chất thải có silic hữu cơ nguy hại Waste containing hazardous chlorosilanes |
06 08 02 |
|
|
Đ, C |
Rắn/lỏng |
KS |
02 09 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng và chế biến hoá chất photpho Wastes from the MSFU of phosphorous chemicals and phosphorous chemical processes |
06 09 |
|
|
|
|
|
02 09 01 |
Chất thải có hay nhiễm các thành phần nguy hại từ phản ứng các hợp chất của canxi có photpho Calcium-based reaction wastes containing or contaminated with hazardous substances |
06 09 03 |
A4090 |
Y34 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
KS |
02 09 02 |
Xỉ có chứa photpho Phosphorous slag |
06 09 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
02 09 03 |
Chất thải từ phản ứng canxi khác với các loại trên Calcium-based reaction wastes other than those mentioned above |
06 09 04 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
02 10 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng, chế biến hoá chất nitơ và sản xuất phân bón Wastes from the MFSU of nitrogen chemicals, nitrogen chemical processes and fertiliser manufacture |
06 10 |
|
|
|
|
|
02 10 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại Wastes containing hazardous substances |
06 10 02 |
A4090 |
Y34 |
Đ, ĐS, C, AM |
Rắn/lỏng |
KS |
02 10 02 |
Chất thải phát sinh từ phản ứng các hợp chất của canxi trong hoạt động sản xuất đioxyt titan Calcium-based reaction wastes from titanium dioxide production |
06 11 01 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
02 11 |
Chất thải khác từ các quá trình sản xuất, điều chế, chế biến, cung ứng hoá chất vô cơ Wastes from inorganic chemical processes not otherwise specified |
06 13 |
|
|
|
|
|
02 11 01 |
Hoá chất bảo vệ thực vật vô cơ, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) khác được thải bỏ Inorganic plant protection products, wood-preserving agents and other biocides |
06 13 01 |
A3070 A4030 A4040 |
Y4 Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
NH |
02 11 02 |
Than hoạt tính đã qua sử dụng Spent activated carbon |
06 13 02 |
A4160 |
Y18 |
Đ, C |
Rắn |
NH |
02 11 03 |
Chất thải từ quá trình chế biến amiăng Wastes from asbestos processing |
06 13 04 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
02 11 04 |
Bồ hóng, muội Soot |
06 13 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG HOÁ CHẤT HỮU CƠ WASTES FROM ORGANIC CHEMICAL PROCESSES |
|
|
|
|
|
|
03 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng hoá chất hữu cơ cơ bản Wastes from the manufacture, formulation, supply and use (MFSU) of basic organic chemicals |
07 01 |
|
|
|
|
|
03 01 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 01 01 |
A3080 A3170 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 01 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 01 03 |
A3150 |
Y40 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 01 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết, tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 01 04 |
A3140 |
Y40 Y42 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 01 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 01 07 |
A3160 A3170 A3190 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 01 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 01 08 |
A3070 A3130 A3190 |
Y6 |
Đ |
Rắn/bùn |
NH |
03 01 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 01 09 |
A3160 A3170 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 01 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 01 10 |
A3070 A3130 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 01 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có chứa thành phần nguy hại từ hệ thống xử lý nước thải Sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 01 11 |
|
|
|
|
|
03 01 09 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải khác với các loại trên Sludges from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
07 01 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
03 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng nhựa, cao su tổng hợp và sợi nhân tạo Wastes from the MFSU of plastics, synthetic rubber and man-made fibres |
07 02 |
|
|
|
|
|
03 02 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 02 01 |
A3070 A3080 |
Y39 Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 02 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 02 03 |
A3070 A3080 A3150 |
Y39 Y40 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 02 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 02 04 |
A3070 A3080 A3140 |
Y39 Y40 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 02 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 02 07 |
A3160 A3170 A3190 |
Y41 Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 02 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 02 08 |
A3070 A3160 A3190 |
Y39 Y42 |
Đ |
Rắn/bùn |
NH |
03 02 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 02 09 |
A3160 A3170 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 02 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 02 10 |
A3070 A3160 |
Y39 Y42 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 02 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải Sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 02 11 |
|
|
|
|
|
03 02 09 |
Chất phụ gia thải có các thành phần nguy hại Wastes from additives containing hazardous substances |
07 02 14 |
|
Y38 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
03 02 10 |
Chất thải có silic hữu cơ nguy hại Waste containing hazardous silicones |
07 02 16 |
|
|
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
KS |
03 02 11 |
Chất thải khác với các loại trên Waste containing silicones other than those mentioned above |
07 02 17 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
03 02 12 |
Nhựa Plastics waste |
07 02 13 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
03 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng phẩm màu hữu cơ Wastes from the MFSU of organic dyes and pigments |
07 03 |
|
|
|
|
|
03 03 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 03 01 |
A3080 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 03 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 03 03 |
A3080 A3150 |
Y40 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 03 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 03 04 |
A3080 A3140 |
Y40 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 03 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 03 07 |
A3160 A3170 A3190 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 03 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 03 08 |
A3070 A3160 A3190 |
Y39 Y42 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 03 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 03 09 |
A3160 A3170 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 03 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 03 10 |
A3070 A3160 |
Y39 Y42 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 03 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải có thành phần nguy hại Sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 03 11 |
|
|
|
|
|
03 03 09 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải khác với các loại trên Sludges from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
07 03 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
03 04 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật, chất bảo quản gỗ và các loại biôxit (biocide) hữu cơ khác Wastes from the MFSU of organic plant protection products , wood preserving agents and other biocides |
07 04 |
|
|
|
|
|
03 04 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 04 01 |
A4030 A4040 |
Y4 Y5 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 04 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 04 03 |
A3150 A4030 A4040 |
Y4 Y5 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 04 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 04 04 |
A3140 A4030 A4040 |
Y4 Y5 Y39 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 04 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 04 07 |
A3160 A3170 A3190 |
Y4 Y5 Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 04 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 04 08 |
A3070 A3160 A3190 |
Y4 Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 04 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 04 09 |
A3160 A3170 |
Y4 Y5 Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 04 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 04 10 |
A3070 A3160 |
Y4 Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 04 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 04 11 |
|
|
|
|
|
03 04 09 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại Solid wastes containing hazardous substances |
07 04 13 |
A4030 A4040 |
Y4 Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
03 04 10 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải khác với các loại trên Sludges from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
07 04 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
03 05 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế và cung ứng dược phẩm Wastes from the MFSU of pharmaceuticals |
07 05 |
|
|
|
|
|
03 05 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 05 01 |
A4010 |
Y3 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 05 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 05 03 |
A3150 A4010 |
Y3 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 05 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 05 04 |
A3140 A4010 |
Y3 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 05 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất có halogen hữu cơ Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 05 07 |
A3160 A3190 A4010 |
Y3 Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 05 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 05 08 |
A3190 A4010 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 05 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 05 09 |
A4010 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 05 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 05 10 |
A4010 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 05 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 05 11 |
|
|
|
|
|
03 05 09 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại Solid wastes containing hazardous substances |
07 05 13 |
A4010 |
Y3 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
03 05 10 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải khác với các loại trên Sludges from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
07 05 12 |
|
|
|
Bùn |
TT |
03 05 12 |
Chất thải rắn khác với các loại trên Solid wastes other than those mentioned above |
07 05 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
03 06 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất béo, xà phòng, chất tẩy rửa, sát trùng và mỹ phẩm Wastes from the MFSU of fats, grease, soaps, detergents, disinfectants and cosmetics |
07 06 |
|
|
|
|
|
03 06 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 06 01 |
A3080 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 06 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 06 03 |
A3150 |
Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 06 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 06 04 |
A3140 |
Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 06 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 06 07 |
A3160 A3170 A3190 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 06 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 06 08 |
A3070 A3190 |
|
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
03 06 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 06 09 |
A3160 A3170 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 06 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 06 10 |
A3070 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 06 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 06 11 |
|
|
|
|
|
03 07 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất tinh khiết và các hoá phẩm khác Wastes from the MFSU of fine chemicals and chemical products not otherwise specified |
07 07 |
|
|
|
|
|
03 07 01 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước Aqueous washing liquids and mother liquors |
07 07 01 |
A3080 A3170 |
Y40 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
03 07 02 |
Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi có gốc halogen hữu cơ Organic halogenated solvents, washing liquids and mother liquors |
07 07 03 |
A3150 |
Y40 Y41 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 07 03 |
Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor), dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác Other organic solvents, washing liquids and mother liquors |
07 07 04 |
A3140 |
Y40 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
NH |
03 07 04 |
Cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated still bottoms and reaction residues |
07 07 07 |
A3160 A3170 A3190 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
NH |
03 07 05 |
Các loại cặn phản ứng và cặn đáy tháp chưng cất khác Other still bottoms and reaction residues |
07 07 08 |
A3070 A3190 |
Y6 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
NH |
03 07 06 |
Chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc có các hợp chất halogen hữu cơ Halogenated filter cakes and spent absorbents |
07 07 09 |
A3160 A3170 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 07 07 |
Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác Other filter cakes and spent absorbents |
07 07 10 |
A3070 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
03 07 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
07 07 11 |
|
|
|
|
|
04 |
CHẤT THẢI TỪ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VÀ CÁC CƠ SỞ ĐỐT KHÁC WASTES FROM THERMAL PROCESSES |
|
|
|
|
|
|
04 01 |
Chất thải từ nhà máy nhiệt điện Wastes from power stations |
10 01 |
|
|
|
|
|
04 01 01 |
Tro bay và bụi lò hơi có dầu (chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng nhiên liệu mặc định là dầu, không áp dụng nếu chỉ dùng dầu để khởi động) Oil fly ash and boiler dust |
10 01 04 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
04 01 02 |
Axit sunfuric thải Sulphuric acid |
10 01 09 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ |
Lỏng |
NH |
04 01 03 |
Tro bay từ quá trình sử dụng nhiên liệu hydrocacbon dạng nhũ tương Fly ash from emulsified hydrocarbons used as fuel |
10 01 13 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Rắn |
NH |
04 01 04 |
Tro đáy, xỉ, bụi từ lò hơi (trừ các loại trên) Bottom ash, slag and boiler dust (excluding boiler dust mentioned above) |
10 01 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
04 01 05 |
Tro bay từ quá trình đốt than (trừ tro bay và bụi lò hơi có dầu) Coal fly ash |
10 01 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
04 01 06 |
Tro bay từ quá trình đốt than bùn và gỗ chưa qua xử lý Fly ash from peat and untreated wood |
10 01 03 |
|
|
|
Rắn |
TT |
04 01 07 |
Chất thải (dạng rắn, bùn) có chứa lưu huỳnh từ quá trình khử lưu huỳnh trong khí thải bằng phản ứng với canxi Calcium-based reaction wastes from flue-gas desulphurisation in solid form and sludge form |
10 01 05 10 01 07 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
04 02 |
Chất thải từ các cơ sở đốt khác Wastes from other combustion plants |
10 01 |
|
|
|
|
|
04 02 01 |
Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi có các thành phần nguy hại từ quá trình đồng xử lý trong các cơ sở đốt Bottom ash, slag and boiler dust from co-incineration containing hazardous substances |
10 01 14 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
04 02 02 |
Tro bay có các thành phần nguy hại từ quá trình đồng xử lý (đốt) Fly ash from co-incineration containing hazardous substances |
10 01 16 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
04 02 03 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Wastes from gas cleaning containing hazardous substances |
10 01 18 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
04 02 04 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
10 01 20 |
|
|
|
|
|
04 02 05 |
Bùn thải pha loãng có các thành phần nguy hại từ quá trình vệ sinh lò hơi Aqueous sludges from boiler cleansing containing hazardous substances |
10 01 22 |
|
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn |
KS |
04 02 06 |
Tro đáy, xỉ và bụi lò hơi khác với các loại trên Bottom ash, slag and boiler dust from co-incineration other than those mentioned above |
10 01 15 |
|
|
|
Rắn |
TT |
04 02 07 |
Tro bay từ quá trình đồng xử lý (đốt) khác với các loại trên Fly ash from co-incineration other than those mentioned above |
10 01 17 |
|
|
|
Rắn |
TT |
04 02 08 |
Chất thải từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên |
10 01 19 |
|
|
|
Rắn |
TT |
|
Wastes from gas cleaning other than those mentioned above |
|
|
|
|
|
|
04 02 09 |
Bùn loãng từ quá trình vệ sinh lò hơi khác với các loại trên Aqueous sludges from boiler cleansing other than those mentioned above |
10 01 23 |
|
|
|
Bùn |
TT |
04 02 10 |
Cát từ lò tầng sôi Sands from fluidised beds |
10 01 24 |
|
|
|
Rắn |
TT |
04 02 11 |
Chất thải phát sinh từ hoạt động sơ chế và lưu giữ nhiên liệu than Wastes from fuel storage and preparation of coal-fired power plants |
10 01 25 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
04 02 12 |
Chất thải phát sinh từ quá trình làm mát Wastes from cooling-water treatment |
10 01 26 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
04 02 13 |
Tro bay chứa than hoạt tính từ hệ thống xử lý khí thải Fly ash containing activated carbon from flue-gas treatment |
|
|
|
|
Rắn |
KS |
05 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH LUYỆN KIM VÀ ĐÚC KIM LOẠI WASTES FROM THERMAL METALLURGY AND CASTING OF PIECES |
|
|
|
|
|
|
05 01 |
Chất thải từ ngành công nghiệp gang thép Wastes from the iron and steel industry |
10 02 |
|
|
|
|
|
05 01 01 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment containing hazardous substances |
10 02 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 01 02 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 02 11 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
05 01 03 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment containing hazardous substances |
10 02 13 |
|
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Rắn/bùn |
KS |
05 01 04 |
Bụi có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải của lò thép sử dụng nguyên liệu từ sắt thép phế liệu (trừ trường hợp sử dụng không quá 30% phế liệu để lót đáy lò luyện) Solid wastes from gas treatment containing hazardous substances |
10 02 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 01 05 |
Chất thải phát sinh từ quá trình chế biến xỉ thép Wastes from the processing of slag |
10 02 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 01 06 |
Xỉ thép chưa qua chế biến Unprocessed slag |
10 02 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 01 07 |
Chất thải rắn từ xử lý khí thải khác với các loại trên Solid wastes from gas treatment other than those mentioned above |
10 02 08 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 01 08 |
Vảy cán Mill scales |
10 02 10 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
05 01 09 |
Chất thải phát sinh từ quá trình làm mát không chứa dầu thải Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 02 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 01 10 |
Bùn thải và bã lọc từ xử lý khí thải khác với các loại trên Sludges and filter cakes from gas treatment other than those mentioned above |
10 02 14 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 01 11 |
Bùn thải và bã lọc khác với các loại trên Sludges and filter cakes other than those mentioned above |
10 0215 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 02 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện nhôm Wastes from aluminium thermal metallurgy |
10 03 |
|
|
|
|
|
05 02 01 |
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp từ quặng Primary production slags |
10 03 04 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 02 02 |
Xỉ muối từ quá trình sản xuất thứ cấp từ chất thải, phế liệu Salt slags from secondary production |
10 03 08 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 02 03 |
Xỉ đen từ quá trình sản xuất thứ cấp từ chất thải, phế liệu Black drosses from secondary production |
10 03 09 |
|
Y32 Y33 |
Đ, ĐS,C |
Rắn |
KS |
05 02 04 |
Váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước Skimmings that are flammable or emit, upon contact with water, flammable gases in hazardous quantities |
10 03 15 |
|
Y15 |
C, Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
NH |
05 02 05 |
Chất thải có hắc ín (tar) từ quá trình sản xuất cực anot Tar-containing wastes from anode manufacture |
10 03 17 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 02 06 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại Flue-gas dust containing hazardous substances |
10 03 19 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 02 07 |
Các loại bụi và hạt (bao gồm cả bụi nghiền bi) có các thành phần nguy hại Other particulates and dust (including ball-mill dust) containing hazardous substances |
10 03 21 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 02 08 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải có các thành phần nguy hại Sludges and filter cakes from gas treatment containing hazardous substances |
10 03 25 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
KS |
05 02 09 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải có các thành phần nguy hại khác với các loại trên Solid wastes from gas treatment containing hazardous substances other than those mentioned above |
10 03 23 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 02 10 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 03 27 |
A4060 |
Y9 Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
05 02 11 |
Chất thải từ quá trình xử lý xỉ muối và xỉ đen có các thành phần nguy hại Wastes from treatment of salt slags and black drosses containing hazardous substances |
10 03 29 |
|
Y18 |
Đ, ĐS, C, AM |
Rắn/lỏng |
KS |
05 02 12 |
Cực anot thải Anode scraps |
10 03 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 02 13 |
Nhôm Waste alumina |
10 03 05 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
05 02 14 |
Váng bọt khác với các loại trên Skimmings other than those mentioned above |
10 03 16 |
|
|
|
Bùn |
TT |
05 02 15 |
Chất thải chứa cacbon từ quá trình sản xuất cực anot khác với các loại trên Carbon-containing wastes from anode manufacture other than those mentioned above |
10 03 18 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 02 16 |
