Thông tư 38/2015/TT-BTC về thủ tục hải quan, quản lý thuế đối với hàng xuất, nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2015/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hàng có thông báo trước sẽ được làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ
Đây là nội dung quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Cụ thể, cơ quan hải quan sẽ thực hiện thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc để đảm bảo kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất, nhập khẩu, việc xuất, nhập cảnh của người, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở thông báo trước qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản (có thể bằng bản fax) của người khai hải quan; trong đó, thông báo phải được gửi đến cơ quan hải quan trong giờ làm việc theo đúng quy định. Đặc biệt, khi đang kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa mà hết giờ làm việc, cơ quan hải quan phải thực hiện kiểm tra tiếp cho đến khi hoàn thành mà không được yêu cầu người khai hải quan làm văn bản đề nghị.
Về khai bổ sung hồ sơ hải quan, Thông tư quy định, người khai hải quan được khai bổ sung hồ sơ hải quan sau khi Hệ thống phân luồng tờ khai nhưng phải trước thời điểm cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan. Đồng thời, người khai hải quan, người nộp thuế cũng được khai bổ sung trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan, trước thời điểm kiểm tra sau thông quan, thanh tra. Quá thời hạn 60 ngày từ ngày thông quan hoặc sau khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế và xử lý vi phạm hành chính.
Cũng theo Thông tư này, khi quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nhưng không có hàng đến cửa khẩu nhập hoặc khu vực giám sát hải quan tại cửa xuất khẩu; quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình hồ sơ hải quan (trường hợp phải xuất trình để kiểm tra) hoặc quá 15 ngày từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất, nhập khẩu để kiểm tra thực tế..., tờ khai hải quan sẽ bị hủy.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2015.
Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 81/2019/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 38/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 38/2015/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 38/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường và Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động có liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan hoặc ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu thì đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác phải sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác.
THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Việc lựa chọn đối tượng trọng điểm giám sát, kiểm tra đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được dựa trên các tiêu chí sau:
Các trường hợp doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động hoặc mất tích theo xác nhận của cơ quan thuế, để được chấp nhận đăng ký tờ khai làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh phải có xác nhận của cơ quan thuế về việc doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động trở lại và đã thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật thuế và kế toán.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm ban hành và tổ chức thực hiện thống nhất:
Việc xem hàng hoá trước khi khai hải quan quy định tại điểm c khoản 1 Điều 18 Luật Hải quan và lấy mẫu hàng hóa để phục vụ khai hải quan được thực hiện như sau:
Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải khai đầy đủ số, ngày, tháng, năm của hóa đơn và tổng lượng hàng trên tờ khai hải quan, nếu không thể khai hết các hóa đơn trên tờ khai hải quan thì lập bản kê chi tiết kèm theo tờ khai hải quan;
Người khai hải quan được sử dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng đã được thông quan trước đó để khai tên hàng, mã số cho các lô hàng tiếp theo có cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có kết quả phân tích, phân loại; trừ trường hợp quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành thông báo kết quả phân tích, phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung, thay thế;
Khi khai gộp mã HS trên tờ khai hải quan, trị giá hóa đơn, trị giá tính thuế, số lượng của dòng hàng gộp mã HS là tổng trị giá hóa đơn, trị giá tính thuế, số lượng các dòng hàng đã gộp; không khai đơn giá hóa đơn của dòng hàng gộp mã HS.
Trường hợp tổng số tiền thuế của tờ khai hải quan vượt số ký tự của ô tổng số tiền thuế trên tờ khai thì người khai hải quan được tách thành nhiều tờ khai hải quan.
Đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này, người khai hải quan chỉ phải nộp, xuất trình, lưu một bộ hồ sơ hải quan của các tờ khai hải quan thuộc cùng một lô hàng.
Trường hợp Hệ thống thông báo người khai hải quan không đủ điều kiện đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan liên hệ với Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và gửi kèm chứng từ chứng minh doanh nghiệp đang hoạt động bình thường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Người khai hải quan tự kiểm tra nội dung thông tin phản hồi từ Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi sử dụng thông tin phản hồi từ Hệ thống để làm thủ tục hải quan.
Trường hợp phương tiện vận tải nhập cảnh khai hải quan điện tử, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp phương tiện vận tải làm thủ tục hải quan nhập cảnh theo phương thức thủ công, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ).
Thông tin trên tờ khai hải quan được Hệ thống tự động kiểm tra để đánh giá các điều kiện được chấp nhận đăng ký tờ khai hải quan. Nội dung kiểm tra bao gồm:
Thực hiện thủ tục hải quan theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng và thực hiện điều chỉnh tiền thuế của tờ khai hải quan cũ tương ứng với số hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa đã được kê khai trên tờ khai hải quan mới như sau:
Quyết định điều chỉnh thuế thực hiện theo mẫu số 03/QĐĐC/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời hạn hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số thuế của tờ khai hải quan cũ và số thuế của tờ khai hải quan mới thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Thông tư này. Trong thời gian cơ quan hải quan xử lý hoàn thuế kiêm bù trừ giữa số thuế đã nộp của tờ khai hải quan cũ với số thuế của tờ khai hải quan mới người nộp thuế không bị tính chậm nộp tiền thuế.
Kiểm tra nội dung khai và kiểm tra tính chính xác về tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế khai trên tờ khai hải quan với các thông tin ghi trên các chứng từ trong hồ sơ hải quan;
Qua kiểm tra các chứng từ nộp bổ sung, nếu cơ quan hải quan có đủ cơ sở xác định người khai hải quan khai không đúng tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế thì hướng dẫn người khai hải quan khai bổ sung như quy định tại điểm b.2 khoản này. Trường hợp người khai hải quan không nộp được chứng từ theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc qua kiểm tra các chứng từ, cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở để xác định tên hàng, mã số hàng hóa, mức thuế thì thực hiện lấy mẫu phân tích, giám định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra thực tế hàng hóa theo khoản 2 Điều này.
