1. Thế nào là tạm nhập tái xuất hàng hoá?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 29 Luật Thương mại số 36/2005/QH11, tạm nhập, tái xuất hàng hoá được quy định là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng (theo quy định pháp luật) vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào nước Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
2. Thủ tục tạm nhập tái xuất hàng hóa
Căn cứ theo Điều 82 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, thủ tục hải quan đối với tạm nhập tái xuất hàng hoá được thực hiện như đối với các hàng hoá xuất, nhập khẩu nêu tại Mục 5 Chương III Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Một số nội dung khác được hướng dẫn và bổ sung như sau:
- Thủ tục tạm nhập hàng hoá:
+ Địa điểm thực hiện: Ở Chi cục Hải quan cửa khẩu - nơi lưu giữ các hàng tạm nhập vào Việt Nam.
+ Hồ sơ hải quan tạm nhập hàng hoá: Được thực hiện theo khoản 2 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, cụ thể hồ sơ gồm có:
Tờ khai hải quan (khai theo các chỉ tiêu tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
01 bản chụp hóa đơn thương mại/chứng từ giá trị tương đương đối với trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán.
01 bản chụp vận đơn/chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương vận đơn đối với trường hợp hàng vận chuyển theo đường biển/đường sắt/đường hàng không hoặc vận tải theo nhiều phương thức (trừ hàng nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng nhập khẩu được người nhập cảnh mang từ đường hành lý).
01 bản chính bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu tạm nhập.
01 bản chính (khi nhập khẩu lần đầu) giấy phép nhập khẩu/văn bản cho phép nhập khẩu đối với hàng hoá quy định phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch/văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu của cơ quan thẩm quyền.
01 bản chính giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành, nếu luật chuyên ngành quy định có thể nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể thì có thể nộp bản chụp.
01 bản chụp đối với thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên chứng từ chứng minh tổ chức/cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá.
Tờ khai trị giá.
Chứng từ chứng nhận xuất xứ của hàng hoá.
01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu danh mục các máy móc, thiết bị nếu trong trường hợp phân loại máy liên hợp/tổ hợp máy.
01 bản chụp Hợp đồng uỷ thác (nếu uỷ thác để nhập khẩu).
01 bản chụp Hợp đồng bán hàng cho viên nghiên cứu, trường học, hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá/hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho nghiên cứu, giảng dạy,...
Ngoài ra, trong hồ sơ còn phải có các giấy tờ sau:
01 bản chụp hợp đồng mua bán hàng nhập khẩu.
01 bản chụp giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hoá được cấp bởi Bộ Công thương.
01 bản chính giấy phép tạm nhập, tái xuất được Bộ Công thương cấp đối với mặt hàng tạm nhập.
- Thủ tục tái xuất hàng hoá:
+ Địa điểm thực hiện: Ở Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập/Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất. Riêng đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất kinh doanh có điều kiện thì phải thực hiện thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.
+ Hồ sơ hải quan tái xuất hàng hoá: Được thực hiện theo khoản 1 Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, cụ thể hồ sơ gồm có:
Tờ khai hải quan (khai theo các chỉ tiêu tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
01 bản chụp hóa đơn thương mại/chứng từ giá trị tương đương đối với trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán.
01 bản chính bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu tạm nhập.
01 bản chính (khi xuất khẩu lần đầu) giấy phép xuất khẩu/văn bản cho phép xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu thuộc diện được quản lý theo giấy phép.
01 bản chính giấy thông báo miễn kiểm tra/giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành/chứng từ khác theo quy định.
01 bản chụp đối với thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên chứng từ chứng minh tổ chức/cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hoá.
01 bản chụp Hợp đồng uỷ thác (nếu uỷ thác để xuất khẩu).
Lưu ý: Khi làm thủ tục tái xuất, thương nhân phải khai báo thông tin số tờ khai tạm nhập, số thứ tự của hòng hàng tại tờ khai tạm nhập tương ứng đối với từng dòng hàng khi tái xuất để hệ thống có thể theo dõi và trừ lùi; Hệ thống tự động thực hiện trừ lùi dự theo số lượng nêu tại tờ khai tạm nhập tương ứng.
01 tờ khai tạm nhập có thể sử dụng làm tái xuất nhiều lần; tuy nhiên 01 tờ khai tái xuất chỉ được khai báo dựa theo 01 tờ khai tạm nhập tương ứng. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tái xuất tiến hành kiểm tra thông tin tờ khai trên hệ thống để thực hiện thủ tục tái xuất.
3. Tạm nhập tái xuất và chuyển khẩu khác gì nhau?
Tạm nhập tái xuất:
- Thủ tục tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài/khu vực đặc biệt tại lãnh thổ Việt Nam (khu vực hải quan riêng) vào Việt Nam, quá trình này có làm thủ tục nhập khẩu vào nước Việt Nam và thủ tục xuất khẩu khỏi Việt Nam.
- Được thực hiện theo 02 hợp đồng riêng: Hợp đồng mua hàng được thương nhân Việt Nam ký kết với thương nhân của nước xuất khẩu và Hợp đồng bán hàng do thương nhân Việt Nam ký với thương nhân của nước nhập khẩu hàng hoá. Ngoài ra, hợp đồng mua hàng cũng có thể được ký trước hợp đồng bán hàng.
Chuyển khẩu:
- Là việc mua hàng từ một nước hoặc vùng lãnh thổ đến bán sang một nước/vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ của Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam cũng không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
- Phương thức chuyển khẩu thực hiện theo các hình thức:
Hàng được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu và không qua cửa khẩu của Việt Nam.
Hàng được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, có qua cửa khẩu của Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam, cũng không làm thủ tục xuất khẩu khỏi Việt Nam.