Bụi khí thải khác với các loại trên Flue-gas dust other than those mentioned above |
10 03 20 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 02 17 |
Các loại bụi và hạt (bao gồm cả bụi nghiền bi) khác với các loại trên phát sinh từ hoạt động trong khuôn viên cơ sở Other particulates and dust (including ball-mill dust) other than those mentioned above |
10 03 22 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 02 18 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Sludges and filter cakes from gas treatment other than those mentioned above |
10 03 26 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 02 19 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Solid wastes from gas treatment other than those mentioned above |
10 03 24 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 02 20 |
Chất thải không lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 03 28 |
|
|
|
bùn |
TT |
05 02 21 |
Chất thải từ quá trình xử lý xỉ muối và xỉ đen khác với các loại trên Wastes from treatment of salt slags and black drosses other than those mentioned above |
10 03 30 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 03 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện chì Wastes from lead thermal metallurgy |
10 04 |
|
|
|
|
|
05 03 01 |
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp Slags from primary and secondary production |
10 04 01 |
A1010 A1020 |
Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 03 02 |
Váng bọt từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp Dross and skimmings from primary and secondary production |
10 04 02 |
A1010 A1020 |
Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 03 03 |
Bụi khí thải Flue-gas dust |
10 04 04 |
A1010 A1020 |
Y18 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 03 04 |
Các loại bụi và hạt khác phát sinh từ hoạt động sản xuất trong khuôn viên cơ sở Other particulates and dust |
10 04 05 |
A1010 A1020 |
Y18 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 03 05 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment |
10 04 06 |
A1010 A1020 A4100 |
Y18 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 03 06 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment |
10 04 07 |
A1010 A1020 A4100 |
Y18 Y31 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
NH |
05 03 07 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 04 09 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
05 03 08 |
Canxi asenat thải Calcium arsenate |
10 04 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 03 09 |
Chất thải không lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát khác với các loại trên Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 04 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 04 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện kẽm Wastes from zinc thermal metallurgy |
10 05 |
|
|
|
|
|
05 04 01 |
Bụi khí thải Flue-gas dust |
10 05 03 |
|
Y18 Y23 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 04 02 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải Solid waste from gas treatment |
10 05 05 |
|
Y18 Y23 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 04 03 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment |
10 05 06 |
|
Y18 Y23 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
NH |
05 04 04 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 05 08 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
05 04 05 |
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước Dross and skimmings that are flammable or emit, upon contact with water, flammable gases in hazardous quantities |
10 05 10 |
|
Y15 Y23 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
NH |
05 04 06 |
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp Slags from primary and secondary production |
10 05 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 04 07 |
Bụi khác từ quá trình sản xuất trong khuôn viên cơ sở Other particulates and dust |
10 05 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 04 08 |
Chất thải không lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 05 09 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 04 09 |
Xỉ và váng bọt không dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước Dross and skimmings other than those mentioned above |
|
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 05 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện đồng Wastes from copper thermal metallurgy |
10 06 |
|
|
|
|
|
05 05 01 |
Bụi khí thải Flue-gas dust |
10 06 03 |
A1100 |
Y18 Y22 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
05 05 02 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment |
10 06 06 |
A1100 A4100 |
Y18 Y22 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 05 03 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment |
10 06 07 |
A1100 A4100 |
Y18 Y22 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
NH |
05 05 04 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 06 09 |
A4060 |
Y9 Y18 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
KS |
05 05 05 |
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp, thứ cấp Slags from primary and secondary production |
10 06 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 05 06 |
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt từ quá trình sản xuất sơ cấp, thứ cấp Dross and skimmings from primary and secondary production |
10 06 02 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 05 07 |
Bụi thu hồi từ quá trình sản xuất (trừ bụi thu được từ xử lý khí thải) Other particulates and dust |
10 06 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 05 08 |
Chất thải không lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 06 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 06 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện vàng, bạc và platin Wastes from silver, gold and platinum thermal metallurgy |
10 07 |
|
|
|
|
|
05 06 01 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 07 07 |
A4060 |
Y9 Y18 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
KS |
05 06 02 |
Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp, thứ cấp Slags from primary and secondary production |
10 07 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 06 03 |
Váng bọt từ quá trình sản xuất sơ cấp, thứ cấp Dross and skimmings from primary and secondary production |
10 07 02 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 06 04 |
Bụi và chất thải rắn từ quá trình nhiệt luyện Solid wastes from gas treatment Other particulates and dust |
10 07 03 10 07 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 06 05 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment |
10 07 05 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 06 06 |
Chất thải không lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát khác với các loại trên Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 07 08 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 07 |
Chất thải từ quá trình nhiệt luyện các kim loại màu khác Wastes from other non-ferrous thermal metallurgy |
10 08 |
|
|
|
|
|
05 07 01 |
Xỉ có các thành phần nguy hại Salt slag from primary and secondary production |
10 08 08 |
|
Y32 Y33 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
KS |
05 07 02 |
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt dễ cháy hoặc bốc hơi khi tiếp xúc với nước Dross and skimmings that are flammable or emit, upon contact with water, flammable gases in hazardous quantities |
10 08 10 |
|
|
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
NH |
05 07 03 |
Chất thải có hắc ín (tar) từ quá trình sản xuất cực anot Tar-containing wastes from anode manufacture |
10 08 12 |
A3190 |
Y11 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 07 04 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại Flue-gas dust containing hazardous substances |
10 08 15 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 07 05 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from flue-gas treatment containing hazardous substances |
10 08 17 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS, AM |
Bùn/rắn |
KS |
05 07 06 |
Chất thải lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment containing oil |
10 08 19 |
A4060 |
Y9 Y18 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
KS |
05 07 07 |
Bụi phát sinh từ quá trình sản xuất trong khuôn viên cơ sở (khác với 05 07 04) Other particulates and dust |
10 08 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 07 08 |
Xỉ khác Other slags |
10 08 09 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 07 09 |
Xỉ (cứt sắt) và váng bọt không dễ cháy hoặc khó bốc hơi khi tiếp xúc với nước Dross and skimmings other than those mentioned above |
10 08 11 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 07 10 |
Chất thải chứa cacbon từ hoạt động sản xuất cực anot (không chứa hắc ín) Carbon-containing wastes from anode manufacture other than those mentioned above |
10 08 13 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 07 11 |
Anot thải Anode scrap |
10 08 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 07 12 |
Bụi khí thải khác với các loại trên Flue-gas dust other than those mentioned above |
10 08 16 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 07 13 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Sludges and filter cakes from flue-gas treatment other than those mentioned above |
10 08 18 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 07 14 |
Chất thải không lẫn dầu từ quá trình xử lý nước làm mát Wastes from cooling-water treatment other than those mentioned above |
10 08 20 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
05 08 |
Chất thải từ quá trình đúc kim loại đen wastes from casting of ferrous pieces |
10 09 |
|
|
|
|
|
05 08 01 |
Lõi và khuôn đúc thải có các thành phần nguy hại Casting cores and moulds which have undergone pouring containing hazardous substances |
10 09 07 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn |
KS |
05 08 02 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại Flue-gas dust containing hazardous substances |
10 09 09 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 08 03 |
Các loại bụi khác có các thành phần nguy hại Other particulates containing hazardous substances |
10 09 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 08 04 |
Chất gắn khuôn thải có các thành phần nguy hại Waste binders containing hazardous substances |
10 09 13 |
A3070 |
Y39 |
Đ, ĐS |
Rắn, lỏng |
KS |
05 08 05 |
Chất tách khuôn thải có các thành phần nguy hại Waste crack-indicating agent containing hazardous substances |
10 09 15 |
A3140 A3150 |
Y41 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
KS |
05 08 06 |
Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại đen có chứa các kim loại nặng Dross and skimmings from ferrous thermal metallurgy containing heavy metal |
|
A1020 |
Từ Y20 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 08 07 |
Xỉ lò cao Furnace slag |
10 09 03 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
05 08 09 |
Lõi và khuôn đúc thải khác với các loại trên Casting cores and moulds which have not undergone pouring other than those mentioned above |
10 09 06 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
05 08 10 |
Bụi khí thải khác với các loại trên Flue-gas dust other than those mentioned above |