Kiểm tra nội dung khai và kiểm tra tính chính xác về tên hàng, mã số hàng hóa trên tờ khai hải quan với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Khi kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan phải xác định tên hàng, mã số hàng hóa theo các tiêu chí nêu trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan chưa có kết quả kiểm tra hoặc thông báo miễn kiểm tra chuyên ngành, khi nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành do người khai hải quan nộp hoặc cơ quan kiểm tra chuyên ngành gửi đến, trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi nhận được kết quả kiểm tra, cơ quan hải quan kiểm tra và bổ sung thông tin kết quả kiểm tra chuyên ngành vào Hệ thống hoặc ghi số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành trên tờ khai hải quan giấy để quyết định việc thông quan hàng hóa.
Kỹ thuật lấy mẫu để phục vụ kiểm tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý chuyên ngành.
Việc kiểm dịch được thực hiện tại cửa khẩu. Trường hợp cơ quan kiểm dịch cho phép đưa về các địa điểm kiểm dịch trong nội địa theo quy định của pháp luật để kiểm dịch thì thực hiện việc quản lý, giám sát hải quan như sau:
Việc kiểm tra được thực hiện tại cửa khẩu; trường hợp đưa hàng về địa điểm khác để kiểm tra theo đề nghị của cơ quan kiểm tra chuyên ngành hoặc người khai hải quan có yêu cầu đưa hàng về bảo quản, người khai hải quan có văn bản đề nghị theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xem xét quyết định cho đưa hàng về bảo quản tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm kiểm tra tập trung hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chịu sự giám sát của cơ quan hải quan; địa điểm kiểm tra chuyên ngành hoặc kho, bãi của người khai hải quan.
Người khai hải quan tự chịu trách nhiệm trước pháp luật trong việc vận chuyển, bảo quản nguyên trạng hàng hóa đến khi có kết luận kiểm tra hàng hóa đáp ứng yêu cầu nhập khẩu và cơ quan hải quan quyết định thông quan.
Giải phóng hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Hải quan, khoản 1 Điều 32 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ và được hướng dẫn cụ thể như sau:
Thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Hải quan, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:
Trường hợp người nộp thuế kê khai, tính thuế trên tờ khai hải quan giấy trước ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng có tỷ giá khác với tỷ giá áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì cơ quan hải quan thực hiện tính lại số thuế phải nộp theo tỷ giá được áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Người nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa để làm cơ sở xác định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi;
Trường hợp hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành phải thỏa mãn các điều kiện:
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan | x | Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa | x | Thuế suất của từng mặt hàng |
Ví dụ: Doanh nghiệp nhập khẩu sợi thuốc lá theo hợp đồng, số lượng 1000 tấn, đơn giá 100USD/tấn, thuỷ phần ± 2%. Hoá đơn thương mại ghi = 1000 tấn x 100 USD, trị giá thanh toán là 100.000 USD. Khi nhập khẩu cơ quan hải quan kiểm tra qua cân lượng là 1020 tấn hoặc 980 tấn thì trị giá thanh toán để tính thuế là 100.000 USD.
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp theo mức thuế tuyệt đối | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan áp dụng thuế tuyệt đối | x | Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá | x | Tỷ giá tính thuế |
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp đối với hàng hóa áp dụng thuế hỗn hợp | = | Số tiền thuế tính theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Thông tư này | + | Số tiền thuế tuyệt đối phải nộp tính theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này |
Số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải nộp | = | Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp | x | Giá tính thuế nhập khẩu | x | Thuế suất thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp | ||||
Tổng số tiền thuế nhập khẩu phải nộp cho hàng hóa áp dụng thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp | = | Số tiền thuế phải nộp tính theo quy định tại khoản 2 Điều 37 hoặc khoản 2 Điều 38 Thông tư này | + | Số tiền thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải nộp | ||||||
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và được hướng dẫn cụ thể như sau:
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì việc bảo lãnh thực hiện theo quy định tại Điều 43 Thông tư này. Thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhưng trong thời gian bảo lãnh phải nộp tiền chậm nộp kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng đến ngày thực nộp thuế. Tiền chậm nộp thực hiện theo quy định tại Điều 106 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và hướng dẫn tại Điều 133 Thông tư này.
Quá thời hạn nêu trên, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế vào Ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 133 Thông tư này.
Người nộp thuế có trách nhiệm xuất trình văn bản, chứng từ của Kho bạc Nhà nước về số tiền được thanh toán từ ngân sách nhà nước để nộp thuế với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai: 01 bản chụp;
Trường hợp số tiền thuế tạm nộp hoặc số tiền thuế được bảo lãnh trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp khi có giá chính thức thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế chênh lệch giữa tiền thuế phải nộp khi có giá chính thức với giá tạm tính (nếu có) tại thời điểm chốt giá chính thức, không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền thuế chênh lệch phải nộp. Thời điểm chốt giá chính thức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp số tiền thuế tạm nộp hoặc số tiền thuế được bảo lãnh trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng lớn hơn số tiền thuế phải nộp khi có giá chính thức thì việc xử lý tiền thuế nộp thừa thực hiện theo quy định tại Điều 49 và Điều 132 Thông tư này.
Địa điểm, hình thức nộp thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 126/2014/TT-BTC ngày 28/8/2014 của Bộ Tài chính quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để đảm bảo xác định chính xác số thuế phải nộp thì người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 33 và Điều 42 Thông tư này.
Nếu kết quả phân tích, giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến có thay đổi về số tiền thuế phải nộp thì sau khi có thông báo của cơ quan hải quan về kết quả phân tích, giám định, người nộp thuế thực hiện khai bổ sung thông tin trên Hệ thống, nộp thuế, không phải tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định hoặc được hoàn trả số tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người nộp thuế không khai bổ sung thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế còn thiếu, tiền chậm nộp và tiền phạt (nếu có) theo quy định.
Trường hợp ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, cơ quan hải quan phải tính số tiền thuế phải nộp tương ứng với yếu tố ấn định và thông báo cho người nộp thuế biết cùng với kết quả ấn định yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
Người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế thì bị xử phạt theo quy định. Thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thực hiện theo quy định tại Điều 110 Luật quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI; HÀNG HÓA LÀ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU; HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT
Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng chế xuất gồm:
DNCX được quyền thuê kho trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan quản lý DNCX để lưu giữ nguyên liệu, vật tư và thành phẩm phục vụ cho hoạt động sản xuất của chính DNCX, không thực hiện sản xuất tại kho thuê.
DNCX gửi văn bản tới Chi cục Hải quan quản lý DNCX kèm theo thông tin về địa điểm, vị trí, diện tích, các điều kiện về cơ sở hạ tầng, cơ chế quản lý giám sát hàng hóa đưa vào, đưa ra kho, thời gian thuê kho;
Căn cứ đề nghị của DNCX, Chi cục Hải quan quản lý DNCX thực hiện kiểm tra hiện trạng kho, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm a khoản này để xem xét, quyết định cho DNCX được thuê kho bên ngoài DNCX hoặc báo cáo nếu vượt thẩm quyền.
THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Thủ tục hải quan đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập-tái xuất thực hiện như đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Ngoài ra, một số nội dung được hướng dẫn bổ sung như sau:
Thủ tục hải quan tạm nhập hàng hoá được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi lưu giữ hàng hóa tạm nhập;
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này, ngoài ra trong hồ sơ hải quan tạm nhập phải có:
Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất. Riêng hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định của Chính phủ thì phải làm thủ tục hải quan tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập;
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan tạm nhập, người khai hải quan thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này thì khi làm thủ tục hải quan tái xuất, việc khai hải quan cũng được thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này;
Một tờ khai tạm nhập có thể được sử dụng để làm thủ tục tái xuất nhiều lần; một tờ khai tái xuất hàng hóa chỉ được khai báo theo một tờ khai tạm nhập hàng hóa tương ứng. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tái xuất kiểm tra thông tin về tờ khai hải quan tạm nhập trên Hệ thống để làm thủ tục tái xuất.
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan phải khai cụ thể hàng hóa tái xuất thuộc tờ khai tạm nhập nào trên ô “Chứng từ đi kèm” của tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thay đổi cửa khẩu tái xuất đã khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa chưa thông quan thì người khai hải quan thực hiện khai bổ sung theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư này. Nếu thay đổi cửa khẩu tái xuất làm thay đổi phương thức vận chuyển hàng hóa thì người khai hải quan khai bổ sung cửa khẩu xuất tại ô “Phần ghi chú”, sửa đổi thông tin “Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu;
Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất (bao gồm các trường hợp đã hoàn thành thủ tục tạm nhập hoặc đã hoàn thành thủ tục tái xuất, chờ thực xuất) được lưu giữ tại một trong các địa điểm sau:
Hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất khi vận chuyển từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu tái xuất, người khai hải quan/người vận chuyển phải khai báo vận chuyển qua Hệ thống trong các trường hợp sau:
Thủ tục hải quan vận chuyển hàng hóa từ nơi đi đến nơi đến thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan tại Điều 51 Thông tư này.
Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ container để tái xuất thì thương nhân có văn bản đề nghị trong đó nêu rõ lý do, thời gian thực bắt đầu và kết thúc việc thay đổi, chia nhỏ container để tái xuất; Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi quản lý các địa điểm lưu giữ hàng hóa xem xét quyết định nếu hàng hóa, phương tiện đáp ứng các điều kiện sau đây:
Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tái xuất thực hiện trên tờ khai hải quan giấy thì việc theo dõi lượng hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất được thực hiện trên tờ khai hải quan giấy;
Trường hợp việc khai hải quan tạm nhập, tạm xuất thực hiện trên tờ khai hải quan giấy (bao gồm cả trường hợp khai trên Bảng kê tạm nhập hoặc tạm xuất container/bồn mềm rỗng đối với phương tiện quay vòng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 49 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP) thì thủ tục tái xuất, tái nhập và theo dõi lượng hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập thực hiện trên tờ khai hải quan giấy;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ bộ hồ sơ, công chức hải quan thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ do người khai hải quan nộp với bộ hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan để thực hiện việc quyết toán, xác nhận trên tờ khai hải quan tạm nhập, tạm xuất lưu tại cơ quan hải quan;
Thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hoá thực hiện tại Chi cục Hải quan thuận tiện thuộc Cục Hải quan nơi đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan quản lý hàng đầu tư thuộc Cục Hải quan nơi hàng hóa nhập khẩu.
Đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 103 Thông tư này, người khai hải quan lựa chọn Chi cục Hải quan thuận tiện để làm thủ tục hải quan;
Hệ thống tự động trừ lùi số lượng hàng hóa nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục hàng hóa miễn thuế. Trường hợp đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế bằng bản giấy, cơ quan hải quan lập Phiếu theo dõi và thực hiện trừ lùi theo quy định khoản 4 Điều 104 Thông tư này.
Đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế để thực hiện dự án có vốn đầu tư trong nước, khi chuyển đổi mục đích sử dụng thì thực hiện việc kê khai, tính thuế trên tờ khai hải quan mới theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này;
Trường hợp nhượng bán cho doanh nghiệp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu thì hàng hóa miễn thuế phải được trừ vào Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế đã được cấp của doanh nghiệp được chuyển nhượng;
Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.
Ngoài hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư này, người khai hải quan phải nộp thêm các chứng từ sau:
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư này; người khai hải quan phải khai tại ô “Số giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử đối với các chứng từ nêu tại điểm a.1, điểm b khoản 1 Điều này.
Nộp cho Chi cục Hải quan nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển khẩu 01 bộ hồ sơ gồm:
Hàng hóa đưa vào, đưa ra khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu phải làm thủ tục hải quan, trừ các trường hợp sau đây:
Hàng hoá là văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng do doanh nghiệp trong khu phi thuế quan mua từ nội địa Việt Nam để phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm a.1 khoản này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định của dự án đầu tư trong khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu phải phù hợp với lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô của dự án và có trách nhiệm sử dụng hàng hóa nhập khẩu này đúng mục đích.
Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu thực hiện việc quản lý và báo cáo quyết toán nguyên liệu, vật tư theo quy định của doanh nghiệp chế xuất hướng dẫn tại Điều 60 Thông tư này.
Thực hiện thủ tục hải quan như đối với hàng hóa gia công giữa DNCX với nội địa theo quy định tại Điều 76 Thông tư này. Tổ chức, cá nhân nội địa làm thủ tục hải quan thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan.
Sau khi người khai hải quan nộp bộ hồ sơ trong thời hạn quy định tại điểm b khoản này, cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan theo quy định tại mục 3 Chương II Thông tư này và không thực hiện việc kiểm tra thực tế hàng hóa.
XỬ LÝ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI NHẬN HÀNG
Trường hợp người gửi hàng gửi nhầm địa chỉ thì người nhận hàng có văn bản thông báo từ chối nhận hàng gửi cơ quan hải quan.
Việc phân loại, xử lý đối với hàng hóa do người nhận hàng ghi trên vận tải đơn từ chối nhận hàng thực hiện theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc xử lý hàng hóa tồn đọng trong khu vực giám sát hải quan. Ngoài ra, có một số nội dung hướng dẫn bổ sung như sau:
THỦ TỤC THÀNH LẬP, DI CHUYỂN, MỞ RỘNG, THU HẸP, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỊA ĐIỂM LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN; ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU Ở NỘI ĐỊA; KHO HÀNG KHÔNG KÉO DÀI
Trường hợp địa điểm đề nghị công nhận không đáp ứng yêu cầu kiểm tra hải quan thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.
Hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế tại khoản này nếu quá thời hạn tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì phải nộp thuế.
Riêng xe ô tô, xe mô tô đang sử dụng của gia đình, cá nhân mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam chỉ được miễn thuế nhập khẩu mỗi thứ một chiếc.
Việc xác định hàng hoá là tài sản di chuyển thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Hàng hoá gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá khai báo nằm trong định mức miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hoá nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu vượt tiêu chuẩn được miễn thuế thì phải nộp thuế cho toàn bộ lô hàng; nếu tổng số tiền thuế phải nộp của cả lô hàng dưới 50 (năm mươi) nghìn đồng thì được miễn thuế đối với cả lô hàng.
Quy định về cư dân biên giới và định mức được miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Danh mục nguyên liệu, vật tư trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để làm cơ sở thực hiện việc miễn thuế nêu tại khoản này thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các dự án có hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế lần đầu quy định tại khoản này thì không được miễn thuế theo quy định tại các khoản khác Điều này.
Danh mục hoặc tiêu chuẩn xác định phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Danh mục vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Trường hợp hàng hoá nêu tại khoản này do nhà thầu phụ và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu bao gồm việc nhập khẩu trực tiếp, uỷ thác, đấu thầu, đi thuê và cho thuê lại,... để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí thông qua hợp đồng dịch vụ dầu khí hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa thì cũng được miễn thuế nhập khẩu.
Danh mục hoặc tiêu chuẩn xác định phương tiện vận tải nằm trong dây chuyền công nghệ để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng tàu mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Danh mục nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại khoản này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải, công nghệ sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại khoản này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Việc xác định ngày bắt đầu sản xuất để làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm theo hướng dẫn tại khoản này là ngày tổ chức, cá nhân thực tiến hành hoạt động sản xuất và được xác nhận bởi Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế... nơi doanh nghiệp đang hoạt động hoặc được xác nhận bởi Sở Công thương địa phương nơi có dự án trong trường hợp tổ chức, cá nhân không hoạt động trong các khu nêu trên.
Danh mục nguyên liệu, vật tư, linh kiện mà trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại khoản này thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Người nộp thuế phải nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu đã được miễn thuế vượt quá nhu cầu sản xuất khi hết thời hạn miễn thuế 05 năm.
Riêng đối với xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi và xe ô tô có thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng tương đương xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi không áp dụng hình thức tạm nhập, tái xuất. Các nhà thầu nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu vào Việt Nam để sử dụng phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định. Khi hoàn thành việc thi công công trình các nhà thầu nước ngoài phải tái xuất ra nước ngoài số xe đã nhập và được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp. Mức hoàn thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 114 Thông tư này.
Trường hợp nếu có hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử được phía nước ngoài cung cấp miễn phí cho cửa hàng miễn thuế để bán kèm cùng với hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế thì số hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử nêu trên không phải tính thuế nhập khẩu. Hàng hoá khuyến mãi và hàng hoá dùng thử đều chịu sự giám sát và quản lý của cơ quan hải quan như hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày chuyển nhượng, chủ dự án chuyển nhượng và tổ chức cá nhân nhận chuyển nhượng phải kê khai với cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế của dự án về việc chuyển nhượng.
Sau khi kết thúc hợp đồng thuê tài chính, nếu hàng hóa cho thuê tài chính đã được miễn thuế không được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu tư như mục đích khi nhập khẩu thì Công ty cho thuê tài chính phải kê khai và nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 21 Thông tư này. Dự án ưu đãi đầu tư không được nhập khẩu hàng hóa thay thế cho hàng hóa đi thuê tài chính đã được miễn thuế nhập khẩu.
Mức ưu đãi ghi trên giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư phù hợp với qui định của pháp luật tại thời điểm cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư;
Trường hợp trong giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư quy định mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn mức ưu đãi tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP thì được hưởng mức ưu đãi tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP cho thời gian ưu đãi còn lại của dự án.
Hàng hoá nêu tại khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg và các khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18, khoản 21 Điều 103 Thông tư này.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì người khai hải quan được sửa đổi với điều kiện phải có chứng từ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính đối với dự án không xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan. Cục trưởng Cục Hải quan lựa chọn và giao cho một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
Trường hợp Cục Hải quan quản lý hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan xem xét quyết định giao Chi cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đối với các dự án thuộc địa bàn tỉnh đó.
Khi thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế với cơ quan hải quan, người đăng ký Danh mục hàng hóa nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ gồm :
Trường hợp phát hiện dự án thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư nhưng hàng hoá tại Danh mục đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế không phù hợp mục tiêu, quy mô của dự án thì hướng dẫn, thông báo cho doanh nghiệp biết để điều chỉnh lại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế;
Định kỳ 3 tháng một lần chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý tiếp theo Cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế, lập bảng kê các trường hợp đã đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế tại đơn vị mình báo cáo Tổng cục Hải quan theo mẫu số 16/BCTHDMMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tất cả các trường hợp hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo điều ước quốc tế trong thời hạn 03 năm kể từ thời điểm đăng ký danh mục miễn thuế hoặc thời điểm nhập khẩu hàng hóa miễn thuế.
Trường hợp đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế bằng giấy thì thu hồi Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đã cấp;
Việc kiểm tra và cấp lại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện như sau:
Thời hạn giải quyết trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản xác nhận của các Cục Hải quan.
Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp lại Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra sau thông quan đối với các dự án đề nghị cấp lại.
Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do nguyên nhân khách quan và các trường hợp khác thuộc trường hợp miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Chính phủ phải có thêm văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về lý do khách quan đề nghị được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra, xác định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thực hiện các thủ tục để thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định;
Trường hợp đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế bằng giấy, ngoài thủ tục hải quan theo hướng dẫn như điểm a.1 khoản 2 Điều này, cơ quan hải quan cập nhật số lượng, theo dõi trừ lùi hàng hoá đã xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế vào bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế và ký xác nhận theo quy định, lưu 01 bản chụp Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và phiếu trừ lùi đã ghi rõ tên hàng, số lượng hàng hoá đã miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cùng hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu (bao gồm cả trường hợp hàng hoá của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác).
Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp thành dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu thì thực hiện việc trừ lùi sau khi kết thúc việc nhập khẩu hàng hóa của tổ hợp, dây chuyền như sau:
Tổ chức, cá nhân thực hiện nhập khẩu các lô hàng để lắp ráp từng tổ hợp, dây chuyền máy móc thiết bị tại 01 Chi cục Hải quan và dự kiến thời gian hoàn thành nhập khẩu tổ hợp, dây chuyền.
Tại thời điểm nhập khẩu, tổ chức, cá nhân phải kê khai chi tiết số lượng, tên hàng cụ thể hàng hóa thực nhập và ghi rõ hàng hóa của tổ hợp, dây chuyền máy móc nào thuộc Danh mục hàng hóa miễn thuế đã đăng ký.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu để cơ quan hải quan kiểm tra và trừ lùi số lượng của từng tổ hợp, dây chuyền máy móc thiết bị trên Phiếu theo dõi trừ lùi.
Cục trưởng Cục Hải quan xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu và tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan để xác định hàng hóa do tổ chức, cá nhân kê khai miễn thuế nhập khẩu thực tế có hay không được sử dụng đúng mục đích phục vụ dự án theo quy định hiện hành và thực hiện xử lý theo quy định nếu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm;
Trường hợp đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế bằng giấy, hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan, lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến cơ quan hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi.
Trường hợp cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục đồng thời là cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng, sau khi đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi thì lưu bản chính để thực hiện kiểm tra việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người đăng ký Danh mục miễn thuế có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế.
Nội dung báo cáo theo mẫu số 17/BCKT-NKMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai nằm ngoài địa bàn quản lý thì báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét phân công.
Tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan theo phân công của Cục trưởng Cục Hải quan;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ thẩm quyền ban hành các biểu mẫu quy định tại Luật Hải quan và Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Bộ Tài chính ban hành kèm Thông tư này Phụ lục IX các biểu mẫu gồm:
Đối với các doanh nghiệp chế xuất đang áp dụng quy định nộp báo cáo quyết toán theo quý thì không phải nộp báo cáo quyết toán quý I năm 2015. Việc báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Riêng điểm đ.2 khoản 1, điểm đ khoản 4 Điều 42; khoản 4, khoản 7, khoản 8 Điều 133; Điều 135 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế có hiệu lực (từ ngày 01/01/2015).
Cách xác định tiền chậm nộp đối với các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/01/2015 nhưng người nộp thuế chậm nộp thuế và thực hiện nộp thuế từ ngày 01/01/2015 thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 133 Thông tư này.
và các nội dung hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục I
ĐĂNG KÝ THAM GIA KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG
ĐỐI VỚI NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính)
I. Thủ tục đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đăng ký kết nối với Hệ thống (dưới đây gọi tắt là “người sử dụng”) truy cập cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: https://www.customs.gov.vn) để thực hiện đăng ký thông tin Chi tiết các chỉ tiêu thông tin cần đăng ký được thể hiện tại phụ lục 1A: “Chỉ tiêu đăng ký thông tin đối với tổ chức có mã số thuế” hoặc phụ lục 1B: “Chỉ tiêu đăng ký thông tin đối với cá nhân có mã số thuế” hoặc phụ lục 1C: “Chỉ tiêu đăng ký thông tin đối với người sử dụng không có mã số thuế”.
2. Trong thời gian 01 ngày làm việc cơ quan hải quan kiểm tra nội dung đăng ký của người sử dụng và phản hồi kết quả thông qua cổng thông tin điện tử hải quan:
a) Trường hợp thông tin cung cấp không đầy đủ, không phù hợp cơ quan hải quan sẽ gửi yêu cầu sửa đổi bổ sung thông tin tới người sử dụng;
b) Trường hợp thông tin cung cấp đầy đủ, phù hợp cơ quan hải quan phản hồi cho người sử dụng các thông tin về tài khoản người sử dụng và thông tin kết nối tới Hệ thống;
c) Trường hợp từ chối thông tin đăng ký của người sử dụng, cơ quan hải quan sẽ thông báo rõ lý do từ chối.
3. Sau khi nhận được thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan, người sử dụng thực hiện:
a) Trường hợp cơ quan hải quan yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin, người sử dụng sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu và gửi thông tin sau khi sửa đổi tới cơ quan hải quan;
b) Trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận thông tin đăng ký, người sử dụng đăng nhập cổng thông tin điện tử hải quan để tra cứu kết quả đăng ký thành công và thay đổi mật khẩu truy cập.
