Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hiện nay?
Tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định:
Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
[...]
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.[...]
Theo đó, trước đây thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Tuy nhiên, sau khi thực hiện sắp xếp chính quyền 2 cấp, khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng từ ngày 01/7/2025 như sau:
Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng
1.Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.[...]
Như vậy, kể từ ngày 01/07/2025 khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
Ngoài ra, tại điểm c khoản 3 Điều 32 Nghị định 140/2025/NĐ-CP còn quy định chuyển tiếp đối với nội dung phân định thẩm quyền trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng:
Đối với trường hợp đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp giấy phép xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tự thực hiện hoặc phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng
Căn cứ Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, Luật Điện lực 2024 thì các trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng:
STT | Nội dung |
|---|---|
1 | Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp. |
2 | Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng. |
3 | Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này. |
4 | Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường. |
5 | Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ. |
6 | Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. |
7 | Công trình xây dựng đã được Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này. |
8 | Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc thiết kế đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;”. |
9 | Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa. |
10 | Công trình trên biển thuộc dự án điện gió ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án. |
Trên đây là thông tin về: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hiện nay?
RSS



![Công dân sẽ được thu thập giọng nói ở những mốc tuổi nào? [Dự kiến]](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/28/cong-dan-se-duoc-thu-thap-giong-noi-o-nhung-moc-tuoi-nao_2811162004.jpg)
![[Cập nhật] Chính sách đối với người có công theo quy định mới nhất](https://image3.luatvietnam.vn/uploaded/340x190twebp/images/original/2025/11/28/cap-nhat-chinh-sach-doi-voi-nguoi-co-cong-theo-quy-dinh-moi-nhat_2811144615.jpg)