10 09 10 10 09 12 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 08 11 |
Chất gắn khuôn thải khác với các loại trên Waste binders other than those mentioned above |
10 09 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 08 12 |
Chất tách khuôn thải khác với các loại trên Waste crack-indicating agent other than those mentioned obove |
10 09 16 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 09 |
Chất thải từ quá trình đúc kim loại màu Wastes from casting of non-ferrous pieces |
10 10 |
|
|
|
|
|
05 09 01 |
Lõi và khuôn đúc đã qua sử dụng có các thành phần nguy hại Casting cores and moulds which have undergone pouring, containing hazardous substances |
10 10 07 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn |
KS |
05 09 02 |
Bụi khí thải có các thành phần nguy hại Flue-gas dust containing hazardous substances |
10 10 09 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 09 03 |
Các loại bụi khác có các thành phần nguy hại Other particulates containing hazardous substances |
10 10 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 09 04 |
Chất gắn khuôn thải có các thành phần nguy hại Waste binders containing hazardous substances |
10 10 13 |
A3070 |
Y39 |
Đ |
Rắn/lỏng |
KS |
05 09 05 |
Chất tách khuôn thải có các thành phần nguy hại Waste crack-indicating agent containing hazardous substances |
10 10 15 |
A3140 A3150 |
Y41 Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
KS |
05 09 06 |
Xỉ và váng bọt từ quá trình nấu chảy kim loại màu có chứa các kim loại nặng Dross and skimmings from non-ferrous thermal metallurgy containing heavy metal |
|
A1020 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
05 09 07 |
Xỉ lò cao Furnace slag |
10 10 03 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
05 09 08 |
Lõi và khuôn đúc thải khác với các loại trên Casting cores and moulds which have undergone pouring, other than those mentioned above |
10 10 08 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
05 09 09 |
Bụi khí thải khác với các loại trên Flue-gas dust other than those mentioned above |
10 10 10 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 09 10 |
Các loại bụi khác với các loại trên Other particulates other than those mentioned above |
10 10 12 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 09 11 |
Chất gắn khuôn thải khác với các loại trên Waste binders other than those mentioned above |
10 10 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 09 12 |
Chất tách khuôn thải khác với các loại trên Waste crack-indicating agent other than those mentioned above |
10 10 16 |
|
|
|
Rắn |
TT |
05 10 |
Chất thải từ quá trình thuỷ luyện (hoàn nguyên bằng phương pháp hoá học hoặc điện phân trong môi trường dung dịch) kim loại màu Wastes from non-ferrous hydrometallurgical processes |
11 02 |
|
|
|
|
|
05 10 01 |
Bùn thải từ thuỷ luyện kẽm (bao gồm cả jarosit, goethit) Sludges from zinc hydrometallurgy (including jarosite, goethite) |
11 02 02 |
A1070 A1080 |
Y23 |
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
05 10 02 |
Chất thải từ quá trình thuỷ luyện đồng có các thành phần nguy hại Wastes from copper hydrometallurgical processes containing hazardous substances |
11 02 05 |
A1110 A1120 |
Y22 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
05 10 03 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại Other wastes containing hazardous substances |
11 02 07 |
|
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
05 10 04 |
Chất thải phát sinh từ quá trình sản xuất anot (quá trình điện phân) Wastes from the production of anodes for aqueous electrolytical processes |
11 02 03 |
|
|
|
|
TT |
05 10 05 |
Chất thải từ quá trình thuỷ luyện đồng khác với các loại trên Wastes from copper hydrometallurgical processes other than those mentioned above |
11 02 06 |
|
|
|
|
TT |
05 11 |
Bùn thải và chất thải rắn từ quá trình tôi luyện Sludges and solids from tempering processes |
11 03 |
|
|
|
|
|
05 11 01 |
Chất thải có xyanua Wastes containing cyanide |
11 03 01 |
A4050 |
Y7 Y33 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
KS |
05 11 02 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại Other wastes |
11 03 02 |
|
|
Đ |
Bùn/rắn |
KS |
06 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ THUỶ TINH WASTES FROM MANUFACTURE OF GLASS AND CONSTRUCTION MATERIALS |
|
|
|
|
|
|
06 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm thuỷ tinh Wastes from manufacture of glass and glass products |
10 11 |
|
|
|
|
|
06 01 01 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt Waste preparation mixture before thermal processing, containing hazardous substances |
10 11 09 |
A1010 |
Y26 Y29 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
06 01 02 |
Thủy tinh hoạt tính (ví dụ từ ống phóng catot) và các loại thuỷ tinh thải có kim loại nặng Waste glass in small particles and glass powder containing heavy metals (for example from cathode ray tubes) |
10 11 11 |
A1010 A2011 |
Y26 Y29 Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
06 01 03 |
Bùn nghiền và đánh bóng thuỷ tinh có các thành phần nguy hại Glass-polishing and -grinding sludge containing hazardous substances |
10 11 13 |
A1010 |
Y18 |
Đ |
Bùn |
KS |
06 01 04 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from flue-gas treatment containing hazardous substances |
10 11 15 |
A1010 A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
KS |
06 01 05 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from flue-gas treatment containing hazardous substances |
10 1117 |
A1010 A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
KS |
06 01 06 |
Cặn rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải Solid wastes from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
10 11 19 |
A1010 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
06 01 07 |
Chất thải chứa vật liệu sợi thủy tinh Waste glass-based fibrous materials |
10 11 03 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 01 08 |
Bụi thu hồi từ hoạt động sản xuất Particulates and dust |
10 11 05 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 01 09 |
Chất thải từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt khác với các loại trên Waste preparation mixture before thermal processing, other than those mentioned above |
10 11 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 01 10 |
Thủy tinh khác với các loại trên Waste glass other than those mentioned above |
10 1112 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
06 01 11 |
Bùn nghiền và đánh bóng thuỷ tinh khác với các loại trên Glass-polishing and -grinding sludge other than those mentioned above |
10 11 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 01 12 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Solid wastes from flue-gas treatment other than those mentioned above |
10 1116 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 01 13 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Sludges and filter cakes from flue-gas treatment other than those mentioned above |
10 11 18 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 01 14 |
Cặn rắn từ quá trình xử lý nước thải tại chỗ khác với các loại trên Solid wastes from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
10 11 20 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất hàng gốm sứ, gạch ngói, tấm ốp lát và các sản phẩm xây dựng khác Wastes from manufacture of ceramic goods, bricks, tiles and construction products |
10 12 |
|
|
|
|
|
06 02 01 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment containing hazardous substances |
10 12 09 |
A4100 |
Y18 Y22 Y31 |
|
Rắn |
KS |
06 02 02 |
Chất thải có kim loại nặng từ quá trình tráng men, mài bóng Wastes from glazing containing heavy metals |
10 12 11 |
A1010 A1020 |
Từ Y22 đến Y31 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
KS |
06 02 03 |
Chất thải từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt Waste preparation mixture before thermal processing |
10 12 01 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 02 04 |
Bụi thu hồi từ hoạt động sản xuất trong khuôn viên cơ sở (khác với mã 06 02 01) Particulates and dust |
10 12 03 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 02 05 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment |
10 12 05 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 02 06 |
Khuôn thải Discarded moulds |
10 12 06 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 02 07 |
Sản phẩm hỏng thải bỏ (sau quá trình xử lý nhiệt) Waste ceramics, bricks, tiles and construction products (after thermal processing) |
10 12 08 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 02 08 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Solid wastes from gas treatment other than those mentioned above |
10 12 10 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 02 09 |
Chất thải không có kim loại nặng từ quá trình tráng men, mài bóng Wastes from glazing other than those mentioned above |
10 12 12 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 02 10 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tại chỗ Sludge from on-site effluent treatment |
10 12 13 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm liên quan Wastes from manufacture of cement, lime and plaster and articles and products made from them |
10 13 |
|
|
|
|
|
06 03 01 |
Chất thải có amiăng (trừ sản phẩm amiăng xi măng bị loại bỏ) từ quá trình sản xuất amiăng xi măng Wastes from asbestos-cement manufacture containing asbestos |
10 13 09 |
|
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
06 03 02 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment containing hazardous substances |
10 13 12 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
06 03 03 |
Bê tông thải Waste concrete |
10 13 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 03 04 |
Chất thải từ hỗn hợp chuẩn bị trước quá trình xử lý nhiệt Waste preparation mixture before thermal processing |
10 13 01 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 03 05 |
Chất thải từ quá trình canxi hóa và hydrat hóa vôi Wastes from calcination and hydration of lime |
10 13 04 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 03 06 |
Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Sludges and filter cakes from gas treatment |
10 13 07 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
06 03 07 |
Chất thải không có amiăng từ quá trình sản xuất amiăng xi măng khác với các loại trên Wastes from asbestos-cement manufacture other than those mentioned above |
10 13 10 |
|
|
|
Rắn |
TT |
06 03 08 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý khí thải khác với các loại trên Solid wastes from gas treatment other than those mentioned above |
10 13 13 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
07 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH XỬ LÝ, CHE PHỦ BỀ MẶT, GIA CÔNG KIM LOẠI VÀ CÁC VẬT LIỆU KHÁC WASTES FROM CHEMICAL SURFACE TREATMENT AND COATING OF METALS AND OTHER MATERIALS; NON-FERROUS HYDRO METALLURGY |
|
|
|
|
|
|
07 01 |
Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt kim loại và các vật liệu khác bằng phương pháp hoá học (ví dụ quá trình mạ điện, tráng kẽm, tẩy axit/bazơ, khắc axit, photphat hoá, tẩy mỡ nhờn bằng kiềm, anot hoá) Wastes from chemical surface treatment and coating of metals and other materials (for example galvanic processes, zinc coating processes, pickling processes, etching, phosphating, alkaline degreasing, anodising) |
