Hiện nay đã thực hiện cấp thẻ Căn cước công dân và dừng cấp chứng minh nhân dân (CMND) 12 số. Nhiều người thắc mắc thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số khác nhau thế nào?
Tiêu chí | CMND 12 số | Thẻ Căn cước công dân |
Khái niệm | CMND là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định (Điều 1 Nghị định 05/1999/NĐ-CP) | Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân (khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014) |
Số CMND/thẻ Căn cước công dân | Gồm 12 số tự nhiên Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp 01 CMND và 01 số CMND riêng | Gồm 12 số tự nhiên |
Kích cỡ, hình dạng thẻ | - Hình chữ nhật - Chiều dài 85,6mm - Chiều rộng 53,98mm (khoản 1 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA thay thế Thông tư 27/2012/TT-BCA) | - Hình chữ nhật - Bốn góc được cắt tròn - Chiều dài 85,6 mm - Chiều rộng 53,98 mm - Độ dày 0,76 mm (khoản 1 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA) |
Nội dung mặt trước của thẻ | - Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm - Có giá trị đến (ngày, tháng, năm) - Tiêu ngữ: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Chữ "Chứng minh nhân dân" - Số CMND (12 số) - Họ và tên khai sinh - Họ và tên gọi khác - Ngày tháng năm sinh - Giới tính - Dân tộc - Quê quán - Nơi thường trú (khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | - Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân - Có giá trị đến - Tiêu ngữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN” - Số - Họ và tên - Ngày, tháng, năm sinh - Giới tính - Quốc tịch - Quê quán - Nơi thường trú (khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA) |
Nội dung mặt sau của thẻ | - Mã vạch 02 chiều - Ô trên: vân tay ngón trỏ trái - Ô dưới: vân tay ngón trỏ phải - Đặc điểm nhận dạng - Ngày tháng năm cấp CMND - Chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu (Căn cứ Khoản 2 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | - Trên cùng là mã vạch hai chiều - Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân - Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân (điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 61/2015/TT-BCA sửa đổi tại Thông tư 33/2018/TT-BCA) |
Thời điểm bắt đầu thực hiện | Từ ngày 01/07/2012 (ngày Thông tư 27/2012/TT-BCA có hiệu lực) | - Từ ngày 01/01/2016, tại 16 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu - Chậm nhất đến ngày 01/01/2020 sẽ triển khai trên cả nước |
Thời hạn sử dụng | 15 năm, kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại. (khoản 2 Điều 4 Thông tư 57/2013/TT-BCA) Xem thêm: Mức phạt khi dùng CMND quá hạn | Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. (khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân) |
Vật liệu làm thẻ | Chất liệu nhựa, ngoài cùng của 02 mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt (khoản 3 Điều 3 Thông tư 57/2013/TT-BCA) | Giống CMND 12 số |
Thời gian thực hiện thủ tục | Tại thành phố, thị xã: - Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc. - Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: Không quá 20 ngày làm việc. Các khu vực còn lại: Không quá 15 ngày làm việc. (khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP) | Tại thành phố, thị xã: - Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc. - Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo: Không quá 20 ngày làm việc. Các khu vực còn lại: Không quá 15 ngày làm việc. (Điều 25 Luật căn cước công dân 2014) |
Mức phí cấp mới, đổi, cấp lại | Trường hợp thu nhận ảnh trực tiếp (ảnh thu qua camera) - Cấp mới: 30.000 đồng - Cấp đổi: 50.000 đồng - Cấp lại: 70.000 đồng Trường hợp thu nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh) - Cấp mới: 20.000 đồng - Cấp đổi: 40.000 đồng - Cấp lại: 60.000 đồng Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND mới bằng 50% mức thu trên (Điều 2 Thông tư 155/2012/TT-BTC) | - Cấp mới, cấp đổi khi đến tuổi, chuyển từ CMND 9 số, 12 số sang thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng - Cấp đổi do bị hư hỏng, sai sót: 50.000 đồng - Cấp lại: 70.000 đồng Tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu (Điều 4 Thông tư 256/2016/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 331/2016/TT-BTC) |
Lưu ý: Thẻ Căn cước công dân và CMND 12 số đều có giá trị sử dụng như nhau, với những người đã được cấp CMND 12 số trước đó khi cấp đổi sang thẻ Căn cước công dân số Căn cước công dân sẽ giống với số CMND. Xem thêm: Xin Giấy xác nhận số CMND cũ và mới phải làm thế nào?