Nghị định 66/2025/NĐ-CP chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên vùng dân tộc thiểu số
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 66/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 66/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/03/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mỗi trẻ em nhà trẻ vùng đồng bào dân tộc thiểu số được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng ăn trưa
Ngày 15/03/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ giáo dục cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo. Dưới đây là các nội dung đáng chú ý:
1. Điều kiện để trẻ em nhà trẻ bán trú được hưởng chính sách gồm:
- Trẻ em nhà trẻ người dân tộc thiểu số thường trú tại xã khu vực I, II vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đang học tại cơ giáo mầm non công lập thuộc xã khu vực I, II, III, xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, đồng thời thuộc 1 trong các trường hợp:
- Trẻ em thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều;
- Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh, con đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
2. Mỗi trẻ em nhà trẻ vùng đồng bào dân tộc thiểu số được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng ăn trưa
- Học sinh bán trú và học viên bán trú được hưởng:
- Hỗ trợ tiền ăn: 936.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
- Hỗ trợ tiền nhà ở: 360.000 đồng/ tháng/ học sinh, sinh viên phải tự túc chỗ ở
- Hỗ trợ gạo: 15 kg gạo/ tháng/ học sinh, sinh viên;...
- Học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học được hưởng:
- Chăn, màn và các đồ dùng cá nhân khác với mức kinh phí là 1.080.000 đồng/học sinh;
- Cấp 02 bộ quần áo đồng phục và học phẩm gồm: Vở, giấy, bút và các dụng cụ học tập khác với mức kinh phí là 1.080.000 đồng/năm/học sinh;….
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2025.
Xem chi tiết Nghị định 66/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 66/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
__________ Số: 66/2025/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và
cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách
_________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách.
Nghị định này quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách, bao gồm: đối tượng áp dụng, điều kiện, nguyên tắc, mức hưởng chính sách, quy trình xét duyệt hưởng chính sách, cấp phát gạo và kinh phí thực hiện chính sách đối với trẻ em nhà trẻ, học sinh cơ sở giáo dục phổ thông, học sinh trường dự bị đại học, học viên cơ sở giáo dục thường xuyên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, NGUYÊN TẮC, MỨC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
Trẻ em thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ;
Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh, con đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
Bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Người dân tộc thiểu số mà bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ mà bản thân và bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại xã khu vực II, khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Là người dân tộc thiểu số;
Là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều theo quy định của Chính phủ.
Hỗ trợ tiền ăn trưa: Mỗi trẻ em nhà trẻ được hỗ trợ mỗi tháng là 360.000 đồng và được hưởng không quá 9 tháng/năm học.
Học sinh dân tộc nội trú ở mỗi cấp học và học sinh dự bị đại học được cấp một lần bằng hiện vật: Chăn, màn và các đồ dùng cá nhân khác với mức kinh phí là 1.080.000 đồng/học sinh;
Mỗi năm học, học sinh được cấp 02 bộ quần áo đồng phục và học phẩm gồm: Vở, giấy, bút và các dụng cụ học tập khác với mức kinh phí là 1.080.000 đồng/học sinh;
QUY TRÌNH XÉT DUYỆT TRẺ EM NHÀ TRẺ, HỌC SINH, HỌC VIÊN HƯỞNG CHÍNH SÁCH VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ, HỖ TRỢ GẠO
Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có);
Bản chụp kèm theo bàn chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hưởng chính sách trẻ em nhà trẻ bán trú, cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nhà trẻ;
Ngay sau khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách trẻ em nhà trẻ bán trú, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
Cơ sở giáo dục tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản chụp chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào bản chụp để đưa vào hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do.
Danh sách học sinh bán trú, học viên bán trú (theo Mẫu số 06) và văn bản đề nghị phê duyệt (theo Mẫu số 08) quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
Dự toán đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ ăn, ở và hỗ trợ gạo cho học sinh bán trú, học viên bán trú (theo Mẫu số 07) quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Ngay sau khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách học sinh bán trú, học viên bán trú, các cơ sở giáo dục có trách nhiệm thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chính sách cho học sinh bán trú, học viên bán trú.
Dự toán đề nghị cấp kinh phí và hỗ trợ gạo;
Danh sách học sinh dân tộc nội trú, học sinh dự bị đại học đang học tại trường.
Trong vòng 15 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ của các trường dự bị đại học, Trường Hữu nghị 80, Trường Hữu nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, cơ quan quản lý trực tiếp các trường ban hành quyết định phê duyệt theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; gửi thông báo kết quả phê duyệt cho các trường trong vòng 03 ngày làm việc.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch về nhu cầu hỗ trợ gạo cho học sinh bán trú, học viên bán trú, học sinh dân tộc nội trú của tỉnh; bộ, ngành trung ương quản lý trực tiếp các trường dự bị đại học, Trường Hữu nghị 80, Trường Hữu nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc xây dựng kế hoạch về nhu cầu hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc nội trú, học sinh dự bị đại học, với nội dung gồm:
LẬP, PHÂN BỔ DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ, NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện chính sách tại Nghị định này được cân đối trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp quản lý hiện hành. Ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương thực hiện chính sách quy định tại khoản 1, các điểm a, b, d khoản 2 Điều 6; điểm a khoản 1, các điểm b, c, đ khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định này theo nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành được cấp có thẩm quyền quyết định áp dụng cho từng thời kỳ.
