Có phải từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM?

Hiện nay trên mạng xã hội đang lan truyền thông từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM, vậy có đúng không?

Có phải từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM?

Hiện nay, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đang lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương về dự thảo quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải ô tô lưu hành tại Việt Nam.

Dự thảo quy chuẩn mới chia khí thải ô tô thành 5 mức, tương ứng với các tiêu chuẩn Euro, trong đó mức 5 là mức có yêu cầu tiêu chuẩn khắt khe nhất.

Kể từ ngày 01/01/2026, xe ô tô sản xuất từ năm 2017 sẽ áp dụng mức 4 tại Hà Nội và TP.HCM trong khi các tỉnh khác chỉ yêu cầu mức 3.

Dự kiến, xe ô tô sản xuất từ năm 2022 sẽ áp dụng mức 4 từ ngày 01/01/2026. Riêng ô tô đăng ký biển số Hà Nội và TP.HCM sẽ áp dụng mức 5 từ ngày 01/01/2027; các tỉnh thành khác áp dụng từ năm 2028.

Dự thảo trên không đề cập tới việc từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP HCM, mà chỉ quy định tiêu chuẩn khí thải phải đáp ứng tùy vào năm sản xuất.

Có thể thấy, Hà Nội và TP. HCM là hai thành phố có mật độ phương tiện giao thông cao và mức ô nhiễm không khí lớn nhất cả nước nên sẽ sớm "siết" mức tiêu chuẩn khí thải hơn so với các địa phương khác.

Như vậy, thông tin từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM là chưa chính xác.

Từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM?
Từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM? (Ảnh minh họa)

Chu kỳ đăng kiểm ô tô mới nhất

Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu (1)

Chu kỳ định kỳ (2)

1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải

36

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

06

2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải

24

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

2.3

Có cải tạo (3)

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

24

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

3.3

Có cải tạo (3)

12

06

3.4

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))

03

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

24

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo (3)

12

06

5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

18

12

6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

12

06

7. Xe máy chuyên dùng

18

12

8. Xe mô tô, xe gắn máy

Chu kỳ kiểm định (tháng)

8.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

60 (4)

8.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm

24

8.3

Thời gian sản xuất trên 12 năm

12

Hướng dẫn thực hiện:

(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:

- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;

- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));

(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;

(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.

Trên đây là thông tin về: Có phải từ 2026 xe ô tô sản xuất từ 2017 mới được đi vào Hà Nội và TP.HCM?
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hợp nhất [Bản điện tử]

Sau khi Quốc hội thông qua Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi 2025, số 70/2025/QH15, LuatVietnam đã tiến hành hợp nhất văn bản này với văn bản gốc là ​Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006, dưới tính năng có tên gọi là "Nội dung MIX" trên website.

Giá FOB là gì? Cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB năm 2025

Giá FOB là gì? Cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB năm 2025

Giá FOB là gì? Cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB năm 2025

Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, việc hiểu rõ điều kiện giao hàng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí và hạn chế rủi ro. Trong số đó, giá FOB là một điều kiện giao hàng rất phổ biến. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, cách áp dụng và cách tính thuế xuất nhập khẩu theo giá FOB một cách hiệu quả.