Không đóng phí bảo trì đường bộ có bị phạt không?

Ngoại trừ một số trường hợp, còn lại tất cả xe ô tô có đăng ký xe, biển số xe đều phải nộp phí bảo trì đường bộ. Nếu không đóng phí bảo trì đường bộ thì có bị cảnh sát giao thông phạt khi tham gia giao thông không?

1. Mức phí bảo trì đường bộ mới nhất

Theo Thông tư số 70/2021/TT-BGTVT, mức thu phí bảo trì đường bộ được quy định như sau:

Stt

Loại phương tiện

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240


Mức thu phí này áp dụng từ ngày 01/10/2021 và không tăng so với quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC trước đây.

2. Khi nào phải nộp phí bảo trì đường bộ?

Việc nộp phí bảo trì đường bộ xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam được thực hiện theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021. Theo đó, phí sử dụng đường bộ có thể nộp theo chu kỳ đăng kiểm, theo tháng, theo năm. Cụ thể:

khong dong phi bao tri duong bo co bi phat khong


2.1. Nộp theo chu kỳ đăng kiểm

- Xe có chu kỳ đăng kiểm ≤ 01 năm: Nộp phí cho cả chu kỳ đăng kiểm, tem nộp phí được cấp tương ứng với thời gian nộp phí.

- Xe có chu kỳ đăng kiểm > 01 năm (18, 24, 30 tháng): Nộp phí theo năm - 12 tháng/nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm - 18 tháng, 24 tháng, 30 tháng.

Nếu nộp phí theo năm - 12 tháng: Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian 12 tháng. Hết thời hạn, chủ xe phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí và được cấp Tem nộp phí của thời gian tiếp theo (12 tháng/thời gian còn lại của chu kỳ đăng kiểm).

Nếu nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm - 18 tháng, 24 tháng, 30 tháng: Tem nộp phí sử dụng đường bộ được cấp tương ứng với chu kỳ đăng kiểm. Hết thời hạn nộp phí, chủ xe phải đến đơn vị đăng kiểm để đăng kiểm và nộp phí theo chu kỳ tiếp sau.

2.2. Nộp theo tháng

Trường hợp nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng được áp dụng đối với doanh nghiệp có số phí phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.

Theo đó, doanh nghiệp có văn bản (lần đầu/khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm. Và hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp phải đến đơn vị đăng kiểm nơi đã đăng ký nộp phí theo tháng để nộp phí cho tháng tiếp theo.

2.3. Nộp theo năm dương lịch

Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nếu có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch thì phải gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu/khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm.

Hàng năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo.

3. Không nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt?

Đối chiếu với Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì trường hợp hết hạn phí bảo trì đường bộ thì chủ xe cũng không bị phạt.

Tuy nhiên, nếu không nộp, đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí bảo trì đường bộ chưa nộp trước đó.

Cụ thể tiết a.5 điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 70/2021 quy định:

a.4. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ đăng kiểm trước theo thời hạn quy định thì ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước. Trường hợp chu kỳ đăng kiểm có thời gian trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 thì thời điểm xác định phí tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 01 tháng nhân với thời gian nộp chậm.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về việc không đóng phí bảo trì đường bộ có bị phạt không, nếu có vấn đề cần tư vấn thêm, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192.

>> Phí bảo trì đường bộ là gì? Nộp ở đâu và mức phí bao nhiêu?

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Không có nơi thường trú, tạm trú, làm sao để được cấp thẻ Căn cước?

Không có nơi thường trú, tạm trú, làm sao để được cấp thẻ Căn cước?

Không có nơi thường trú, tạm trú, làm sao để được cấp thẻ Căn cước?

Từ 01/7/2024, người dân đã có thể làm thẻ Căn cước mới để thay thế cho các giấy tờ tùy thân cũ như Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) cũ. Vậy làm sao để được cấp thẻ Căn cước khi không có nơi thường trú tạm trú?