Mã vùng Việt Nam và Bảng mã vùng của 63 tỉnh thành [mới nhất]

Mã vùng là yếu tố bắt buộc cần có của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Cũng như các quốc gia khác, Việt Nam cũng có mã vùng Việt Nam và các tỉnh thành khác nhau cũng sẽ có mã vùng điện thoại khác nhau. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về mã vùng Việt Nam và bảng mã vùng của 63 tỉnh thành mới nhất

Mã vùng là gì? Vai trò của mã vùng 

Mã vùng là mã định danh cho một quốc gia và đại diện cho mã vùng điện thoại của quốc gia đó. Mã vùng xác nhận tên, khu vực và vị trí của mỗi quốc gia. Mỗi quốc gia sẽ có 1 mã vùng khác nhau.

ma-vung-the-gioi
Mã vùng thế giới (Ảnh minh hoạ)

Ví dụ: mã vùng điện thoại của Argentina là +54. Nếu bạn muốn gọi đi Argentina thì bạn bấm đầu số điện thoại Argentina là 0054 hoặc +54.

Mã vùng có vai trò vô cùng đặc biệt quan trọng trong việc quản lý hệ thống viễn thông của cả thế giới. Đặc biệt trong thời kỳ số hóa như hiện nay, với sự tăng vọt của các thiết bị thông minh, việc phân chia và xác định mã vùng sẽ giúp cho việc quản lý các cuộc gọi dễ dàng và hiệu quả trong từng quốc gia và toàn cầu. 

Ngoài ra, mã vùng thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với hệ thống viễn thông trên thế giới. Điều này sẽ thúc đẩy mối quan hệ tốt đẹp giữa các khu vực với nhau.

Mã vùng Việt Nam là bao nhiêu?

Cũng như các quốc gia khác, Việt Nam cũng có mã vùng riêng và cũng là mã điện thoại Việt Nam. Theo quy ước quốc tế: 

  • Mã vùng Việt Nam là: +84. 

  • Ký hiệu ISO: VNM. 

  • Tên miền quốc gia: VN.

Theo đó, số điện thoại ở Việt Nam được viết dấu “+” (cộng) phía trước mã quốc gia. Khi gọi điện từ nước ngoài bạn buộc phải thêm mã +84 ở đầu số điện thoại.

ma-vung-viet-nam-theo-quy-uoc-quoc-te
Mã vùng Việt Nam theo quy ước quốc tế (Ảnh minh hoạ)

Ví dụ: nếu số của bạn là 0987xxxxxx thì sẽ được viết là +84987xxxxxx. Nếu gọi trong nước, chúng ta sẽ bấm số  0987xxxxxx, còn nếu chúng ta gọi từ nước ngoài sẽ bấm  +84987xxxxxx hoặc  0084987xxxxxx.

Danh sách mã vùng 63 tỉnh thành của Việt Nam hiện nay

Mã vùng ngoài việc được áp dụng giữa các quốc gia trên thế giới, còn được áp dụng trong phạm trù giữa các tỉnh/thành phố trong cùng một đất nước. Điều này cũng là cách để định danh, xác định tên, khu vực của tỉnh/thành phố trong đất nước đó.

Kể từ ngày 17/6/2017, 59 tỉnh và thành phố trên cả nước chính thức dùng mã vùng điện thoại cố định mới theo lộ trình thực hiện chuyển đổi mã vùng của doanh nghiệp viễn thông. Bên cạnh đó, Việt Nam có 4 tỉnh là Hà Giang,Hòa Bình, Phú Thọ và Vĩnh Phúc vẫn giữ nguyên mã cũ. 

Việc chuyển đổi tất cả mã vùng điện thoại về 3 chữ số giúp việc quản lý thuận tiện và dễ dàng hơn khi tìm kiếm, tránh gây lộn xộn, khó nhớ.

Danh sách mã vùng 63 tỉnh thành của Việt Nam như sau:

STT

Tên tỉnh

Mã vùng

1

An Giang

296

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

254

3

Bạc Liêu

291

4

Bắc Kạn

209

5

Bắc Giang

204

6

Bắc Ninh

222

7

Bến Tre

275

8

Bình Dương

274

9

Bình Định

256

10

Bình Phước

271

11

Bình Thuận

252

12

Cà Mau

290

13

Cao Bằng

206

14

Cần Thơ

292

15

Đà Nẵng

236

16

Đắk Lắk

262

17

Đắk Nông

261

18

Điện Biên

215

19

Đồng Nai

251

20

Đồng Tháp

277

21

Gia Lai

269

22

Hà Giang

219

23

Hà Nam

226

24

Hà Nội

24

25

Hà Tĩnh

239

26

Hải Dương

220

27

Hải Phòng

225

28

Hòa Bình

218

29

Hồ Chí Minh

28

30

Hậu Giang

293

31

Hưng Yên

221

32

Khánh Hòa

258

33

Kiên Giang

297

34

Kon Tum

260

35

Lai Châu

213

36

Lào Cai

214

37

Lạng Sơn

205

38

Lâm Đồng

263

39

Long An

272

40

Nam Định

228

41

Nghệ An

238

42

Ninh Bình

229

43

Ninh Thuận

259

44

Phú Thọ

210

45

Phú Yên

257

46

Quảng Bình

232

47

Quảng Nam

235

48

Quảng Ngãi

255

49

Quảng Ninh

203

50

Quảng Trị

233

51

Sóc Trăng

299

52

Sơn La

212

53

Tây Ninh

276

54

Thái Bình

227

55

Thái Nguyên

208

56

Thanh Hóa

237

57

Thừa Thiên – Huế

234

58

Tiền Giang

273

59

Trà Vinh

294

60

Tuyên Quang

207

61

Vĩnh Long

270

62

Vĩnh Phúc

211

63

Yên Bái

216

Dựa vào mã vùng điện thoại của từng tỉnh/thành phố khác nhau, bộ thông tin và truyền thông sẽ có căn cứ để kiểm soát các cuộc gọi từ các thuê bao một các thuận tiện và dễ dàng hơn. Điều này sẽ tránh được tình trạng lợi dụng sơ hở trong thông tin thuê bao để tránh thực hiện mục đích việc mưu cầu lợi ích xấu của người khác.

ma-vung-cua-mot-so-tinh-thanh-cua-viet-nam
Mã vùng của một số tỉnh thành của Việt Nam (Ảnh minh hoạ)

Cách gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại

Ngoài việc liên lạc trong nước thì hiện nay, nhu cầu kết nối giữa các cá thể tại Việt Nam với các thuê bao nước ngoài trở nên phổ biến và cần thiết hơn. Tuy nhiên, nếu bạn gọi điện thoại qua lại giữa các thuê bao khác nước thì cần tuân thủ theo quy định mới có thể thực hiện cuộc gọi thành công.

Cách gọi từ nước ngoài về số cố định tại Việt Nam

Nếu bạn muốn từ nước ngoài đến số cố định của Việt Nam thì bạn phải biết mã vùng Việt Nam và mã vùng của tỉnh/thành phố của Việt Nam nơi số cố định đăng ký. Ngoài ra, bạn cần gọi đúng theo thông lệ để giao tiếp thành công như hướng dẫn sau:

Cách 1. Quay số theo mẫu: [+]-[84]-[mã vùng]-[số liên lạc]

Cách 2. Bấm các số như sau: [00]-[84]-[mã vùng]-[số liên lạc]

Ví dụ: bạn muốn thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài đến số máy bàn 137xxx tại Tiền Giang với mã vùng là 273, bạn phải quay số theo cú pháp: +84 273 137xxx hoặc 00 84 273 137xxx.

Cách gọi từ nước ngoài về số di động tại Việt Nam

Bạn muốn liên lạc từ nước ngoài về số di động tại Việt Nam cũng bắt buộc phải kèm theo mã vùng Việt Nam và cũng tương tự như gọi về số điện thoại cố định như hướng dẫn sau: 

Cách 1. Quay số theo mẫu: [+]-[84]-[số liên lạc]

Cách 2. Bấm các số như sau: [00]-[84]-[số liên lạc]

Ví dụ: bạn muốn liên hệ tới số thuê bao 0912xxxxxx, bạn sẽ ấn như sau: +84912xxxxxx hoặc 00840912xxxxxx.

Lưu ý: Nếu bạn gọi về số di động tại Việt Nam theo công thức +84 thì bạn cần bỏ số “0” ngay đầu dãy số liên lạc. Ngoài ra, cuộc gọi này cũng cần phải đăng ký chuyển vùng quốc tế trước đó.

Gọi từ Việt Nam đến số điện thoại ở nước ngoài

Tương như như gọi về Việt Nam, nếu bạn muốn thực hiện cuộc gọi từ nước ta đến số điện thoại ở nước ngoài thì bạn cũng cần phải nắm rõ được mã cùng của quốc gia đó, cũng như là mã vùng của tỉnh/thành phố trong quốc gia đó nơi mà bạn muốn liên hệ (với số điện thoại cố định). Thao tác cụ thể như sau: 

Số điện thoại cố định: [00]-[mã quốc gia]-[mã tỉnh/thành phố]-[số liên lạc]

Số điện thoại di động: [00] - [mã quốc gia] - [số liên lạc]

Tổng kết lại, nếu bạn muốn gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại, bạn cần biết mã vùng quốc gia đó cùng mã vùng của tỉnh/thành phố của quốc gia đó. Mã vùng Việt Nam nói riêng cũng như mã vùng nói chung giữ một vị trí đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý thông tin viễn thông của thế giới hiện nay.

Hi vọng những thông tin trên có thể giúp bạn nắm được mã vùng tại nơi mà người thân quen của bạn đang sinh sống, làm việc, tại điều kiện thuận lợi cho mọi người khi có nhu cầu kết nối.
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 4 Điều 174 Bộ luật Hình sự

Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 4 Điều 174 Bộ luật Hình sự

Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo khoản 4 Điều 174 Bộ luật Hình sự

Lợi dụng sự thiếu hiểu biết của người khác, nhiều đối tượng đã sử dụng chiêu trò tinh vi để lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hiện nay, mức phạt hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản đang được quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 với mức phạt cao nhất là tại khoản 4 Điều 174 Bộ luật Hình sự. 

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời: Lấy ở đâu? Có thời hạn bao lâu?

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời: Lấy ở đâu? Có thời hạn bao lâu?

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời: Lấy ở đâu? Có thời hạn bao lâu?

Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời là loại giấy tờ quan trọng đối với mỗi học sinh cuối cấp. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết lấy giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời ở đâu và thời hạn của chúng. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.