Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu đi nơi khác

Khi chuyển hộ khẩu đi nơi khác, người dân thường chỉ nghĩ đến thay đổi Căn cước công dân, thay đổi thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội… Ít ai biết rằng, khi chuyển hộ khẩu cũng bắt buộc phải làm lại đăng ký xe.


Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu

Theo Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ 01/8/2020, một trong những trách nhiệm của chủ xe đó là làm thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.

Như vậy, việc làm thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe là thủ tục bắt buộc phải tiến hành khi chủ xe chuyển hộ khẩu thường trú đi nơi khác.

Cũng theo Điều 11 Thông tư này, khi thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) thuộc đối tượng cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe.

Thủ tục được tiến hành như sau (Căn cứ: Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, Quyết định 933/QĐ-BCA-C08):

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chủ xe chuẩn bị hồ sơ tiến hành cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký xe gồm các giấy tờ sau:

- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 58;

- Giấy chứng nhận đăng ký xe;

- Biển số xe (trường hợp chuyển hộ khẩu đi tỉnh khác phải đổi cả biển số xe);

- Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/sổ hộ khẩu

Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).

Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu đi nơi khác
Thủ tục làm lại đăng ký xe khi chuyển hộ khẩu đi nơi khác (Ảnh minh họa)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ đề nghị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Công an cấp có thẩm quyền thực hiện đổi Giấy đăng ký xe.

(Xe đã đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông thì nộp hồ sơ tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Xe đã đăng ký tại Công an huyện thì nộp hồ sơ tại trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy hoặc điểm đăng ký xe của Công an cấp huyện)

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe. Thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp đổi biển số).

Nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe, ký ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về hướng dẫn đó) cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định: Cấp giấy hẹn cho chủ xe.

Bước 4: Nhận kết quả

Người dân đến nhận Giấy đăng ký xe, biển số xe đã được cấp đổi theo thời gian ghi trên giấy hẹn.

Hiện nay, thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký xe được hoàn thành trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 07 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mức phạt khi chuyển hộ khẩu không đổi đăng ký xe

Theo quy định tại khoản 4, khoản 7 Điều 30 Nghị định 100 năm 2019, phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 - 1,2 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.

Phạt tiền từ 02 - 04 triệu đồng đối với cá nhân, từ 04 - 08 triệu đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô không làm thủ tục đổi lại Giấy đăng ký xe theo quy định khi thay đổi địa chỉ của chủ xe.

Như vậy, mức phạt với chủ xe thay đổi địa chỉ mà không đổi lại đăng ký xe không hề nhẹ. Tuy nhiên, rất nhiều người hiện nay không hề biết đến quy định này, vì thế, số lượng vi phạm cũng không hề ít.

>> Thủ tục sang tên xe máy cũ áp dụng từ 01/8/2020

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?

Gian lận về giá là một hành vi xảy ra khi doanh nghiệp cố tình tăng giá, khai báo sai giá trị hoặc sử dụng các thủ thuật không minh bạch để trục lợi từ người tiêu dùng. Vậy gian lận về giá là gì? Doanh nghiệp có hành vi gian lận về giá bị phạt bao nhiêu tiền?