11 01 |
|
|
|
|
|
07 01 01 |
Axit tẩy thải Pickling acids |
11 01 05 |
A4090 |
Y17 Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 01 02 |
Các loại axit thải khác Acids not otherwise specified |
11 01 06 |
A4090 |
Y17 Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 01 03 |
Bazơ tẩy thải Pickling bases |
11 01 07 |
A4090 |
Y17 Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 01 04 |
Bùn thải của quá trình photphat hoá Phosphatising sludges |
11 01 08 |
A3130 |
Y17 |
Đ, AM |
Bùn |
NH |
07 01 05 |
Bùn thải và bã lọc có các thành phần nguy hại Sludges and filter cakes containing hazardous substances |
11 01 09 |
|
Y17 Y18 |
Đ, ĐS |
Bùn/rắn |
NH |
07 01 06 |
Dung dịch nước tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại Aqueous rinsing liquids containing hazardous substances |
11 01 11 |
|
Y17 Y18 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
07 01 07 |
Chất thải có các thành phần nguy hại từ quá trình tẩy mỡ nhờn Degreasing wastes containing hazardous substances |
11 01 13 |
|
Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
07 01 08 |
Bùn thải hoặc dung dịch ngâm chiết/tách rửa (eluate) có các thành phần nguy hại từ hệ thống màng hoặc hệ thống trao đổi ion Eluate and sludges from membrane systems or ion exchange systems containing hazardous substances |
11 01 15 |
|
Y17 Y18 |
AM, Đ, ĐS |
Bùn/lỏng |
KS |
07 01 09 |
Nhựa trao đổi ion đã qua sử dụng hoặc đã bão hoà Saturated or spent ion exchange resins |
11 01 16 |
|
Y17 Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
07 01 10 |
Các chất thải khác có các thành phần nguy hại Other wastes containing hazardous substances |
11 01 18 |
|
Y17 Y18 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
07 01 11 |
Bùn thải và bã lọc khác với các loại trên Sludges and filter cakes other than those mentioned above |
11 01 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
07 01 12 |
Chất thải từ quá trình tẩy mỡ nhờn khác với các loại trên Degreasing wastes other than those mentioned above |
11 01 14 |
|
|
|
bùn |
TT |
07 02 |
Chất thải từ quá trình mạ điện Wastes from hot galvanising processes |
11 05 |
|
|
|
|
|
07 02 01 |
Chất thải từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment |
11 05 03 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng/bùn |
NH |
07 02 02 |
Chất thải từ quá trình tráng rửa, làm sạch bề mặt Spent flux |
11 05 04 |
|
Y21 Y23 |
Đ, ĐS, AM |
Lỏng/bùn |
NH |
07 02 03 |
Nước thải từ quá trình mạ điện Waste water from hot galvanising processes |
|
|
Y21 Y22 Y23 Y33 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
07 02 04 |
Kẽm cứng (mẩu vụn, cục, thanh, tấm) thải bỏ Hard zinc |
11 05 01 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
07 02 05 |
Tro chứa kẽm Zinc ash |
11 05 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
07 03 |
Chất thải từ quá trình gia công tạo hình và xử lý cơ-lý bề mặt kim loại và các vật liệu khác Wastes from shaping and physical and mechanical surface treatment of metals and plastics |
12 01 |
|
|
|
|
|
07 03 01 |
Dầu gốc khoáng có hợp chất halogen hữu cơ thải từ quá trình gia công tạo hình Mineral-based machining oils containing halogens |
12 01 06 |
A3150 |
Y8 Y45 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 03 02 |
Dầu gốc khoáng không có hợp chất halogen hữu cơ thải từ quá trình gia công tạo hình Mineral-based machining oils free of halogens |
12 01 07 |
A3140 |
Y8 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 03 03 |
Nhũ tương và dung dịch thải có hợp chất halogen hữu cơ từ quá trình gia công tạo hình Machining emulsions and solutions containing halogens |
12 01 08 |
A4060 A3150 |
Y9 Y17 Y45 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 03 04 |
Nhũ tương và dung dịch thải không có hợp chất halogen hữu cơ từ quá trình gia công tạo hình Machining emulsions and solutions free of halogens |
12 01 09 |
A4060 A3140 |
Y9 Y17 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 03 05 |
Dầu tổng hợp thải từ quá trình gia công tạo hình Synthetic machining oils |
12 01 10 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
07 03 06 |
Sáp và mỡ đã qua sử dụng Spent waxes and fats |
12 01 12 |
|
Y17 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
07 03 07 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình gia công tạo hình Machining sludges containing hazardous substances |
12 01 14 |
|
Y9 Y17 |
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
07 03 08 |
Các vật liệu mài dạng hạt thải có các thành phần nguy hại (cát, bột mài.. Waste blasting material containing hazardous substances |
12 01 16 |
|
Y17 Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
07 03 09 |
Bùn thải nghiền, mài có dầu Metal sludge (grinding, honing and lapping sludge) containing oil |
12 01 18 |
|
Y9 Y17 |
Đ, ĐS |
Bùn |
NH |
07 03 10 |
Vật thể dùng để mài đã qua sử dụng có các thành phần nguy hại (ví dụ đá mài, giấy ráp...) Spent grinding bodies and grinding materials containing hazardous substances |
12 01 20 |
|
Y17 Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
07 03 11 |
Phoi từ quá trình gia công tạo hình hoặc vật liệu bị mài ra lẫn dầu, nhũ tương hay dung dịch thải có dầu hoặc các thành phần nguy hại khác Waste from machining and grinding materials containing oil and hazardous substances |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn, bùn |
KS |
07 03 12 |
Khuôn đổ bằng kim loại đen thải bỏ Ferrous metal filings and turnings |
12 01 01 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
07 03 13 |
Bụi chứa kim loại Ferrous metal dust and particles non-ferrous metal dust and particles |
12 01 02 12 01 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
07 03 14 |
Khuôn đổ bằng kim loại màu thải bỏ Non-ferrous metal filings and turnings |
12 01 03 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
07 03 15 |
Khuôn đổ bằng nhựa Plastics shavings and turnings |
12 01 05 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
07 03 16 |
Bùn thải từ quá trình gia công tạo hình khác với các loại trên Machining sludges other than those mentioned above |
12 01 15 |
|
|
|
Bùn |
TT |
07 03 17 |
Các vật liệu mài thải khác với các loại trên Waste blasting material other than those mentioned above |
12 01 17 |
|
|
|
Rắn |
TT |
07 03 18 |
Vật liệu dùng để mài đã qua sử dụng khác với các loại trên Spent grinding bodies and grinding materials other than those mentioned above |
12 01 21 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
07 04 |
Chất thải từ quá trình hàn Welding wastes |
|
|
|
|
|
|
07 04 01 |
Que hàn thải có các kim loại nặng hoặc thành phần nguy hại Discarded welding rod containing heavy metal or hazardous substances |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
07 04 02 |
Xỉ hàn có các kim loại nặng hoặc các thành phần nguy hại Slag containing heavy metal or hazardous substances |
|
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
08 |
CHẤT THẢI TỪ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ĐIỀU CHẾ, CUNG ỨNG, SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM CHE PHỦ (SƠN, VÉC NI, VẬT LIỆU TRÁNG MEN), CHẤT KẾT DÍNH, CHẤT BỊT KÍN VÀ MỰC IN WASTES FROM THE MANUFACTURE, FORMULATION, SUPPLY AND USE (MFSU) OF COATINGS (PAINTS, VARNISHES AND ENAMELS), ADHESIVES, SEALANTS AND PRINTING INKS |
|
|
|
|
|
|
08 01 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng sơn, véc ni và chất che phủ khác (gồm cả vật liệu tráng men) Wastes from MFSU and removal of paint and varnish |
08 01 |
|
|
|
|
|
08 01 01 |
Cặn sơn, sơn và véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) thải Waste paint and varnish containing organic solvents or other hazardous substances |
08 01 11 |
A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y12 Từ Y39 đến Y42 |
C, Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
08 01 02 |
Bùn thải lẫn sơn hoặc véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) Sludges from paint or varnish containing organic solvents or other hazardous substances |
08 01 13 08 01 15 |
A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y12 Từ Y39 đến Y42 |
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
08 01 03 |
Chất thải từ quá trình cạo, bóc tách sơn hoặc véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) Wastes from paint or varnish removal containing organic solvents or other hazardous substances |
08 01 17 |
A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y12 Từ Y39 đến Y42 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
KS |
08 01 04 |
Huyền phù nước thải lẫn sơn hoặc véc ni (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) Aqueous suspensions containing paint or varnish containing organic solvents or other hazardous substances |
08 01 19 |
A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y9 Y12 Từ Y39 đến Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
KS |
08 01 05 |
Dung môi tẩy sơn hoặc véc ni thải Waste paint or varnish remover |
08 01 21 |
|
Y12 Y41 Y42 |
Đ, ĐS, C |
ỏng |
NH |
08 01 06 |
Cặn sơn, sơn và véc ni (loại không có dung môi hữu cơ và các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất như sơn nước) thải khác với các loại trên Waste paint and varnish other than those mentioned above |
08 01 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
08 01 07 |
Bùn thải lẫn sơn hoặc véc ni (loại không có dung môi hữu cơ và các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) thải khác với các loại trên Sludges from paint or varnish other than those mentioned above |
08 01 14 08 01 16 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 01 08 |
Chất thải từ quá trình cạo, bóc tách sơn nước, sơn hoặc véc ni (loại không có dung môi hữu cơ và các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) thải khác với các loại trên Wastes from paint or varnish removal other than those mentioned above |
08 01 18 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
08 01 09 |
Huyền phù nước thải lẫn sơn hoặc véc ni (loại không có dung môi hữu cơ và các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất) thải khác với các loại trên Aqueous suspensions containing paint or varnish other than those mentioned above |
08 11 20 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 01 10 |
Bột tráng men thải Waste coating powders |
08 02 01 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
08 01 11 |
Bùn thải chứa vật liệu làm men gốm sứ có gốc nước Aqueous sludges containing ceramic materials |
08 02 02 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 01 12 |
Huyền phù thải chứa vật liệu tráng men sứ gốc nước Aqueous suspensions containing ceramic materials |
08 02 03 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 02 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng mực in Wastes from MFSU of printing inks |
08 03 |
|
|
|
|
|
08 02 01 |
Mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất) thải Waste ink containing hazardous substances |
08 03 12 |
A4070 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
08 02 02 |
Bùn mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực) thải Ink sludges containing hazardous substances |
08 03 14 |
A4070 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
08 02 03 |
Dung dịch bản khắc axit (hoặc kiềm) thải Waste etching solutions |
08 02 16 |
A4090 |
Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
