Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các địa phương đã công bố lịch nghỉ hè 2024 cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Lịch nghỉ hè 2024 của học sinh 63 tỉnh, thành
Sau khi bế giảng, các địa phương sẽ chính thức kết thúc năm học và bước vào thời gian nghỉ hè:
STT |
Địa phương |
Lịch nghỉ hè |
1 |
Hà Nội |
Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5 |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Tất cả bế giảng từ ngày 26 đến 31/5. |
3 |
An Giang |
Tổng kết năm học trước ngày 31/5 |
4 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
- Mầm non và Tiểu học tổng kết năm học từ 23 đến 25/5 - Trung học cơ sở, trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên tổng kết năm học từ 25 đến 28/5 |
5 |
Bạc Liêu |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
6 |
Bắc Kạn |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
7 |
Bắc Ninh |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
8 |
Bến Tre |
Kết thúc năm học 31/5 |
9 |
Bình Dương |
Thời gian tổng kết năm học của các cấp học từ ngày 27/5 đến ngày 31/5 |
10 |
Bình Phước |
Kết thúc năm học từ 24/5-31/5 |
11 |
Bình Thuận |
Hoàn thành chương trình ngày 24/5; Kết thúc năm học 31/5 |
12 |
Cà Mau |
Kết thúc học kỳ II ngày 25/5; Tổng kết năm học trước 31/5 |
13 |
Cần Thơ |
Các trường tổ chức tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước ngày 31/5 |
14 |
Cao Bằng |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
15 |
Kiên Giang |
Trước ngày 31/5 |
16 |
Kon Tum |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
17 |
Lai Châu |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
18 |
Đà Nẵng |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
19 |
Đắk Lắk |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
20 |
Đắk Nông |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5; Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
21 |
Điện Biên |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24/5; |
22 |
Đồng Nai |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5; |
23 |
Đồng Tháp |
Trước ngày 31/5 |
24 |
Lâm Đồng |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
25 |
Lạng Sơn |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
26 |
Lào Cai |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
27 |
Long An |
Hoàn thành chương trình học kỳ 2 đối với các cấp học vào ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
28 |
Nam Định |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
29 |
Nghệ An |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
30 |
Ninh Bình |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
31 |
Ninh Thuận |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
32 |
Phú Thọ |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
33 |
Phú Yên |
Tổng kết năm học từ ngày 25-31/5 |
34 |
Gia Lai |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
35 |
Hà Giang |
Tổng kết năm học trước ngày 31/5 |
36 |
Hà Nam |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
37 |
Hà Tĩnh |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
38 |
Hải Dương |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
39 |
Hải Phòng |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
40 |
Hậu Giang |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
41 |
Hoà Bình |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
42 |
Hưng Yên |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 18/5; kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
43 |
Khánh Hoà |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
44 |
Quảng Bình |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
45 |
Quảng Nam |
Thời gian bế giảng năm học từ ngày 25/5 đến 30/5 |
46 |
Quảng Ngãi |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
47 |
Quảng Ninh |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 24/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
48 |
Quảng Trị |
Hoàn thành chương trình trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
49 |
Sóc Trăng |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II ngày 18/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
50 |
Sơn La |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
51 |
Tây Ninh |
Bế giảng năm học ngày 24/5 |
52 |
Thái Bình |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
53 |
Thái Nguyên |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
54 |
Thanh Hoá |
Từ ngày 27-30/5 cơ sở giáo dục nào hoàn thành kế hoạc năm học thì tổ chức bế giảng |
55 |
Thừa Thiên Huế |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
56 |
Tiền Giang |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
57 |
Trà Vinh |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
58 |
Tuyên Quang |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
59 |
Vĩnh Long |
Kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
60 |
Vĩnh Phúc |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
61 |
Yên Bái |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
62 |
Bắc Giang |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
63 |
Bình Định |
Hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5 và ngày kết thúc năm học trước ngày 31/5 |
Thời gian nghỉ hè của học sinh tối đa là 03 tháng.
Lịch nghỉ hè 2024 của giáo viên
Giáo viên thường được nghỉ hè cùng lúc với học sinh, tuy nhiên có thể vẫn phải đến trường thực hiện các công việc chuyên môn.
So với học sinh, thời gian nghỉ hè của giáo viên sẽ ngắn hơn do phải thực hiện thêm các công việc chuyên môn, báo cáo...- Giáo viên mầm non được nghỉ hè 08 tuần theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT.
- Giáo viên thuộc các trường hợp dưới đây được nghỉ hè 02 tháng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT:
-
Giáo trường viên tiểu học;
-
Giáo trường viên trung học cơ sở;
-
Giáo viên trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú;
-
Giáo viên trường chuyên;
-
Giáo viên trường, lớp dành cho người khuyết tật;
-
Giáo viên trường dự bị đại học.