Báo cáo tài chính gồm những gì? Mẫu báo cáo tài chính đơn giản

Báo cáo tài chính gồm những gì là câu hỏi khá phổ biến đối với những nhà đầu tư mới hiện nay. Bởi lẽ, với các công ty hay doanh nghiệp kinh doanh sản xuất thì hồ sơ báo cáo tài chính là nội dung không thể thiếu. Để hiểu hơn về vấn đề này, bạn đọc hãy cùng theo dõi các nội dung dưới đây để có thể hiểu sâu hơn về báo cáo tài chính.

1. Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng trong việc quản lý tài chính của một doanh nghiệp hay một đơn vị sản xuất kinh doanh nào đó. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và tình hình tài sản và nợ của doanh nghiệp, đơn vị sản xuất đó trong một khoảng thời gian nhất định.

Báo cáo tài chính giúp người quản lý, cổ đông và các bên liên quan khác đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp và đưa ra quyết định kinh doanh thông minh. Đây được xem như là quyển sổ “nhật ký” để ghi chép và thống kê lại toàn bộ những hoạt động tài chính kinh doanh có liên quan đến ngân sách của công ty và doanh nghiệp.

Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp hay các đơn vị cơ sở sản xuất kinh doanh thường được chuẩn bị chu đáo và công bố để cung cấp cho các bên có liên quan, bao gồm chủ sở hữu, nhà đầu tư, ngân hàng và các cơ quan quản lý, một cái nhìn toàn diện về hiệu suất tài chính và sự tài trợ của doanh nghiệp.

Báo cáo tài chính là công cụ quan trọng giúp quản lý tài chính cho doanh nghiệp (Ảnh minh hoạ)

2. Các loại báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, báo cáo tài chính gồm ba loại chính:

  • Báo cáo tài chính hàng năm: Báo cáo tài chính hàng năm là báo cáo tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một năm tài chính.
  • Báo cáo tài chính bán niên: Báo cáo tài chính bán niên là báo cáo tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một nửa năm tài chính.
  • Báo cáo tài chính quý: Báo cáo tài chính quý là báo cáo tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một quý tài chính.

Ngoài ra, Thông tư 200 còn quy định các loại báo cáo với từng đối tượng sau:

  • Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp.
  • Báo cáo tài chính tổng hợp của những tập đoàn.
  • Báo cáo tài chính của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và đơn vị thành viên không có phần trách nhiệm tài chính độc lập.
  • Báo cáo tài chính của đơn vị có phần trách nhiệm tài chính độc lập.
Báo cáo tài chính được chia thành 3 loại chính (Ảnh minh hoạ)

3. Báo cáo tài chính gồm những gì?

Báo cáo tài chính được lập nên bởi các kế toán viên, nhằm mục đích đưa ra những quyết định có ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp. Căn cứ theo mục đích sử dụng của các loại báo cáo tài chính, có thể chia thành 04 loại phổ biến như sau:

3.1 Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán (viết tắt BCĐKT): Thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn và nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể. BCĐKT bao gồm các phần: tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn và lợi nhuận chưa phân phối,...

3.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (viết tắt BCLCTT): Mô tả các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định và cung cấp thông tin về luồng tiền thu, tiền chi và tiền mặt cuối kỳ. BCLCTT thường được chia thành ba phần: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

3.3 Báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh (viết tắt BCKQKD): Cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và lỗ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. BCKQKD bao gồm các khoản: doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế.

3.4 Bảng thuyết minh cụ thể của báo cáo tài chính

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (viết tắt BTMBCTC): cung cấp các thông tin bổ sung và giải thích liên quan đến các khoản trong báo cáo tài chính. BTMBCTC giúp người đọc hiểu rõ hơn về các số liệu và sự thay đổi trong tài chính của doanh nghiệp.

Báo cáo tài chính gồm những gì? - Câu hỏi được các doanh nghiệp mới đặt ra (Ảnh minh hoạ)

4. Ý nghĩa của báo cáo tài chính trong kinh doanh

Báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh doanh của một doanh nghiệp. Ý nghĩa của báo cáo tài chính bao gồm những nội dung sau:

  • Cung cấp thông tin về tình hình tài chính: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu suất kinh doanh và tình hình tài sản cũng như nợ của doanh nghiệp, giúp người quản lý đưa ra quyết định kinh doanh thông minh.
  • Đánh giá hiệu suất tài chính: Báo cáo tài chính là một công cụ cơ sở để giúp đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp thông qua việc so sánh các chỉ số tài chính, lợi nhuận và lỗ, và xu hướng tăng trưởng trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Hỗ trợ quyết định: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư đánh giá tiềm năng sinh lời và rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào báo cáo tài chính để đưa ra quyết định đúng đắn về việc đầu tư hoặc hợp tác kinh doanh.
  • Đáp ứng yêu cầu pháp lý và quản lý: Báo cáo tài chính là một yêu cầu pháp lý và quản lý, giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định kế toán và tài chính, cung cấp thông tin đầy đủ cho các cơ quan quản lý và cổ đông.
  • Thỏa thuận với cơ quan thuế và các bên liên quan khác: Báo cáo tài chính được sử dụng để thỏa thuận với cơ quan thuế, ngân hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính mang ý nghĩa quan trọng trong kinh doanh (Ảnh minh hoạ)

5. Mẫu báo cáo tài chính đơn giản doanh nghiệp có thể tham khảo

Dưới đây là một mẫu báo cáo tài chính đơn giản mà doanh nghiệp có thể tham khảo:

Báo cáo tài chính [Tên doanh nghiệp của người dùng]

Kỳ kế toán: [Thời gian]

I. Bảng cân đối kế toán

  1. Tài sản
  • Tài sản ngắn hạn
  • Tài sản dài hạn
  1. Nguồn vốn và nợ
  • Nguồn vốn ngắn hạn
  • Nguồn vốn dài hạn
  1. Lợi nhuận chưa phân phối

II. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

  1. Tiền thu chính từ các hoạt động kinh doanh
  • Tiền thu từ bán hàng
  • Tiền thu từ dịch vụ
  1. Tiền chi ra cho các hoạt động kinh doanh
  • Tiền chi trả công
  • Tiền chi mua nguyên vật liệu
  1. Tiền mặt cuối kỳ

III. Báo cáo kết quả kinh doanh

  1. Doanh thu
  • Doanh thu từ bán hàng
  • Doanh thu từ dịch vụ
  1. Chi phí
  • Chi phí vật liệu
  • Chi phí nhân công
  1. Lợi nhuận hoặc lỗ

IV. Bảng thuyết minh cụ thể của báo cáo tài chính

  • Thuyết minh các khoản trong báo cáo tài chính

Lưu ý: Mẫu báo cáo tài chính đơn giản này chỉ mang tính chất tham khảo. Doanh nghiệp cần tùy chỉnh và điều chỉnh theo yêu cầu và quy định của cơ quan quản lý tài chính. Với bố cục như trên, báo cáo tài chính sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và rõ ràng về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định.

Hi vọng, với những thông tin cung cấp ở trên, bạn đọc có thể biết được khái quát báo cáo tài chính gồm những gì. Thông qua đó, bằng cách sử dụng mẫu báo cáo tài chính đơn giản, các doanh nghiệp hoặc các đơn vị sản xuất kinh doanh có thể tổ chức và trình bày thông tin tài chính một cách rõ ràng, dễ hiểu nhất.

Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.

Làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1?

Để đảm bảo cho việc cung cấp và sử dụng các trò chơi điện tử trên mạng được an toàn cho người dùng, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã quy định chặt chẽ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động này. Vậy làm thế nào để được cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng?

Mẫu đơn đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội

Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã được ban hành ngày 09/11/2024. Trong đó, đáng chú ý là các quy định chi tiết về cung cấp dịch vụ mạng xã hội. Vậy để đề nghị cung cấp dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải sử dụng mẫu đơn nào?

Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì?

Mạng xã hội là trang mạng điện tử rất phổ biến hiện nay. Vậy điều kiện để được cung cấp dịch vụ mạng xã hội là gì và những quy định nào doanh nghiệp cần biết khi cung cấp dịch vụ mạng xã hội?