08 02 04 |
Hộp chứa mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực) thải Waste printing toner containing hazardous substances |
08 03 17 |
|
Y12 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
08 02 05 |
Dầu phân tán thải Disperse oil |
08 03 19 |
A3140 A3150 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
08 02 06 |
Mực in (loại không có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất như mực in văn phòng, sách báo) thải khác với các loại trên Waste ink other than those mentioned above |
08 03 13 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
08 02 07 |
Bùn mực in (loại không có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực như mực in văn phòng, sách báo) thải khác với các loại trên |
08 03 15 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 02 08 |
Hộp chứa mực in (loại không có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực như mực in văn phòng, sách báo) thải khác với các loại trên Waste printing toner other than those mentioned above |
08 03 18 |
|
|
|
Rắn |
TT |
08 03 |
Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng chất kết dính và chất bịt kín (bao gồm cả sản phẩm chống thấm) Wastes from MFSU of adhesives and sealants (including waterproofing products) |
08 04 |
|
|
|
|
|
08 03 01 |
Chất kết dính và chất bịt kín (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) Waste adhesives and sealants containing organic solvents or other hazardous substances |
08 04 09 |
A3050 A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y13 Từ Y39 đến Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
KS |
08 03 02 |
Bùn thải lẫn chất kết dính và chất bịt kín (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) Adhesive and sealant sludges containing organic solvents or other hazardous substances |
08 04 11 08 04 13 |
A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y13 Từ Y39 đến Y42 |
Đ, ĐS, C |
Bùn |
KS |
08 03 03 |
Chất thải lỏng lẫn chất kết dính và chất bịt kín (loại có dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất) Aqueous liquid waste containing adhesives or sealants containing organic solvents or other hazardous substances |
08 04 15 |
A3070 A3080 A3140 A3150 |
Y9 Y13 Từ Y39 đến Y42 |
Đ, ĐS, C |
Lỏng |
KS |
08 03 04 |
Chất kết dính và chất bịt kín (loại không có dung môi hữu cơ và các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất như loại dùng cho gia dụng, văn phòng ví dụ hồ dán giấy) thải khác với các loại trên Waste adhesives and sealants other than those mentioned above |
08 04 10 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 03 05 |
Bùn thải lẫn chất kết dính và chất bịt kín (loại không có dung môi hữu cơ và các thành phần nguy hại khác trong nguyên liệu sản xuất như loại dùng cho gia dụng, văn phòng) khác với các loại trên Adhesive and sealant sludges other than those mentioned above |
08 04 12 |
|
|
|
Bùn |
TT |
08 04 |
Các hợp chất isoxyanat thải Waste isocyanates |
08 05 |
|
|
|
|
|
08 04 01 |
Các hợp chất isoxyanat thải Waste isocyanates |
08 05 01 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
NH |
09 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM GỖ, GIẤY VÀ BỘT GIẤY WASTES FROM WOOD PROCESSING AND THE PRODUCTION OF PANELS AND FURNITURE,PULP, PAPER AND CARDBOARD |
|
|
|
|
|
|
09 01 |
Chất thải từ quá trình chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm gỗ Wastes from wood processing and the production of panels and furniture |
03 01 |
|
|
|
|
|
09 01 01 |
Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn thải có các thành phần nguy hại Sawdust, shavings, cuttings, wood, particle board and veneer containing hazardous substances |
03 01 04 |
|
Y5 |
Đ, ĐS,C |
Rắn |
KS |
09 01 02 |
Chất thải từ vỏ cây, gỗ loại bỏ Waste bark and cork |
03 01 01 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
09 01 03 |
Mùn cưa, phoi bào, đầu mẩu, gỗ thừa, ván và gỗ dán vụn thải khác với các loại trên Sawdust, shavings, cuttings, wood, particle board and veneer other than those mentioned above |
03 01 05 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
09 02 |
Chất thải từ quá trình bảo quản gỗ Wastes from wood preservation |
03 02 |
|
|
|
|
|
09 02 01 |
Các chất bảo quản gỗ hữu cơ không có hợp chất halogen hữu cơ thải Non-halogenated organic wood preservatives |
03 02 01 |
A4040 |
Y5 Y39 Y42 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
09 02 02 |
Các chất bảo quản gỗ có hợp chất cơ clo thải Organochlorinated wood preservatives |
03 02 02 |
A4040 |
Y5 Y39 Y41 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
09 02 03 |
Các chất bảo quản gỗ có hợp chất cơ kim thải Organometallic wood preservatives |
03 02 03 |
A4040 |
Y5 Y19 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
09 02 04 |
Các chất bảo quản gỗ vô cơ thải Inorganic wood preservatives |
03 02 04 |
A4040 |
Y5 Y21 Y24 Y29 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
09 02 05 |
Các loại chất bảo quản gỗ thải khác có các thành phần nguy hại Other wood preservatives containing hazardous substances |
03 02 05 |
A4040 |
Y39 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
09 03 |
Chất thải từ quá trình chế biến gỗ, giấy và bột giấy Wastes from pulp, paper and cardboard production and processing |
03 03 |
|
|
|
|
|
09 03 01 |
Chất thải từ vỏ cây, gỗ loại bỏ Waste bark and wood |
03 03 01 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
09 03 02 |
Bùn thải khử mực từ quá trình tái chế giấy De-inking sludges from paper recycling |
03 03 05 |
|
|
|
Bùn |
TT |
09 03 03 |
Chất thải tách cơ học từ quá trình sản xuất bột giấy từ giấy Mechanically separated rejects from pulping of waste paper and cardboard |
03 03 07 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
09 03 04 |
Chất thải phát sinh từ việc phân loại giấy vụn và bìa phục vụ tái chế Wastes from sorting of paper and cardboard destined for recycling |
03 03 08 |
|
|
|
Rắn |
TT |
09 03 05 |
Mùn, bùn thải chứa vôi Lime mud waste |
03 03 09 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
09 03 06 |
Bùn chứa sợi gỗ và chất phủ gỗ phát sinh từ quá trình tách cơ học Fibre rejects, fibre-, filler- and coating-sludges from mechanical separation |
03 03 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
10 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH CHẾ BIẾN DA, LÔNG VÀ DỆT NHUỘM WASTES FROM THE LEATHER, FUR AND TEXTILE INDUSTRIES |
|
|
|
|
|
|
10 01 |
Chất thải từ ngành chế biến da và lông Wastes from the leather and fur industry |
04 01 |
|
|
|
|
|
10 01 01 |
Chất thải không ở pha lỏng có dung môi từ quá trình tẩy mỡ nhờn Degreasing wastes containing solvents without a liquid phase |
04 01 03 |
A3140 A3150 |
Y41 Y42 |
Đ, C |
Rắn/bùn |
KS |
10 01 02 |
Da thú có các thành phần nguy hại thải bỏ từ quá trình thuộc da và các quá trình liên quan |
|
A3090 A3110 |
Y21 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
10 01 03 |
Cồn thuộc da chứa Crom |
04 01 04 |
|
|
Đ |
Lỏng |
KS |
10 01 04 |
Cồn thuộc da không chứa Crom Tanning liquor free of chromium |
04 01 05 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
10 01 05 |
Phụ phẩm động vật Fleshings and lime split wastes |
04 01 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
10 01 06 |
Bùn thải có chứa Crom Sludges, in particular from on-site effluent treatment containing chromium |
04 01 06 |
|
|
|
Bùn |
KS |
10 01 07 |
Bùn thải từ quá trình sản xuất không dùng Crom Sludges from production free of chromium |
04 01 07 |
|
|
|
Bùn |
TT |
10 01 08 |
Chất thải phát sinh từ các sản phẩm da thải bỏ Wastes from dressing and finishing |
04 01 09 |
|
|
|
Rắn |
TT |
10 02 |
Chất thải từ ngành dệt nhuộm Wastes from the textile industry |
04 02 |
|
|
|
|
|
10 02 01 |
Chất thải từ quá trình hồ vải có dung môi hữu cơ Wastes from finishing containing organic solvents |
04 02 14 |
A3140 A3150 |
Y41 Y42 |
Đ,C |
Lỏng |
KS |
10 02 02 |
Phẩm màu và chất nhuộm thải có các thành phần nguy hại Dyestuffs and pigments containing hazardous substances |
04 02 16 |
A1040 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
10 02 03 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải từ hệ thống nước thải có thành phần nguy hại sludges from on-site effluent treatment containing hazardous substances |
04 02 19 |
|
|
|
|
|
10 02 04 |
Dung dịch thải có các thành phần nguy hại từ quá trình nhuộm Solutions containing hazardous substances from dyeing process |
|
A4070 |
Y12 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
10 02 05 |
Chất thải từ nguyên liệu composit (nguyên liệu ngâm tẩm, vải co dãn...) Wastes from composite materials (impregnated textile, elastomer, plastomer) |
04 02 09 |
|
|
|
Rắn |
TT |
10 02 06 |
Vật chất hữu cơ từ các sản phẩm tự nhiên (sáp, mỡ động vật) Organic matter from natural products (for example grease, wax) |
04 02 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
10 02 07 |
Chất thải từ quá trình hồ vải không sử dụng dung môi hữu cơ Wastes from finishing other than those mentioned above |
04 02 15 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
10 02 08 |
Phẩm màu và chất nhuộm thải khác với các loại trên Dyestuffs and pigments other than those mentioned above |
04 02 17 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
10 02 09 |
Bùn thải từ hệ thống nước thải khác với các loại trên Sludges from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
04 02 20 |
|
|
|
Bùn |
TT |
10 02 10 |
Chất thải từ sợi dệt chưa qua xử lý hoặc đã qua xử lý Wastes from unprocessed or processed textile fibres |
04 02 21 04 02 22 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT-R |
11 |
CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ (KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM) CONSTRUCTION AND DEMOLITION WASTES (INCLUDING EXCAVATED SOIL FROM CONTAMINATED SITES) |
|
|
|
|
|
|
11 01 |
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải Concrete, bricks, tiles and ceramics |
17 01 |
|
|
|
|
|
11 01 01 |
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải (hỗn hợp hay phân lập) có các thành phần nguy hại Mixtures of, or separate fractions of concrete, bricks, tiles and ceramics containing hazardous substances |
17 01 06 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 01 02 |
Bê tông thải Concrete |
17 01 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
11 01 03 |
Gạch, ngói thải Bricks |
17 01 02 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 01 04 |
Tấm ốp và gốm sứ thải Tiles and ceramics |
17 01 03 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 01 05 |
Hỗn hợp bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm sứ thải khác với các loại trên Mixtures of concrete, bricks, tiles and ceramics other than those mentioned above |
17 01 07 |
|
|
|
Rắn |
TT |
11 02 |
Gỗ, thuỷ tinh và nhựa Wood, glass and plastic |
17 02 |
|
|
|
|
|
11 02 01 |
Thuỷ tinh, nhựa và gỗ thải có hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại Glass, plastic and wood containing or contaminated with hazardous substances |
17 02 04 |
A2011 A3180 |
Y5 Y10 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 02 02 |
Gỗ Wood |
17 02 01 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 02 03 |
Thủy tinh Glass |
17 02 02 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 02 04 |
Nhựa Plastic |
17 02 03 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 03 |
Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và sản phẩm có hắc ín thải bituminous mixtures, coal tar and tarred products |
