Mức thu học phí các trường đại học năm học 2022 - 2023

Học phí là một trong những điều quan trọng mà phụ huynh, học sinh quan tâm khi lựa chọn một trường đại học. Bài viết sau sẽ cung cấp đầy đủ thông tin mới nhất về học phí đại học năm học 2022 - 2023 áp dụng đối với các cơ sở giáo dục công lập trên cả nước.

*Các thông tin về mức học phí đại học dưới đây căn cứ theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

1. Mức trần học phí đại học

Mức trần học phí đại học năm học 2022 - 2023 như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/tháng

Ngành học

Trường đại học công lập

Chưa bảo đảm chi thường xuyên

Tự bảo đảm chi thường xuyên

Tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.250

2.500

3.125

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.200

2.400

3.000

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.250

2.500

3.125

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

1.350

2.700

3.375

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

1.450

2.900

3.625

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

1.850

3.700

4.625

Khối ngành VI.2: Y dược

2.450

4.900

6.125

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.200

2.400

3.000

hoc phi dai hoc

2. Mức học phí học online

Trường hợp học trực tuyến, các trường đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.
 

3. Mức học phí đại học tính theo tín chỉ, mô-đun

Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí tín chỉ, mô-đun =   

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

 

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 01 sinh viên/tháng X 10 tháng X số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

Trường hợp học quá thời hạn quy định, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học.

Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 02 trình độ đại học, người học chỉ đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình.

 

4. Mức học phí hệ vừa làm vừa học, đào tạo từ xa

Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học và đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.

Đơn vị: nghìn đồng/tháng

Ngành

Đào tạo hệ vừa làm vừa học, đào tạo từ xa

Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.875

Khối ngành II: Nghệ thuật

1.800

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật

1.875

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên

2025

Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y

2.175

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác

2775

Khối ngành VI.2: Y dược

3.675

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường

1.800

 

5. Quy định về thu học phí

- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu người học tự nguyện, nhà trường có thể thu 01 lần cho cả học kỳ/cả năm học.

- Học phí được thu tối đa 10 tháng/năm.

- Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế; không thu học phí trong khoảng thời gian không tổ chức dạy học.

- Mức thu học phí đảm bảo số tháng thực học và chi phí phát sinh cần thiết nhưng không được vượt quá tổng thu học phí tính theo số tháng tối đa của 01 năm học

- Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, tuy nhiên tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy thu theo năm học cho toàn khóa.
 

6. Các trường hợp được miễn, giảm học phí đại học

STT Đối tượng được miễn học phí

1

Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng

2

Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế

3

Sinh viên hệ cử tuyển

4

Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo

5

Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh

6

Sinh viên, học viên các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh

7

Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

8

Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử

9

Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh

 

7. Các trường hợp được giảm học phí đại học

Mức giảm học phí

Đối tượng

70%

Sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập

Sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

50%

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên

Trên đây là toàn bộ thông tin về mức học phí đại học 2022 - 2023 mới nhất. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc có thể liên hệ ngay tổng đài 1900.6192  của LuatVietnam để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Bảo hiểm tiền gửi là gì? Những ngân hàng nào có bảo hiểm tiền gửi?

Bảo hiểm tiền gửi là gì? Những ngân hàng nào có bảo hiểm tiền gửi?

Bảo hiểm tiền gửi là gì? Những ngân hàng nào có bảo hiểm tiền gửi?

Sự ra đời của bảo hiểm tiền gửi là một giải pháp hữu hiệu giúp giảm bớt nỗi lo lắng bất an khi gửi tiền tiết kiệm của người dân. Vậy bảo hiểm tiền gửi là gì? Khoản tiền tiết kiệm mà bạn đang gửi ngân hàng có đang được bảo hiểm?

Tội không chấp hành án là gì? Trường hợp nào không chấp hành án bị đi tù?

Tội không chấp hành án là gì? Trường hợp nào không chấp hành án bị đi tù?

Tội không chấp hành án là gì? Trường hợp nào không chấp hành án bị đi tù?

Người có đủ điều kiện nhưng cố tình không chấp hành bản án có thể bị xử lý hình sự về Tội không chấp hành bản án quy định tại Bộ luật Hình sự 2015. Vậy, trường hợp nào bị xử lý hình sự về Tội không chấp hành án? Mức phạt mới nhất thế nào?