Đi xe phân khối lớn cần bằng lái hạng gì?

Mỗi hạng giấy phép lái xe sẽ tương ứng với các nhóm phương tiện khác nhau. Nếu bạn quan tâm đi xe phân khối lớn cần bằng gì, hãy theo dõi bài viết để có thông tin chính xác nhất theo quy định của pháp luật.

1. Đi xe phân khối lớn cần bằng gì?

Xe phân khối lớn là phương tiện mô tô hai bánh có phân khối từ 175cm3 trở lên.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng A2 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Như vậy, người điều khiển các loại xe máy phân khối lớn phải có bằng lái xe hạng A2.
 

2. Đi xe phân khối lớn không có bằng bị phạt bao nhiêu?

Trường hợp điều khiển các loại xe máy phân khối lớn nhưng không có bằng lái xe hạng A2, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt từ 04 - 05 triệu đồng theo điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

Đi xe phân khối lớn cần bằng gì?
Đi xe phân khối lớn cần bằng gì? (Ảnh minh họa)

3. Điều kiện thi bằng lái xe phân khối lớn

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12, người thi bằng lá xe hạng A2 phải là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam và có đủ các các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.

Cụ thể:

- Về độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi trở lên (theo điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008).

- Về trình độ văn hóa: Không yêu cầu.

- Về điều kiện sức khỏe: Đáp ứng tiêu chuẩn sức khỏe tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT. Theo đó, nếu có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng A2:

STT

CHUYÊN KHOA

Tình trạng bệnh, tật không đủ điều kiện để lái xe A2

I

TÂM THẦN

Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

Rối loạn tâm thần mạn tính.

II

THẦN KINH

Động kinh.

Liệt vận động một chi trở lên.

Hội chứng ngoại tháp

Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

III

MẮT

Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > - 8 diop.

- Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.

- Thị trường đứng (chiều trên - dưới) trên dưới đường ngang <30°.

- Bán manh, ám điểm góc.

Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lá cây.

Song thị.

Các bệnh chói sáng.

Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

IV

TAI - MŨI - HỌNG

Thính lực ở tai tốt hơn:

- Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

- Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

V

TIM MẠCH

Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

Các bệnh viêm tắc mạch (động - tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

Các rối loạn nhịp: Nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

Ghép tim.

Sau can thiệp tái thông mạch vành.

Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

VI

HÔ HẤP

Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

VII

CƠ - XƯƠNG - KHỚP

Cứng/dính một khớp lớn.

Khớp giả ở một vị các xương lớn.

Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

VIII

NỘI TIẾT

Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

IX

SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

- Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

- Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Trên đây là thông tin về: Đi xe phân khối lớn cần bằng gì? Nếu có vướng mắc, bạn đọc liên hệ 19006192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Bị hủy chuyến bay, khách hàng được hưởng những quyền lợi gì?

Bị hủy chuyến bay, khách hàng được hưởng những quyền lợi gì?

Bị hủy chuyến bay, khách hàng được hưởng những quyền lợi gì?

Việc hủy chuyến bay có thể đem đến những bất lợi cũng như trải nghiệm không tốt cho hành khách. Tuy nhiên, pháp luật cũng đã có những quy định cụ thể nhằm đảm bảo quyền lợi hành khách trong trường hợp này. Vậy, quyền lợi với hành khách bị hủy chuyến bay thế nào?