Các chính sách tại Nghị định này được quy định ở mức tối thiểu. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thể ban hành thêm chính sách hỗ trợ cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên và cơ sở giáo dục ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này.
Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách theo quy định tại Nghị định này, trong đó có hướng dẫn việc lựa chọn phương án tổ chức nấu ăn và sử dụng kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh bán trú, học sinh dân tộc nội trú phù hợp với điều kiện thực tế và đối tượng thụ hưởng để thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của Chính phủ;
Bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định này;
Ban hành văn bản để quy định:
Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 của Nghị định này và điều kiện thực tế của địa phương để quy định cụ thể địa bàn làm căn cứ xác định học sinh, học viên không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, trong đó quy định khoảng cách, địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn phải qua biển, hồ, sông, suối, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá để xác định học sinh, học viên được hưởng chính sách hỗ trợ;
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 của Nghị định này để quy định cụ thể danh mục trang cấp đồ dùng cá nhân, học phẩm cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở giáo dục phổ thông được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh dân tộc nội trú phù hợp đặc thù của mỗi vùng, miền, từng cấp học và chương trình giáo dục phổ thông hiện hành;
Xây dựng dự toán ngân sách hằng năm, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để quyết định các giải pháp bảo đảm cân đối nguồn lực tài chính cho thực hiện chính sách tại địa phương; tổ chức kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với quá trình chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, xây dựng thêm chính sách hỗ trợ cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên và cơ sở giáo dục ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này, trong đó có nội dung, mức hỗ trợ cho học sinh dân tộc nội trú, học sinh bán trú, học viên bán trú năm cuối cấp trung học phổ thông và cơ sở giáo dục để ôn thi tốt nghiệp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Hội Khuyến học Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 66/2025/NĐ-CP
Ngày 12 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
_________
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị hưởng chính sách trẻ em nhà trẻ bán trú |
Mẫu số 02 |
Danh sách trẻ em nhà trẻ bán trú (dùng cho các cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ bán trú) |
Mẫu số 03 |
Tổng hợp kinh phí hỗ trợ trẻ em nhà trẻ bán trú (dùng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo) |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị hưởng chính sách học sinh bán trú (dùng cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông). |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị hưởng chính sách học viên bán trú (dùng cho học viên đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên). |
Mẫu số 06 |
Danh sách học sinh, học viên đề nghị được hưởng chính sách học sinh bán trú, học viên bán trú |
Mẫu số 07 |
Dự toán đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền ở và hỗ trợ gạo cho học sinh bán trú, học viên bán trú (dùng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo) |
Mẫu số 08 |
Mẫu văn bản đề nghị |
Mẫu số 09 |
Mẫu quyết định phê duyệt |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
TRẺ EM NHÀ TRẺ BÁN TRÚ
(Dùng cho trẻ em nhà trẻ)
Kính gửi: Cơ sở giáo dục mầm non…………………
Tôi là ………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/căn cước công dân/căn cước/chứng minh nhân dân: ……………….
Là cha/mẹ/người chăm sóc trẻ (ghi rõ họ và tên trẻ em): ………………………………………
Số định danh cá nhân của trẻ em: ………………………………………………………………...
Năm học…………….; là trẻ em nhóm/lớp:……….;Cơ sở giáo dục mầm non ………………..
Thuộc đối tượng quy định tại:
1. Điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định số……/2025/NĐ-CP □
2. Điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định số……/2025/NĐ-CP (Ghi rõ thuộc trường hợp nào):……………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét cho em ……………………. được hưởng tiền ăn cho trẻ em nhà trẻ bán trú theo quy định tại Nghị định số……./2025/NĐ-CP ngày …… tháng ……. năm 2025 của Chính phủ.
|
….., ngày...... tháng…..năm …... Người làm đơn (Cha/mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em ký, |
Mẫu số 02
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …… TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC …….. _________ |
|
DANH SÁCH TRẺ EM NHÀ TRẺ BÁN TRÚ
(Dùng cho cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ bán trú)
_________
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số tiền được hỗ trợ/tháng |
Số tháng |
Tổng số tiền được hỗ trợ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
….., ngày...... tháng…..năm …... ĐẠI DIỆN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON |
Mẫu số 03
UBND QUẬN/HUYỆN……… PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _________ |
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TRẺ EM NHÀ TRẺ BÁN TRÚ
(Dùng cho Phòng Giáo dục và Đào tạo)
_________
TT |
Tên cơ sở giáo dục mầm non |
Thuộc xã/phường... |
Số lượng trẻ em nhà trẻ bán trú |
Số tháng hỗ trợ |
Tổng kinh phí hỗ trợ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
….., ngày...... tháng…..năm …... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH BÁN TRÚ
(Dùng cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông)
_________
Kính gửi: Trường…………………….
Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ ……………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/căn cước công dân/căn cước/chứng minh nhân dân: ……………
Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/căn cước công dân/căn cước/: ……………………………………..
Thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Năm học ……………..; là học sinh lớp:………..,Trường …………………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa trường không thể đến trường và trở về nhà trong ngày (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km):…………………………..
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét cho em được hưởng chính sách học sinh bán trú theo quy định tại Nghị định số……/2025/NĐ-CP ngày…..tháng ….. năm 2025 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở) □
3. Gạo: □
|
….., ngày...... tháng…..năm …... Người làm đơn (Học sinh hoặc cha/mẹ/người giám hộ của học |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng cho học viên đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên)
_________
Kính gửi: Trung tâm …………………
Họ và tên cha/mẹ/người giám hộ ………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/căn cước công dân/căn cước/chứng minh nhân dân: ………………..
Họ và tên học viên: …………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/căn cước công dân/căn cước: …………………………......................
Thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu X vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo).
Năm học: ……………., là học viên lớp:…………, Trung tâm …………………………………..
Vì lý do (chọn 1 trong 2 lý do sau):
- Nhà ở xa nơi học tập không thể đi học và trở về nhà trong ngày (ghi rõ cách nơi học tập bao nhiêu km): ………………………….
- Địa hình giao thông khó khăn: □
Nên em phải ở lại gần nơi học tập.
Vì vậy, em làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét cho em được hưởng chính sách học viên bán trú theo quy định tại Nghị định số ……/2025/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2025 của Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn □
2. Tiền nhà ở □
3. Gạo: □
|
….., ngày...... tháng…..năm …... Người làm đơn (Học viên hoặc cha/mẹ/người giám hộ của |
Mẫu số 06
PHÒNG/SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………. TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC……….. _________ |
|
DANH SÁCH HỌC SINH, HỌC VIÊN ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỌC SINH BÁN TRÚ, HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng cho cơ sở giáo dục có học sinh bán trú, học viên bán trú)
_________
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Tiền ăn được hỗ trợ/tháng |
Tiền ở được hỗ trợ/tháng |
Gạo được hỗ trợ/tháng (kg) |
Số tháng |
Tổng số tiền ăn được hỗ trợ/năm |
Tổng số tiền ở được hỗ trợ/năm |
Tổng số gạo được hỗ trợ/ năm (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày...... tháng…..năm …... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN ……. PHÒNG/SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _________ |
|
DỰ TOÁN ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN Ở VÀ
HỖ TRỢ GẠO CHO HỌC SINH BÁN TRÚ, HỌC VIÊN BÁN TRÚ
(Dùng cho Phòng/Sở Giáo dục và Đào tạo)
_________
TT |
Tên cơ sở giáo dục |
Số lượng HS bán trú, HV bán trú |
Số tháng hỗ trợ |
Tổng số tiền ăn được hỗ trợ/năm |
Tổng số tiền ở được hỗ trợ/năm |
Tổng số gạo được hỗ trợ/năm (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày...... tháng…..năm …... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 08
...(1)… …(2)… _________ Số: …./… V/v …(3)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ ….., ngày...... tháng…..năm …... |
Kính gửi:………….(1)………….
Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách.
(2)……….kính trình (1) xem xét thẩm định hồ sơ và gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt ....(4) ... hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số /2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 năm học 20...-20...
Hồ sơ trình gồm:
- Danh sách ...(4)... hưởng chính sách
- Dự toán ...(5)...
Trân trọng.
Nơi nhận: - ……….; - ………. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên
(2) Cơ sở giáo dục.
(3) Trích yếu (nội dung đề nghị)
(4) Trẻ em/học sinh/học viên
(5) Kinh phí hỗ trợ ăn/ở/hỗ trợ gạo
(6) Quyền hạn, chức vụ của người đứng đầu cơ sở giáo dục
Mẫu số 09
...(1)… _________ Số: …./QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ ….., ngày...... tháng…..năm …... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ...(2)...
_________
THẨM QUYỀN BAN HÀNH ………..(3)………..
Căn cứ Nghị định số /2025/NĐ-CP ngày tháng năm 2025 của Chính phủ quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách;
Căn cứ ....(4)…….
Theo đề nghị của..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ...(5)....
Điều ...Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày……………………….
Điều ...
Nơi nhận: - Như Điều ….; - ……….; - Lưu: VT, (6) A.xx (7) |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định.
(2) Ghi rõ trích yếu của quyết định
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định
(4) Các căn cứ khác (nếu có) để ban hành quyết định
(5) Ghi rõ nội dung quyết định
(6) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(7) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây