Hồ sơ, thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp hiện nay thế nào?

Kiểu dáng công nghiệp là tài sản có giá trị thương mại không nhỏ trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải bỏ ra chi phí rất lớn để đầu tư, sáng tạo ra các mẫu mã, bao bì mới. Thế nhưn, nhiều mẫu mã, bao bì chỉ vừa mới được đưa ra đã bị sao chép. Do đó, việc đăng ký kiểu dáng công nghiệp là hết sức quan trọng.

1. Đối tượng nào có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp?

Theo Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ, những đối tượng sau đây có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp, gồm:

- Đối với cá nhân, tổ chức:

+ Là tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;

+ Là tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định.

- Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra kiểu dáng công nghiệp thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.

Kiểu dáng công nghiệp là tài sản có giá trị không nhỏ trong doanh nghiệp (Ảnh minh họa)

2. Điều kiện để đăng ký kiểu dáng công nghiệp thế nào?

Không phải mọi kiểu dáng công nghiệp được sáng tạo ra đều được đăng ký bảo hộ, chỉ những kiểu dáng công nghiệp đáng ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định pháp luật mới được coi là hợp lệ. Vậy, điều kiện đăng ký kiểu dáng công nghiệp  ra sao?

2.1 Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp

Theo Điều 63 Luật Sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Có tính mới

Tức, kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.

- Có tính sáng tạo

Tính đến ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên của đơn đăng ký, kiểu dáng công nghiệp không được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai từ trước dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài.

- Có khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp

Kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.

2.2 Các đối tượng không được đăng ký

Theo Điều 64 Luật Sở hữu trí tuệ, các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:

- Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;

- Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;

- Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.

3. Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những gì?

Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ quy định về hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm các giấy tờ dưới đây:

- Tờ khai đăng ký theo mẫu;

- Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện kiểu dáng công nghiệp;

- Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;

- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;

- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên, gồm:

+ Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;

+ Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.

- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

Theo đó, tại Điều 103 Luật Sở hữu trí tuệ quy định yêu cầu cụ thể với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp như sau:

- Tài liệu xác định kiểu dáng công nghiệp cần bảo hộ trong đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm: Bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp; bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ.

- Bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ đến mức căn cứ vào đó, người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng có thể xác định được kiểu dáng công nghiệp đó.

- Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp được thể hiện trong bộ ảnh chụp, bản vẽ phải liệt kê thứ tự các ảnh chụp, bản vẽ trong bộ ảnh chụp, bản vẽ và các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp.

Lưu ý, Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi có yêu cầu:

+ Giấy uỷ quyền;

+ Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;

+ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;

+ Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.

4. Nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đến đâu? Quy trình giải quyết ra sao?

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp, cá nhân, tổ chứa đăng ký nộp đơn tới:

- Cục Sở hữu trí tuệ: Tại 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội;

- Văn phòng Đại diện Cục Sở hữu trí tuệ:

Tại TP. Hồ Chí Minh: 17-19 Tôn Thất Tùng, Quận 1, TP.HCM

Tại TP. Đà Nẵng: 135 Minh Mạng, Quận Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.

Ngoài ra, có thể nộp qua Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục sở hữu trí tuệ http://dvctt.noip.gov.vn

Quy trình giải quyết đơn diễn ra như sau:

Bước thực hiện

Nội dung

Bước 01

Thẩm định đơn

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hình thức trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn.

Bước 02

Công bố đơn

Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp hợp lệ được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trong thời tháng thứ 19 kể từ ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên hoặc tại thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.

Bước 03

Thẩm định nội dung đơn

Đơn hợp lệ được thẩm định nội dung trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.

Người nộp đơn sẽ được thông báo kết quả thẩm định nội dung, trong đó kết luận kiêu dáng công nghiệp có đáp ứng các điều kiện bảo hộ hay không và đơn có đáp ứng nguyên tắc nộp đơn đầu tiên hay không.

+ Trường hợp đáp ứng điều kiện bảo hộ và đơn đáp ứng điều kiện nộp đơn đầu tiên: Thông báo kết quả thẩm định nội dung sẽ nêu dự định cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp và các khoản phí và lệ phí tương ứng phải nộp.

+ Trường hợp không đáp ứng điều kiện bảo hộ hoặc còn có thiếu sót: Thông báo kết quả thẩm định nội dung sẽ nêu dự định từ chối cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, thiếu sót của đơn, các điều kiện bảo hộ mà kiểu dáng công nghiệp không đáp ứng.

Trên đây là giải đáp vấn đề liên quan đến kiểu dáng công nghiệp. Để được tư vấn chi tiết hơn, quý khách hàng vui lòng liên hệ số điện thoại 0938.36.1919 để được hướng dẫn cụ thể.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?