1. Mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô
Điểm c khoản 6; điểm a khoản 9; điểm a khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt nồng độ cồn đối với ô tô hiện nay cao nhất đến 40 triệu đồng và tước quyền sử dụng GPLX đến 24 tháng. Cụ thể:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 06- 08 triệu đồng | |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 18-20 triệu đồng | Trừ điểm GPLX 10 điểm |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 30-40 triệu đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22-24 tháng |
2. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy
Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 7, điểm b khoản 8 Điều 7 và điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, mức phạt nồng độ cồn xe máy hiện nay cao nhất đến 10 triệu đồng. Cụ thể như sau:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt | Hình phạt bổ sung |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 02-03 triệu đồng | Trừ điểm GPLX 4 điểm |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 06-08 triệu đồng | Trừ điểm GPLX 10 điểm |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 08-10 triệu đồng | Tước quyền sử dụng GPLX từ 22-24 tháng |

3. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dụng
Quy định tại điểm c khoản 6 Điều 8, điểm a khoản 7 Điều 8 và điểm a khoản 9 Điều 8 Nghị định 168, mức phạt nồng độ cồn xe chuyên dụng như sau:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 03- 05 triệu đồng |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 06-08 triệu đồng |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 16-18 triệu đồng |
4. Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe máy đạp
Điểm p khoản 1 Điều 9, điểm d khoản 3 Điều 9 và điểm b khoản 4 Điều 9 của Nghị định quy định mức phạt nồng độ cồn với xe đạp, xe máy đạp. Cụ thể như sau:
STT | Hành vi điều khiển xe máy trên đường trong máu/hơi thở có nồng độ cồn | Mức phạt |
1 | Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/lít khí thở. | 100.000-200.000 đồng |
2 | Vượt 50 - 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,25 - 0,4 miligam/lít khí thở. | 300.000-400.000 đồng |
3 | Vượt 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt 0,4 miligam/lít khí thở. | 400.000-600.000 đồng |
5. Vi phạm nồng độ cồn bị giữ xe bao nhiêu ngày ?
Năm 2025, vi phạm nồng độ cồn bị giữ xe máy tối đa là 07 ngày kể từ ngày bị tạm giữ quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020, 67/2020/QH14.
Thời gian tạm giữ có thể kéo dài hơn trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ;
Vụ việc mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan: tạm giữ xe không quá 01 tháng
- Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình hoặc phải xác minh các tình tiết có liên quan mà đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp, cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ: tạm giữ xe không quá 02 tháng.
Trên đây là Quy định về nồng độ cồn tại Nghị định 168.