Nghị định 238/2025/NĐ-CP đã mở rộng phạm vi hỗ trợ, tập trung vào các nhóm học sinh thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo và cận nghèo. Vậy học sinh vùng khó khăn được hỗ trợ gì trong năm học 2025-2026?
- 1. Hiểu thế nào về vùng khó khăn?
- 2. Học sinh vùng khó khăn được hỗ trợ gì trong năm học 2025-2026?
- 2.1 Miễn học phí đối với học sinh phổ thông vùng khó khăn
- 2.2 Học sinh vùng khó khăn được giảm 50% - 70% học phí
- 2.3 Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh vùng khó khăn
- 2.4 Hỗ trợ về chi phí ăn ở và đi lại
- 2.5 Hỗ trợ tạo điều kiện học tập và sinh hoạt
1. Hiểu thế nào về vùng khó khăn?
Vùng khó khăn là những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội hạn chế, cơ sở vật chất, dịch vụ giáo dục và y tế còn thiếu thốn, dân cư chủ yếu ở vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, ven biển và hải đảo.
Phân loại theo các khu vực:
Vùng I - Vùng đặc biệt khó khăn: Thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo; khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa; cơ sở hạ tầng giáo dục - y tế hạn chế.
Vùng II - Vùng khó khăn: Xã khu vực II, miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số có điều kiện kinh tế - xã hội thấp; cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội hạn chế nhưng mức độ ít nghiêm trọng hơn vùng I.
Vùng III - Vùng tương đối khó khăn: Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; có điều kiện kinh tế - xã hội hạn chế nhưng cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội tương đối đầy đủ hơn vùng I và II.
Lưu ý: Trong Nghị định 238/2025/NĐ-CP, các chính sách hỗ trợ học sinh chủ yếu áp dụng cho học sinh ở vùng III, vùng đặc biệt khó khăn và các thôn/bản đặc biệt khó khăn.

2. Học sinh vùng khó khăn được hỗ trợ gì trong năm học 2025-2026?
2.1 Miễn học phí đối với học sinh phổ thông vùng khó khăn
Theo Điều 15 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, đối tượng học sinh, sinh viên được miễn học phí và hưởng các chính sách hỗ trợ kèm theo của Chính phủ bao gồm nhiều nhóm, tất cả đều có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến vùng khó khăn:
- Theo khoản 5 Điều 15 quy định là học sinh, sinh viên được tuyển thẳng theo chế độ cử tuyển từ các địa bàn miền núi, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo và các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Đây là nhóm gắn trực tiếp với địa bàn vùng khó khăn theo chính sách của Chính phủ.Đây là nhóm gắn trực tiếp với địa bàn vùng khó khăn theo chính sách của Chính phủ.
- Ngoài ra tại khoản 7 Điều 15 áp dụng cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, có cha/mẹ hoặc ông/bà (nếu ở cùng) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.
Mặc dù nghị định không ghi trực tiếp là “vùng khó khăn”, nhưng nhóm này có tỷ lệ tập trung cao tại vùng sâu, vùng xa và các khu vực đặc biệt khó khăn, nên vẫn thuộc diện ưu tiên chính sách.
- Và tại khoản 10 Điều 15 quy định:
Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ về quy định chính sách đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
Đây là nhóm duy nhất được nêu cụ thể là đang học tập tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, tất cả các nhóm trên đều là đối tượng ưu tiên đặc biệt, được hưởng đầy đủ chính sách miễn học phí cùng các hỗ trợ kèm theo của Chính phủ
2.2 Học sinh vùng khó khăn được giảm 50% - 70% học phí
Theo Điều 16 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, học sinh vùng khó khăn thuộc diện được giảm 70% học phí nếu đáp ứng điều kiện sau:
Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không bao gồm nhóm dân tộc thiểu số rất ít người) đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, và bản thân cùng cha hoặc mẹ có nơi thường trú tại thôn/bản đặc biệt khó khăn; xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hoặc xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Đây là nhóm đối tượng được xác định theo tiêu chí địa bàn đặc biệt khó khăn, do cơ quan có thẩm quyền quy định. Chính sách giảm 70% học phí nhằm hỗ trợ người học tại các vùng thường gặp điều kiện hạn chế về kinh tế - xã hội, tạo cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công bằng hơn.
2.3 Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh vùng khó khăn
Theo Điều 17 Nghị định 238/2025/NĐ-CP, học sinh vùng khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập nếu thuộc một trong các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Cụ thể:
Học sinh mầm non, học sinh phổ thông và học viên học chương trình giáo dục phổ thông tại cơ sở giáo dục thường xuyên, mà bản thân cùng cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ có nơi thường trú tại thôn/bản đặc biệt khó khăn; xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hoặc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; và đang học tại cơ sở giáo dục trên địa bàn này hoặc cơ sở giáo dục khác theo quy định của địa phương trong trường hợp địa bàn cư trú không có cơ sở giáo dục.
Chính sách này giúp giảm gánh nặng chi phí học tập cho học sinh tại những khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội hạn chế, đảm bảo các em có điều kiện đến trường đầy đủ và ổn định hơn.
Bên cạnh các chính sách hỗ trợ tại Nghị định 238/2025/NĐ-CP, học sinh là trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo còn được hưởng các chính sách tại Nghị định 66/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:
2.4 Hỗ trợ về chi phí ăn ở và đi lại
Tại Điều 6 Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ, như sau:
| Đối tượng | Chính sách hỗ trợ |
|---|---|
| Học sinh bán trú |
|
| Học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học |
|
2.5 Hỗ trợ tạo điều kiện học tập và sinh hoạt
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 66 quy định mức hỗ trợ, như sau:
| Đối tượng/Cơ sở giáo dục | Chính sách hỗ trợ |
|---|---|
| Trường phổ thông dân tộc bán trú |
|
| Cơ sở giáo dục phổ thông có tổ chức ăn, ở tập trung cho học sinh vùng khó khăn |
|
| Trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học |
|
Trên đây là nội dung bài viết "Học sinh vùng khó khăn được hỗ trợ gì trong năm học 2025-2026?".
RSS

![Tải Nghị định 315/2025/NĐ-CP về Quy chế làm việc mẫu cho UBND xã [PDF, word]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/12/09/tai-nghi-dinh-315-2025-nd-cp-ve-quy-che-lam-viec-mau-cho-ubnd-xa_0912140048.jpg)