17 03 |
|
|
|
|
|
11 03 01 |
Hỗn hợp bitum có nhựa than đá thải Bituminous mixtures containing coal tar |
17 03 01 |
A3010 A3070 |
Y11 Y39 |
Đ, AM, C |
Rắn |
KS |
11 03 02 |
Nhựa than đá và các sản phẩm hắc ín (tar) thải (trừ lớp nhựa đường được bóc tách từ mặt đường) Coal tar and tarred products |
17 03 03 |
A3070 A3190 |
Y11 |
Đ, AM, C |
Rắn |
NH |
11 03 03 |
Hỗn hợp bitum khác với các loại trên Bituminous mixtures other than those mentioned above |
17 03 02 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
11 04 |
Kim loại (bao gồm cả hợp kim của chúng) Metals (including their alloys) |
17 04 |
|
|
|
|
|
11 04 01 |
Kim loại bị nhiễm các thành phần nguy hại Metal waste contaminated with hazardous substances |
17 04 09 |
A1010 A1020 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 04 02 |
Cáp kim loại lẫn dầu, nhựa than đá và các thành phần nguy hại khác Cables containing oil, coal tar and other hazardous substances |
17 04 10 |
A1010 A1020 A3070 A3180 |
Y8 Y10 Y11 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
KS |
11 04 03 |
Kim loại và hợp kim các loại không lẫn với CTNH Metals and mixed metals |
17 04 01 17 04 02 17 04 03 17 04 04 17 04 05 14 04 06 17 04 07 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 04 04 |
Cáp kim loại khác với các loại trên Cables other than those mentioned above |
17 04 11 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 05 |
Đất, đá và bùn nạo vét Soil, stones and dredging spoil |
17 05 |
|
|
|
|
|
11 05 01 |
Đất đá thải có các thành phần nguy hại Soil and stones containing hazardous substances |
17 05 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 05 02 |
Bùn đất nạo vét có các thành phần nguy hại Dredging spoil containing hazardous substances |
17 05 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/bùn |
KS |
11 05 03 |
Đá balat nhiễm các thành phần nguy hại Rock ballast containing hazardous substances |
17 05 07 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 05 04 |
Đất đá thải khác với các loại trên Soil and stones other than those mentioned above |
17 05 04 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 05 06 |
Bùn đất nạo vét khác với các loại trên Dredging spoil other than those mentioned above |
17 05 06 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT-R |
11 05 07 |
Đá balat khác với các loại trên Rock ballast other than those mentioned above |
17 05 08 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 06 |
Vật liệu cách nhiệt và vật liệu xây dựng có amiăng thải Insulation materials and asbestos-containing construction materials |
17 06 |
|
|
|
|
|
11 06 01 |
Vật liệu cách nhiệt có amiăng thải Insulation materials containing asbestos |
17 06 01 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 06 02 |
Các loại vật liệu cách nhiệt thải khác có hay bị nhiễm các thành phần nguy hại Other insulation materials consisting of or containing hazardous substances |
17 06 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 06 03 |
Vật liệu xây dựng thải có amiăng (trừ amiăng xi măng) Construction materials containing asbestos |
17 06 05 |
A2050 |
Y36 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 06 04 |
Vật liệu cách nhiệt thải khác với các loại trên Insulation materials other than those mentioned above |
17 06 04 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 07 |
Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải Gypsum-based construction material |
17 08 |
|
|
|
|
|
11 07 01 |
Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải có các thành phần nguy hại Gypsum-based construction materials contaminated with hazardous substances |
17 08 01 |
|
|
Đ |
Rắn |
KS |
11 07 02 |
Vật liệu xây dựng gốc thạch cao thải khác với các loại trên Gypsum-based construction materials other than those mentioned above |
17 08 02 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
11 08 |
Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác Other construction and demolition wastes |
17 09 |
|
|
|
|
|
11 08 01 |
Các chất thải xây dựng và phá dỡ có thuỷ ngân Construction and demolition wastes containing mercury |
17 09 01 |
A1030 |
Y29 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 08 02 |
Các chất thải xây dựng và phá dỡ có PCB (ví dụ chất bịt kín có PCB, chất rải sàn gốc nhựa có PCB, tụ điện có PCB) Construction and demolition wastes containing PCB (for example PCB-containing sealants, PCB-containing resin-based floorings, PCB-containing sealed glazing units, PCB-containing capacitors) |
17 09 02 |
A3180 |
Y45 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 08 03 |
Các loại chất thải xây dựng và phá dỡ khác (bao gồm cả hỗn hợp chất thải) có các thành phần nguy hại Other construction and demolition wastes (including mixed wastes) containing hazardous substances |
17 09 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
11 08 04 |
Hỗn hợp chất thải xây dựng và phá dỡ khác với các loại trên Mixed construction and demolition wastes other than those mentioned above |
17 09 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 |
CHẤT THẢI TỪ CÁC CƠ SỞ TÁI CHẾ, XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI, NƯỚC THẢI VÀ XỬ LÝ NƯỚC CẤP WASTES FROM WASTE MANAGEMENT FACILITIES, OFF-SITE WASTE WATER TREATMENT PLANTS AND THE PREPARATION OF WATER INTENDED FOR HUMAN CONSUMPTION AND WATER FOR INDUSTRIAL USE |
|
|
|
|
|
|
12 01 |
Chất thải từ quá trình thiêu đốt hoặc nhiệt phân chất thải Wastes from incineration or pyrolysis of waste |
19 01 |
|
|
|
|
|
12 01 01 |
Bã lọc từ quá trình xử lý khí thải Filter cake from gas treatment |
19 01 05 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
NH |
12 01 02 |
Nước thải từ quá trình xử lý khí và các loại nước thải khác Aqueous liquid wastes from gas treatment and other aqueous liquid wastes |
19 01 06 |
A4100 |
|
Đ |
Lỏng |
NH |
12 01 03 |
Chất thải rắn (trừ tro bay), bùn thải từ quá trình xử lý khí thải Solid wastes from gas treatment |
19 01 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn/bùn |
NH |
12 01 04 |
Than hoạt tính (trong buồng hấp phụ) đã qua sử dụng từ quá trình xử lý khí thải Spent activated carbon from flue-gas treatment |
19 01 10 |
A4160 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
12 01 05 |
Xỉ và tro đáy có các thành phần nguy hại Bottom ash and slag containing hazardous substances |
19 01 11 |
A4100 |
Y18 |
Đ |
Rắn |
KS |
12 01 06 |
Tro bay (kể cả phun than hoạt tính) có dioxin/furan và các thành phần nguy hại Fly ash containing hazardous substances |
19 01 13 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 01 07 |
Bụi lò hơi có các thành phần nguy hại Boiler dust containing hazardous substances |
19 01 15 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 01 08 |
Chất thải nhiệt phân có các thành phần nguy hại Pyrolysis wastes containing hazardous substances |
19 01 17 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 01 09 |
Kim loại đen thu hồi từ tro đáy không lẫn chất thải nguy hại Ferrous materials removed from bottom ash |
19 01 02 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
12 01 10 |
Xỉ và tro đáy khác với các loại trên Bottom ash and slag other than those mentioned above |
19 01 12 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 01 11 |
Tro bay khác với các loại trên Fly ash other than those mentioned above |
19 01 14 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 01 12 |
Bụi lò hơi khác với các loại trên Boiler dust other than those mentioned above |
19 01 16 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 01 13 |
Chất thải nhiệt phân khác với các loại trên Pyrolysis wastes other than those mentioned above |
19 01 18 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 01 14 |
Cát thải từ đốt tầng sôi Sands from fluidised beds |
19 01 19 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 02 |
Chất thải từ quá trình xử lý hoá-lý chất thải (bao gồm cả các quá trình xử lý crom, xử lý xyanua, trung hoà) Wastes from physico/chemical treatments of waste (including dechromatation, decyanidation, neutralisation) |
19 02 |
|
|
|
|
|
12 02 01 |
Chất thải tiền trộn có ít nhất một loại chất thải nguy hại Premixed wastes composed of at least one hazardous waste |
19 02 04 |
|
|
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
12 02 02 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý hoá-lý Sludges from physico/chemical treatment containing hazardous substances |
19 02 05 |
A4090 |
Y18 |
AM, Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
12 02 03 |
Dầu và chất cô từ quá trình phân tách Oil and concentrates from separation |
19 02 07 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS, C |
Rắn/lỏng |
NH |
12 02 04 |
Chất thải lỏng dễ cháy có các thành phần nguy hại Liquid combustible wastes containing hazardous substances |
19 02 08 |
A4070 |
|
C, Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
12 02 05 |
Chất thải rắn dễ cháy có các thành phần nguy hại Solid combustible wastes containing hazardous substances |
19 02 09 |
A4070 |
|
C, Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 02 06 |
Các loại chất thải khác có các thành phần nguy hại Other wastes containing hazardous substances |
19 02 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
12 02 07 |
Chất thải tiền trộn chỉ bao gồm chất thải rắn thông thường Premixed wastes composed only of non-hazardous wastes |
19 02 03 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
12 02 08 |
Bùn thải từ quá trình xử lý hoá-lý khác với các loại trên Sludges from physico/chemical treatment other than those mentioned above |
19 02 06 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 02 09 |
Chất thải dễ cháy khác với các loại trên Combustible wastes other than those mentioned above |
19 02 10 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
12 03 |
Chất thải đã được ổn định hóa/hoá rắn1 Stabilised/solidified wastes |
19 03 |
|
|
|
|
|
12 03 01 |
Chất thải nguy hại đã được ổn định hoá một phần2 Wastes marked as hazardous, partly stabilised |
19 03 04 |
|
|
Đ |
Lỏng/bùn |
NH |
12 03 02 |
Chất thải nguy hại đã được hoá rắn Wastes marked as hazardous, solidified |
19 03 06 |
|
|
Đ |
Rắn |
KS |
12 03 03 |
Chất thải đã được ổn định hoặc hóa rắn khác với các loại trên Stabilised wastes other than those mentioned above |
19 03 05 |
|
|
|
|
TT |
12 04 |
Chất thải được thuỷ tinh hoá và chất thải từ quá trình thuỷ tinh hoá Vitrified waste and wastes from vitrification |
19 04 |
|
|
|
|
|
12 04 01 |
Tro bay và các loại chất thải từ quá trình xử lý khí thải Fly ash and other flue-gas treatment wastes |
19 04 02 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
12 04 02 |
Chất thải rắn chưa được thuỷ tinh hoá Non-vitrified solid phase |
19 04 03 |
|
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
12 04 03 |
Chất thải rắn đã được thuỷ tinh hoá Vitrified waste |
19 04 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 05 |
Chất thải phát sinh từ quá trình xử lý sinh học chất thải Residuals of waste biological treatment processes |
|
|
|
|
|
|
12 05 01 |
Nước rỉ rác có các thành phần nguy hại Landfill leachate containing hazardous substances |
19 07 02 |
|
|
LN, Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
12 05 02 |
Bùn từ quá trình xử lý nước rỉ rác khác với các loại trên Sludge from landfill leachate other than those mentioned above |
19 07 03 |
|
|
