Uỷ quyền bán xe 2024: Hồ sơ, thủ tục mới nhất

Mua bán xe là một trong những giao dịch thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Vậy nếu không thể tự mình thực hiện việc mua bán, uỷ quyền bán xe có được không? Thủ tục thực hiện như thế nào?

1. Bán xe có uỷ quyền được không?

Mua bán là một giao dịch dân sự. Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015, uỷ quyền là việc bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền thoả thuận về việc, bên nhận uỷ quyền sẽ thay mặt bên uỷ quyền thực hiện công việc cho bên uỷ quyền.

Trong đó, thoả thuận này có thể có thù lao hoặc không tuỳ vào các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Bởi vậy, khi mua bán xe, nếu một trong các bên không có đủ điều kiện để trực tiếp tham gia ký kết hợp đồng mua bán thì hoàn toàn có quyền uỷ quyền bán xe cho người khác thực hiện thay.

2. Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền bán xe mới nhất

Để công chứng hợp đồng uỷ quyền bán xe, các bên cần thực hiện theo thủ tục được hướng dẫn tại Luật Công chứng hiện đang còn hiệu lực sau đây:

2.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

Bên bán xe khi thực hiện thủ tục uỷ quyền bán xe thì cần chuẩn bị hồ sơ sau đây để nộp cho cơ quan có thẩm quyền công chứng hợp đồng uỷ quyền:

- Phiếu yêu cầu công chứng. Phiếu này được ký bởi người yêu cầu công chứng.

- Dự thảo hợp đồng uỷ quyền nếu các bên đã dự thảo những nội dung dự kiến sẽ được trình bày trong hợp đồng uỷ quyền.

- Giấy tờ của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền: Do hợp đồng uỷ quyền này là do bên bán xe thực hiện nên các giấy tờ có thể sẽ có của cả vợ chồng nếu xe là tài sản chung của vợ chồng. Do đó, giấy tờ có thể gồm:

  • Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu còn hạn.
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy đăng ký kết hôn, giấy chứng tử và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ/chồng đã chết và xe là tài sản chung), giấy xác nhận tình trạng độc thân (nếu người bán đang còn độc thân)…

- Giấy tờ về xe uỷ quyền: Giấy đăng ký xe.

Lưu ý: Các giấy tờ cần nộp là bản sao, có thể có chứng thực hoặc không.

Bên cạnh việc nộp giấy tờ nêu trên, các bên uỷ quyền và được uỷ quyền còn phải xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu trên để người có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu tính chính xác giữa bản chính và bản sao.

Phải nộp hồ sơ và xuất trình bản chính để đối chiếu khi uỷ quyền mua bán xe
Phải nộp hồ sơ và xuất trình bản chính để đối chiếu khi uỷ quyền mua bán xe (Ảnh minh hoạ)

2.2 Cơ quan thực hiện

Để công chứng hợp đồng uỷ quyền bán xe, các bên có thể đến trực tiếp trụ sở tổ chức hành nghề công chứng tại bất cứ địa phương nào. Trong đó, tổ chức hành nghề công chứng gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng.

Đặc biệt, độc giả có thể tham khảo thêm bài viết dưới đây để biết hai bên phải cùng có mặt để lập hợp đồng ủy quyền?

2.3 Trình tự, thời gian giải quyết

Thời gian công chứng hợp đồng uỷ quyền trong trường hợp này là 02 ngày làm việc và có thể kéo dài đến không quá 10 ngày làm việc nếu hồ sơ có nội dung phức tạp. Trong đó, thủ tục thực hiện uỷ quyền bán xe gồm các bước sau đây:

Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp và xuất trình hồ sơ cần thiết.

Bước 2: Công chứng viên kiểm tra nội dung của dự thảo hoặc tìm hiểu nội dung uỷ quyền, phạm vi và thời hạn… của việc uỷ quyền. Nếu thấy hợp lý thì sẽ soạn thảo hợp đồng uỷ quyền căn cứ vào yêu cầu của các bên.

Bước 3: Giải thích về nội dung của hợp đồng uỷ quyền, hướng dẫn các bên ký vào hợp đồng uỷ quyền trước mặt công chứng viên.

Bước 4: Kiểm tra lại hồ sơ, giấy tờ gốc so với hợp đồng và bản sao đã cung cấp, ghi lời chứng, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 5: Người yêu cầu công chứng nộp phí và thù lao công chứng, nhận bản chính của hợp đồng uỷ quyền.

2.4 Lệ phí phải nộp

Phí công chứng hợp đồng uỷ quyền là 50.000 đồng/trường hợp căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC.

Ngoài ra, người yêu cầu công chứng còn có thể nộp thù lao công chứng gồm tiền soạn thảo hồ sơ, photo giấy tờ, ký hồ sơ ngoài trụ sở… theo thoả thuận của các bên với tổ chức hành nghề công chứng.

Trên đây là giải đáp chi tiết về: Uỷ quyền bán xe. Nhìn chung đây là một thủ tục cơ bản trong hoạt động công chứng. Tuy nhiên, nếu trường hợp của độc giả cá biệt, cần tư vấn, giải thích thêm, độc giả có thể liên hệ 19006192 để gặp chuyên gia pháp lý của LuatVietnam.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì? Có bắt buộc làm không?

Tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì? Có bắt buộc làm không?

Tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì? Có bắt buộc làm không?

Tài khoản định danh điện tử mức 2 trên ứng dụng VNeID có thể sử dụng khi đi máy bay, dùng thay Căn cước công dân, giấy phép lái xe, thẻ bảo hiểm y tế... Hãy đọc bài viết này để hiểu rõ tài khoản định danh điện tử mức 2 là gì và có nên đăng ký không.