Tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động là bao nhiêu?

Với lộ trình tăng dần theo từng năm để tiến tới mốc 60 tuổi đối với nữ và 62 tuổi đối với nam thì tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động chính xác là bao nhiêu? Câu trả lời sẽ được LuatVietnam đề cập ngay sau đây.


1. Tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động thế nào?

Tuổi nghỉ hưu của người lao động đang được quy định tại Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019. Theo đó, tuổi nghỉ hưu năm 2024 của người lao động được xác định như sau:

STT

Đối tượng người lao động

Độ tuổi nghỉ hưu

Nam

Nữ

1

Người làm việc trong điều kiện bình thường.

Từ đủ 61 tuổi

Từ đủ 56 tuổi 04 tháng

2

Người đã đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội (BHXH) và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước ngày 01/01/2021.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân (QĐND); sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật công an nhân dân (CAND) ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

Từ đủ 56 tuổi

Từ đủ 51 tuổi 04 tháng

3

Đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp QĐND; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan kỹ thuật CAND; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân; hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí:

  • Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Hoặc
  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 6; Hoặc
  • Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn, tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số từ 0,7 trước năm 2021.

Từ đủ 51 tuổi

Từ đủ 56 tuổi 04 tháng

4

Người đã đóng đủ 20 năm BHXH và có một trong các điều kiện sau:

- Có ít nhất 15 năm làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

- Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Được nghỉ hưu ngay sau khi đóng đủ 20 năm BHXH mà không xét đến tuổi

5

Người lao động có thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường.

Tối đa 66 tuổi

Tối đa 61 tuổi 4 tháng

Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu?
Tuổi nghỉ hưu năm 2024 là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)

2. Những ai được nghỉ hưu vào năm 2024?

Người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm (trừ trường hợp lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đóng BHXH từ đủ 15 năm) và đủ tuổi nghỉ hưu vào năm 2024 sẽ được xem xét giải quyết hưởng lương hưu hằng tháng.

Cụ thể, theo Điều 169 và Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Nghị định 135/2020/NĐ-CP, những người lao động sinh vào các tháng sau đây sẽ được xem xét nghỉ hưu trong năm 2024:

STT

Trường hợp

Người được nghỉ hưu năm 2024

Nam

Nữ

1

Làm việc trong điều kiện bình thường

Sinh vào tháng 3/1963 đến tháng 11/1963

Sinh vào tháng 12/1967 đến tháng 7/1968

2

Được nghỉ hưu sớm hơn 5 tuổi

Sinh vào tháng 3/1968 đến tháng 11/1968

Sinh vào tháng 12/1972 đến tháng 7/1973

3

Được nghỉ hưu sớm hơn 10 tuổi

Sinh vào tháng 3/1973 đến tháng 11/1973

Sinh vào tháng 12/1977 đến tháng 7/1978

Ai được nghỉ hưu trong năm 2024?
Ai được nghỉ hưu trong năm 2024? (Ảnh minh họa)

3. Thời điểm nghỉ hưu năm 2024 được xác định thế nào?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thời điểm nghỉ hưu và nhận lương hưu của người lao động được xác định như sau:

- Thời điểm nghỉ hưu: Kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu.

Ví dụ: Ông A sinh ngày 20/4/1963, làm việc trong điều kiện bình thường. Ông A được nghỉ hưu vào năm 2024 khi đủ 61 tuổi. Thời điểm nghỉ hưu của ông A kết thúc ngày 30/4/2024.

Bà B sinh ngày 11/5/1973, bị suy giảm khả năng lao động từ 65% nên được nghỉ hưu khi sớm hơn 05 tuổi so với tuổi quy định là khi đủ 51 tuổi 04 tháng tại năm 2024. Thời điểm nghỉ hưu của bà B là kết thúc ngày 31/8/2024.

- Thời điểm hưởng lương hưu: Ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Vẫn lấy ví dụ về ông A và bà B ở trên, theo quy định, thời điểm nhận lương hưu của mỗi người được xác định như sau:

  • Ông A nghỉ hưu khi hết tháng 4/2024 nên sẽ nhận lương hưu vào ngày 01/5/2024.
  • Bà B nghỉ hưu khi hết tháng 8/2024 nên sẽ nhận lương hưu vào ngày 01/9/2024.

Lưu ý: Trường hợp người lao động không xác định được ngày, tháng sinh cụ thể mà chỉ có năm sinh thì khi giải quyết hồ sơ chế độ hưu trí, cơ quan BHXH sẽ lấy ngày 01/01 của năm sinh làm mốc để xác định thời điểm nghỉ hưu và hưởng lương hưu.

Trên đây là những thông tin đáng chú ý về tuổi nghỉ hưu năm 2024. Nếu còn vấn đề vướng mắc về chế độ hưu trí, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục