Hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất

Theo dõi bài viêt để được hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh trung học phổ thông theo quy định mới nhất.

1. Đánh giá, xếp loại kết quả học tập của học sinh THPT

1.1. Đánh giá, xếp loại kết quả học tập theo môn học

Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh như sau:

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học được đánh giá theo mức: Đạt hoặc Chưa đạt.

  • Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, trong đó tất cả các lần được đánh giá Đạt.
  • Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học cũng được đánh giá theo mức: Đạt hoặc Chưa đạt.

  • Mức Đạt: Kết quả học kì II được đánh giá Đạt.
  • Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá Chưa đạt.

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì đối với mỗi môn học được tính như sau:

ĐTBmhk = 

TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck

Số ĐĐGtx + 5

Trong đó:

  • ĐTBmhk: là viết tắt của điểm trung bình môn học kỳ
  • TĐĐGtx: là viết tắt của tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm được tính như sau:

ĐTBmcn =

ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII

3

Trong đó:

ĐTBmcn: là viết tắt của điểm trung bình môn cả năm

ĐTBmhkI: là viết tắt của điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: là viết tắt của điểm trung bình môn học kì II.

1.2. Đánh giá, xếp loại kết quả học tập cả kỳ, cả năm

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn học kỳ sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.

Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo một trong các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Mức Tốt:

- Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt:

- Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm trung bình môn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Lưu ý về điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ hai mức trở lên so với mức đánh giá quy định chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-thpt-moi-nhat-
Hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất (Ảnh minh họa)

2. Đánh giá, xếp loại kết quả rèn luyện học sinh THPT

Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh quy định tại Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:

Kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo một trong các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

2.1. Đánh giá, xếp loại kết quả rèn luyện từng học kì

- Mức Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật.

- Mức Khá: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

- Mức Đạt: Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

- Mức Chưa đạt: Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông.

2.2. Đánh giá, xếp loại kết quả rèn luyện cả năm

- Mức Tốt: học kì II mức Tốt, học kì I từ mức Khá trở lên.

- Mức Khá:

  • Học kì II mức Khá, học kì I từ mức Đạt trở lên;
  • Học kì II mức Đạt, học kì I mức Tốt;
  • Học kì II mức Tốt, học kì I mức Đạt hoặc Chưa đạt.

- Mức Đạt:

  • Học kì II mức Đạt, học kì I mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt;
  • Học kì II mức Khá, học kì I mức Chưa đạt.

- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

Trên đây là hướng dẫn đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Lợi ích của bằng IELTS - Cánh cửa mở ra thành công toàn cầu

Trong thời đại hội nhập quốc tế, việc thông thạo tiếng Anh không chỉ là một kỹ năng quan trọng mà còn là lợi thế cạnh tranh để vươn xa hơn trong học tập và sự nghiệp. Trong số các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, IELTS (International English Language Testing System) nổi bật như một tiêu chuẩn vàng được công nhận toàn cầu.

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?

Thông tư 50/2024/TT-NHNN đã bổ sung một số quy định mới nhằm tăng cường bảo mật, phòng ngừa các sự cố thông tin xảy ra. Vậy, doanh nghiệp có bắt buộc phải hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ Online Banking không?