|
|
TT |
12 05 03 |
Mảnh vụn thải không phân hủy sinh học trong chất thải rắn sinh hoạt và chất thải có tính chất tương tự Non-composted fraction of municipal and similar wastes |
19 05 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 05 04 |
Mảnh vụn thải không phân hủy sinh học trong chất thải từ động vật và thực vật Non-composted fraction of animal and vegetable waste |
19 05 02 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
12 05 05 |
Compost thải không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật Off-specification compost |
19 05 03 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 05 06 |
Bùn thải từ quá trình xử lý kỵ khí chất thải rắn sinh hoạt đô thị Digestate from anaerobic treatment of municipal waste |
19 06 04 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 05 07 |
Bùn thải từ quá trình xử lý kỵ khí chất thải động vật và thực vật Digestate from anaerobic treatment of animal and vegetable waste |
19 06 06 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 06 |
Chất thải từ công trình xử lý nước thải chưa nêu tại các mã khác Wastes from waste water treatment plants not otherwise specified |
19 08 |
|
|
|
|
|
12 06 01 |
Nhựa trao đổi ion đã bão hoà hay đã qua sử dụng Saturated or spent ion exchange resins |
19 08 06 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
12 06 02 |
Dung dịch và bùn thải từ quá trình tái sinh cột trao đổi ion Solutions and sludges from regeneration of ion exchangers |
19 08 07 |
|
|
Đ, ĐS |
Lỏng/bùn |
NH |
12 06 03 |
Chất thải của hệ thống màng có kim loại nặng Membrane system waste containing heavy metals |
19 08 08 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
12 06 04 |
Hỗn hợp dầu mỡ thải và chất béo độc hại từ quá trình phân tách dầu/nước Grease and oil mixture from oil/water separation other than those mentioned above |
19 08 10 |
|
Y9 |
Đ, C |
Lỏng |
NH |
12 06 05 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp Sludges containing hazardous substances from treatment of industrial waste water |
19 08 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
12 06 06 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ các quá trình xử lý nước thải công nghiệp khác Sludges containing hazardous substances from other treatment of industrial waste water |
19 08 13 |
|
|
|
|
|
12 06 07 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý sinh học của hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp có các ngành nghề: Sản xuất, điều chế hóa chất vô cơ, hữu cơ; xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác Sludges containing hazardous substances from biological treatment of industrial waste water |
|
|
|
|
|
|
12 06 08 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải khác của hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp có các ngành nghề: Sản xuất, điều chế hóa chất vô cơ, hữu cơ; xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác Sludges containing hazardous substances from other treatment of industrial waste water |
|
|
|
|
|
|
12 06 09 |
Chất thải từ thiết bị sàng lọc, lọc cát Screenings and waste from desanding |
19 08 01 19 08 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 06 10 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải đô thị Sludges from treatment of urban waste water |
19 08 05 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 06 11 |
Hỗn hợp dầu mỡ thải và chất béo (dầu ăn, mỡ động vật) từ quá trình phân tách dầu/nước Grease and oil mixture from oil/water separation containing only edible oil and fats |
19 08 09 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 06 12 |
Bùn thải từ quá trình xử lý sinh học nước thải công nghiệp khác với các loại trên Sludges from biological treatment of industrial waste water other than those mentioned above |
19 08 12 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 06 13 |
Bùn thải từ các quá trình xử lý nước thải khác với các loại trên Sludges from other treatment of industrial waste water other than those mentioned above |
19 08 14 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 07 |
Chất thải từ quá trình tái chế, tận thu dầu Wastes from oil regeneration |
19 11 |
|
|
|
|
|
12 07 01 |
Đất sét lọc đã qua sử dụng Spent filter clays |
19 11 01 |
|
Y8 |
Đ, ĐS, C |
Rắn |
NH |
12 07 02 |
Hắc ín (tar) thải Acid tars |
19 11 02 |
A4090 |
Y11 Y34 |
AM, Đ, ĐS |
Rắn |
NH |
12 07 03 |
Nước thải (chưa xử lý) Aqueous liquid wastes |
19 11 03 |
A4060 |
Y9 |
Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
12 07 04 |
Chất thải từ quá trình làm sạch nhiên liệu bằng bazơ Wastes from cleaning of fuel with bases |
19 11 04 |
A4090 |
Y9 Y35 |
AM, Đ, ĐS |
Lỏng |
NH |
12 07 05 (thay thế bởi mã 12 06 05) |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải |
19 11 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
12 07 06 |
Chất thải từ quá trình làm sạch khí thải Wastes from flue-gas cleaning |
19 11 07 |
A4100 |
Y18 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
NH |
12 07 07 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải khác với các loại trên Sludges from on-site effluent treatment other than those mentioned above |
19 11 06 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 08 |
Chất thải từ quá trình sơ chế cơ học chất thải tại nơi phát sinh hoặc trung chuyển (ví dụ quá trình phân loại, băm, nghiền, nén ép, tạo hạt) Wastes from the mechanical treatment of waste (for example sorting, crushing, compacting, pelletising) not otherwise specified |
19 12 |
|
|
|
|
|
12 08 01 |
Gỗ thải có các thành phần nguy hại Wood containing hazardous substances |
19 12 06 |
|
Y5 |
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 08 02 |
Chất thải (bao gồm cả hỗn hợp) có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý cơ học chất thải Other wastes (including mixtures of materials) from mechanical treatment of waste containing hazardous substances |
19 12 11 |
|
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 08 03 |
Giấy, bìa Paper and cardboard |
19 12 01 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
12 08 04 |
Kim loại đen Ferrous metal |
19 12 02 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
12 08 05 |
Kim loại màu Non-ferrous metal |
19 12 03 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
12 08 06 |
Nhựa và cao su Plastic and rubber |
19 12 04 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
12 08 07 |
Thủy tinh Glass |
19 12 05 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
12 08 08 |
Gỗ khác với các loại trên Wood other than that mentioned above |
19 12 07 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
Vải, sợi Textiles |
19 12 08 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
Khoáng sản (ví dụ như cát, sỏi) Minerals (for example sand, stones) |
19 12 09 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
Chất thải dễ cháy (nhiên liệu RDF) Combustible waste (refuse derived fuel) |
19 12 10 |
|
|
|
Rắn |
TT-R |
Chất thải (bao gồm cả hỗn hợp) khác với các loại trên Other wastes (including mixtures of materials) from mechanical treatment of wastes other than those mentioned above |
19 12 12 |
|
|
|
Rắn/bùn |
TT |
12 09 |
Chất thải từ quá trình xử lý đất và nước cấp Wastes from soil and groundwater remediation |
19 13 |
|
|
9 |
|
|
12 09 01 |
Chất thải rắn có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất Solid wastes from soil remediation containing hazardous substances |
19 13 01 |
12 |
|
Đ, ĐS |
Rắn |
KS |
12 09 02 |
Bùn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý đất |
19 13 03 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
|
Sludges from soil remediation containing hazardous substances |
|
|
|
|
|
|
12 09 03 |
Bùn thải, cặn thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước cấp Sludges from groundwater remediation containing hazardous substances |
19 13 05 |
|
|
Đ, ĐS |
Bùn |
KS |
12 09 04 |
Nước thải có các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước cấp Aqueous liquid wastes and aqueous concentrates from groundwater remediation containing hazardous substances |
19 13 07 |
|
|
Đ, ĐS |
Lỏng |
KS |
12 09 05 |
Chất thải rắn từ quá trình xử lý đất khác với các loại trên Solid wastes from soil remediation other than those mentioned above |
19 13 02 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 09 06 |
Bùn thải từ quá trình xử lý đất khác với các loại trên Sludges from soil remediation other than those mentioned above |
19 13 04 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 09 07 |
Bùn thải, cặn thải từ quá trình xử lý nước cấp khác với các loại trên Sludges from groundwater remediation other than those mentioned above |
19 13 06 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 10 |
Chất thải từ quá trình xử lý nước cấp phục vụ sinh hoạt và công nghiệp Wastes from the preparation of water intended for human consumption or water for industrial use |
19 09 |
|
|
|
|
|
12 10 01 |
Chất thải rắn từ quá trình lọc thô Solid waste from primary filtration and screenings |
19 09 01 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 10 02 |
Bùn thải từ quá trình xử lý nước cấp Sludges from water clarification |
1909 02 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 10 03 |
Bùn từ quá trình khử cacbon Sludges from decarbonation |
19 09 03 |
|
|
|
Bùn |
TT |
12 10 04 |
Than hoạt tính thải bỏ Spent activated carbon |
19 09 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 10 05 |
Nhựa trao đổi ion đã bão hoà hay đã qua sử dụng Saturated or spent ion exchange resins |
19 09 05 |
|
|
|
Rắn |
TT |
12 10 06 |
Dung dịch và bùn thải từ quá trình tái sinh cột trao đổi ion Solutions and sludges from regeneration of ion exchangers |
19 09 06 |
|
|
|
Bùn |
TT |
13 |
CHẤT THẢI TỪ NGÀNH Y TẾ VÀ THÚ Y (trừ chất thải sinh hoạt của ngành này) WASTES FROM HUMAN OR ANIMAL HEALTH CARE AND/OR RELATED RESEARCH (except kitchen and restaurant wastes not arising from immediate health care) |
|
|
|
|
|
|
13 01 |
Chất thải từ quá trình khám bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người Wastes from natal care, diagnosis, treatment or prevention of disease in humans |
18 01 |
|
|
|
|
|
13 01 01 |
Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn) Wastes whose collection and disposal is subject to special requirements in order to prevent infection (including sharps) |
18 01 03 18 01 01 |
A4020 |
Y1 |
LN |
Rắn/lỏng |
NH |
13 01 02 |
Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại Chemicals consisting of or containing hazardous substances |
18 01 06 |
A4020 |
Y1 |
Đ, ĐS |
Rắn/lỏng |
KS |
13 01 03 |
Dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải Cytotoxic and cytostatic medicines |
18 01 08 |
A4010 |
Y2 Y3 |
Đ |
Rắn/lỏng |
NH |
13 01 04 |
Chất hàn răng amalgam thải Amalgam waste from dental care |
18 01 10 |
|
|
Đ |
Rắn |
NH |
13 01 05 |
Chất thải không yêu cầu thu gom, xử lý đặc biệt để ngăn ngừa lây nhiễm Wastes whose collection and disposal is not subject to special requirements in order to prevent infection (for example dressings, plaster casts, linen, disposable clothing, diapers) |
18 01 04 |
|
|
|
Rắn |
TT |
13 01 06 |
Hoá chất thải khác với các loại trên Chemicals other than those mentioned above |
18 01 07 |
|
|
|
Rắn |
TT |
13 01 07 |
Dược phẩm không có thành phần gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải Medicines other than those mentioned above |
18 01 09 |
|
|
|
|