II. Thủ tục sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng Hệ thống
1. Khi sửa đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký, người sử dụng đăng nhập vào cổng thông tin điện tử hải quan, thực hiện chức năng sửa thông tin đăng ký và gửi yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin này đến cơ quan hải quan.
2. Cơ quan hải quan kiểm tra nội dung sửa đổi, bổ sung của người sử dụng và phản hồi kết quả theo các trường hợp như nêu tại điểm 2 mục I Phụ lục này.
III. Thủ tục huỷ hiệu lực thông tin sử dụng Hệ thống
1. Trường hợp huỷ hiệu lực thông tin đã đăng ký trên Hệ thống, người sử dụng đăng nhập vào cổng thông tin điện tử hải quan, thực hiện chức năng yêu cầu huỷ hiệu lực thông tin đăng ký và gửi yêu cầu huỷ hiệu lực thông tin này tới cơ quan hải quan.
2. Cơ quan hải quan kiểm tra yêu cầu huỷ hiệu lực thông tin đã đăng ký của người sử dụng và phản hồi kết quả kiểm tra tới người sử dụng thông qua cổng thông tin điện tử hải quan.
Phụ lục 1A
CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ MÃ SỐ THUẾ
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính)
STT |
Tên tiêu chí |
Bắt buộc |
Danh mục |
Lặp lại |
I |
Thông tin chung |
|||
1 |
Tên người đại diện |
x |
|
|
2 |
Địa chỉ của tổ chức |
x |
|
|
3 |
Mã số thuế của tổ chức |
x |
|
|
4 |
Lĩnh vực hoạt động |
x |
x |
|
5 |
Số lượng mã số định danh của tổ chức (User Code) |
x |
|
|
II |
Thông tin người thực hiện khai hải quan của tổ chức |
|||
1 |
Đơn vị trực thuộc (User Code) |
x |
x |
|
1 |
Họ tên |
x |
|
x |
2 |
Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) |
x |
|
x |
3 |
Số chứng nhận khai hải quan |
|
|
x |
4 |
|
x |
|
x |
5 |
Lĩnh vực hoạt động |
x |
x |
x |
III |
Chữ ký số |
|||
1 |
Số định danh chứng thư số (Serial Number) |
x |
|
|
2 |
Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số |
x |
x |
|
3 |
Tên người được cấp chứng thư số |
x |
|
|
4 |
Ngày hiệu lực |
x |
|
|
5 |
Ngày hết hiệu lực |
x |
|
|
6 |
Khoá công khai (Public Key) |
x |
|
|
Phụ lục 1B
CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CÓ MÃ SỐ THUẾ
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính)
STT |
Tên tiêu chí |
Bắt buộc |
Danh mục |
Lặp lại |
I |
Thông tin người khai hải quan |
|||
1 |
Họ tên người khai hải quan |
x |
|
|
2 |
Địa chỉ người khai hải quan |
x |
|
|
3 |
Mã số thuế người khai hải quan |
x |
|
|
4 |
Số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) |
x |
|
|
5 |
Số điện thoại |
x |
|
|
6 |
Email của người khai hải quan |
x |
|
|
7 |
Ghi chú |
|
|
|
II |
Chữ ký số |
|||
1 |
Số định danh chứng thư số (Serial Number) |
x |
|
|
2 |
Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số |
x |
|
x |
3 |
Tên người được cấp chứng thư số |
x |
|
|
4 |
Ngày hiệu lực |
x |
|
|
5 |
Ngày hết hiệu lực |
x |
|
|
6 |
Khoá công khai (Public Key) |
x |
|
|
Phụ lục 1C
CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG KHÔNG CÓ MÃ SỐ THUẾ
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính)
STT |
Tên tiêu chí |
Bắt buộc |
Danh mục |
Lặp lại |
I |
Thông tin người khai hải quan |
|||
1 |
Tên người khai hải quan |
x |
|
|
2 |
Địa chỉ người khai hải quan |
x |
|
|
3 |
Mã số định danh (do cơ quan hải quan cấp) |
x |
|
|
4 |
Số chứng minh thư ( hoặc hộ chiếu) |
x |
|
|
5 |
Số điện thoại |
x |
|
|
6 |
Email của người khai hải quan |
x |
|
|
7 |
Ghi chú |
|
|
|
II |
Chữ ký số |
|||
1 |
Số định danh chứng thư số (Serial Number) |
x |
|
|
2 |
Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số |
x |
|
x |
3 |
Tên người được cấp chứng thư số |
x |
|
|
4 |
Ngày hiệu lực |
x |
|
|
5 |
Ngày hết hiệu lực |
x |
|
|
6 |
Khoá công khai ( Public Key) |
x |
|
|
(Người sử dụng không có mã số thuế được cơ quan hải quan cấp mã số định danh thay cho mã số thuế)
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính)
1. Danh sách các chứng từ khai báo
STT |
Tên chứng từ |
1 |
Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng nhập khẩu |
2 |
Tờ khai hải quan điện tử đối với hàng xuất khẩu |
3 |
Bản kê hóa đơn tổng |
4 |
Thông tin đăng ký Danh mục miễn thuế |
5 |
Thông tin Tờ khai vận chuyển hàng hóa |
6 |
Tờ khai bổ sung sau thông quan |
7 |
Tờ khai đưa hàng về bảo quản |
8 |
Tờ khai giải phóng hàng |
9 |
Tờ khai đưa hàng về địa điểm kiểm tra |
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
---|---|---|---|
Mẫu số 1 |
Tờ khai điện tử nhập khẩu |
Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập khẩu. |
|
1.1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
1.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau:
Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai của lô hàng. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. |
|
1.3 |
Số tờ khai TN-TX tương ứng |
Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau: (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng. (2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng. (3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái xuất phải là một. (4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam). |
|
1.4 |
Mã loại hình |
Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn
|
X |
1.5 |
Mã phân loại hàng hóa |
Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viên trợ không hoàn lại “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt Lưu ý: Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. |
|
1.6 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác Lưu ý: - Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối với trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển đóng chung container chọn mã “3”. - Các trường hợp sử dụng mã “9”: 1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,… 2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan. - Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”.
|
|
1.7 |
Phân loại cá nhân/tổ chức |
Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã sau: Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức/công ty Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty Mã “5”: Khác |
|
1.8 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
X |
1.9 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
1.10 |
Thời hạn tái xuất khẩu |
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
1.11 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. |
|
1.12 |
Mã người nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người nhập khẩu. - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
1.13 |
Tên người nhập khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. Lưu ý: - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan - Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu. |
|
1.14 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
1.15 |
Địa chỉ người nhập khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
1.16 |
Số điện thoại người nhập khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập liệu. |
|
1.17 |
Mã người ủy thác nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu.
|
|
1.18 |
Tên người ủy thác nhập khẩu |
Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
|
|
1.19 |
Mã người xuất khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có). |
|
1.20 |
Tên người xuất khẩu |
(1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba); - Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác xuất khẩu; - Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người xuất khẩu.
|
|
1.21 |
Mã bưu chính người xuất khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có)
|
|
1.22 |
Địa chỉ |
Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
1.23 |
Mã nước |
(1) Nhập mã nước người xuất khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
X |
1.24 |
Tên người ủy thác xuất khẩu |
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có). Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam. |
|
1.25 |
Mã đại lý hải quan |
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC. |
|
1.26 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v.) |
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt). Lưu ý: - Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó. Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu. - Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn. - Số AWB không được vượt quá 20 ký tự. - Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 05 vận đơn thì sẽ khai tiếp số vận đơn tại ô “Phần ghi chú”. - Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh theo đường hàng không, đường biển, nhập “KHONGVANDON”. (2) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác. |
|
1.27 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) Lưu ý: - Không nhập phần thập phân; - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: |
X |
1.28 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). - Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
X |
1.29 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (03CCS03). Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02). |
X |
1.30 |
Ký hiệu và số hiệu |
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
1.31 |
Phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
1.32 |
Ngày hàng đến |
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
|
1.33 |
Địa điểm dỡ hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng: (1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển) theo vận đơn (B/L, AWB,…); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên địa điểm dỡ hàng. Lưu ý: - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu. - Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan. |
X |
1.34 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). Lưu ý: - Trường hợp không có mã trong các bảng mã nêu trên: nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”. - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập “ZZZZZ”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận tải: Lưu ý: - Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động. - Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga. -Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu. - Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan. - Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan. |
X |
1.35 |
Số lượng container |
Nhập số lượng container: (1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã được đăng kí trước đó. (2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường không, phương thức khác không sử dụng container, hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì không phải nhập. (3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, số seal). Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo định dạng của cơ quan Hải quan.
|
|
1.36 |
Mã kết quả kiểm tra nội dung |
Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau: “A”: không có bất thường “B”: có bất thường “C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan Lưu ý: nhập mã “C” khi người khai hải quan có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng. |
|
1.37 |
Mã văn bản pháp quy khác |
Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: - Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này. - Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. |
X |
1.38 |
Giấy phép nhập khẩu |
Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định xuất xứ. Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã số/trị giá/xuất xứ (nếu có). (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
X |
1.39 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn thương mại “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc không có hóa đơn thương mại “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B” |
|
1.40 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
|
|
1.41 |
Số hóa đơn |
Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc số bảng kê hóa đơn. Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này. Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa. |
|
1.42 |
Ngày phát hành |
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập chứng từ thay thế hóa đơn thương mại (Ngày/tháng/năm). Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA. |
|
1.43 |
Phương thức thanh toán |
Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau: “BIENMAU”: Biên mậu “DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ “CAD”: Trả tiền lấy chứng từ “CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ “CASH”: Tiền mặt “CHEQUE”: Séc “DP”: Nhờ thu kèm chứng từ “GV”: Góp vốn “H-D-H”: Hàng đổi hàng “H-T-N”: Hàng trả nợ “HPH”: Hối phiếu “KHONGTT”: Không thanh toán “LC”: Tín dụng thư “LDDT”: Liên doanh đầu tư “OA”: Mở tài khoản thanh toán “TTR”: Điện chuyển tiền (bao gồm cả “TT” và “TTr”) “KC”: Khác Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức khác thì nhập mã “KC” đồng thời nhập phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị giá”. |
|
1.44 |
Tổng trị giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp không có hóa đơn thương mại) Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: (1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao hàng trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là CIF. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: (1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. (2)Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS. (3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU, DDP, DAP, DAF.. nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí đóng gói… ; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB (chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói…), nếu phân bổ các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói…theo tỷ lệ về trị giá thì khai như sau: - Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) - Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB. - Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”; - Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có) vào ô các khoản điều chỉnh; - Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”; - Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) - Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản điều chỉnh) (4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc nhóm E, F thì: - Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF; - Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm (1). (5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau: - Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ tính toán trị giá tính thuế); - Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng FOC/hàng khuyến mại. + Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “đơn giá hóa đơn”: để trống; + Ô “trị giá tính thuế”: nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. (6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại: - Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo hiểm (nếu có) của lô hàng; - Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn”: để trống; - Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt hàng. Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô “Mã biểu thuế nhập khẩu”: chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng không chịu thuế thì chọn B30, đồng thời nhập 0% tại ô “Thuế suất” và nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế tương ứng. (7) Có thể nhập đến 04 chữ số thập phân sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đồng tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Lưu ý: - Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
X |
1.45 |
Mã phân loại khai trị giá |
Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau: “1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt “2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự “3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ “4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán “6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch “7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch “8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng “9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận “T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt Chú ý:
|
|
1.46 |
Số tiếp nhận tờ khai trị giá tổng hợp |
Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới |
|
1.47 |
Phí vận chuyển |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “B”: Khai trong trường hợp: - Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng FOC/hàng khuyến mại; - Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải. Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại. “C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải. “D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng, dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh, tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thống VNACCS. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng ...). “F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển. Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. (3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F” hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E” tại ô 2). Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.48 |
Phí bảo hiểm |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “D”: Không bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thì không thể nhập được. Lưu ý: Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho đến khi có hướng dẫn. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.49 |
Mã, tên khoản điều chỉnh |
Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh như sau: “A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD). “B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa nhập khẩu (AD). “C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD). “D”: Khoản trợ giúp (AD). “E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD). “P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD). “Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD). “K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán (AD) “M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ (AD). “U”: Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng, kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự (SB). “V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB). “T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB). “G”: Khoản giảm giá (SB). S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng hóa nhập khẩu (SB) “L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu (SB). “N”: Khác Lưu ý: - Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã “G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại Thông tư số 205. Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với các trường hợp sau: “AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh. “SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh. “IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn. “DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh. Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh. (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số thập phân sau dấu phẩy. Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh. (1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều chỉnh ở tất cả các tờ khai. (2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này. (3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy. (4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤ cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế". Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.50 |
Chi tiết khai trị giá |
(1) Nhập ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY#&. (2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá. Ví dụ: khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn" vào ô này. (3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá. (4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và các ô có liên quan. (5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng hàng. (6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người khai hải quan khai báo giá tạm tính. (7) Khai báo khoản giảm giá (nếu có) nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ |
|
1.51 |
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế |
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. (5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
1.52 |
Người nộp thuế |
Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
|
1.53 |
Mã lý do đề nghị BP |
- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau: “A”: chờ xác định mã số hàng hóa “B”: chờ xác định trị giá tính thuế “C”: trường hợp khác - Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá” |
|
1.54 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
|
1.55 |
Năm phát hành hạn mức |
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
|
|
1.56 |
Kí hiệu chứng từ hạn mức |
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.57 |
Số chứng từ hạn mức |
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
1.58 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bổ sung để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải phóng hàng. |
|
1.59 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
X |
1.60 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.61 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.62 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
1.63 |
Số đính kèm khai báo điện tử |
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
X |
1.64 |
Ngày được phép nhập kho đầu tiên |
Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu tiên Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.
|
|
1.65 |
Ngày khởi hành vận chuyển |
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm. Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp |
|
1.66 |
Thông tin trung chuyển |
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế. (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
X |
1.67 |
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (khai báo gộp) |
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
X |
1.68 |
Phần ghi chú |
(1) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu). VD: #&10000567897 (2) Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp. (3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. (4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. (5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này. Lưu ý: - Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”. - Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp. - Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;” |
|
1.69 |
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp |
- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu). Ví dụ: #&10001234567 - Đối với hàng hóa nhập khẩu khác: + Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1; + Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2; + Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…) ghi #&3; + Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4; + Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5; + Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6; + Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7; + Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8; + Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9;
|
|
1.70 |
Phân loại chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu |
|
1.71 |
Ngày |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
1.72 |
Tên |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu nội dung thông báo. |
|
1.73 |
Nội dung |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan. |
|
1.74 |
Mã số hàng hóa |
(1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. |
|
1.75 |
Mã quản lý riêng |
Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với cơ quan Hải quan. |
|
1.76 |
Thuế suất |
Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế đã nhập. Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008, E1009, thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu vào ô này. Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu” nhập mã B30. |
|
1.77 |
Mức thuế tuyệt đối |
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” dưới đây. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. (tham khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.78 |
Mô tả hàng hóa |
(1) Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. - Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,…). - Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên chi tiết từng máy móc/thiết bị… đã đăng ký trong Danh mục máy móc, thiết bị là tổ hợp, dây chuyền hoặc tên từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS. (2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì ngoài dòng mô tả hàng hóa, người khai nhập thêm mã số tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô này. (3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. |
|
1.79 |
Mã nước xuất xứ |
Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
X |
1.80 |
Mã Biểu thuế nhập khẩu |
Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau: “B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN) “B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi “B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN) “B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) “B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) “B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN - Hàn Quốc “B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - Úc - Niu Di lân “B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ “B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản “B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản “B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào “B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia “B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê “B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch “B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối “B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp “B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi “B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu Lưu ý: - Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối chiếu với “Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17” trên website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhập mã Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với mã số hàng hóa tại Chương 98. |
X |
1.81 |
Mã ngoài hạn ngạch |
Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này. |
|
1.82 |
Mã áp dụng mức thuế tuyệt đối |
Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.83 |
Số lượng (1) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch. Lưu ý: (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa #& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch. (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn) Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website www.customs.gov.vn). |
X |
1.84 |
Số lượng (2) |
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa nhập khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch. (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn) |
X |
1.85 |
Trị giá hóa đơn |
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Lưu ý: - Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. |
|
1.86 |
Đơn giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. Lưu ý: - Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1; - Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả hàng hóa”. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. |
X |
1.87 |
Trị giá tính thuế |
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “6”, “7”); (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng: - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Các trường hợp bắt buộc nhập: - Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “8”, “9”, “T”; - Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá. (4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công. (5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. |
X |
1.88 |
Số của mục khai khoản điều chỉnh |
Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”. |
|
1.89 |
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai TN-TX tương ứng |
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: - Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng.
|
|
1.90 |
Số danh mục miễn thuế nhập khẩu |
Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được đăng ký vào hệ thống VNACCS. Lưu ý: (1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng (nếu có). (2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô "Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu". (4) Người nhập khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. |
|
1.91 |
Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế nhập khẩu |
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS. |
|
1.92 |
Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế nhập khẩu. (Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”. |
X |
1.93 |
Số tiền giảm thuế nhập khẩu |
Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu. |
|
1.94 |
Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác |
Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp hàng hoá phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá,…), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Lưu ý: (1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác. Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và thu khác thì không phải nhập vào ô này. (Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và mã sắc thuế trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế. |
X |
1.95 |
Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu. Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
1.96 |
Số tiền giảm thuế và thu khác |
Nhập số tiền giảm thuế và thu khác. |
|
Mẫu số 2 |
Tờ khai điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu |
Áp dụng cho trường hợp xuất khẩu |
|
2.1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
2.2 |
Số tờ khai đầu tiên |
Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như sau:
Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai. Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng. |
|
2.3 |
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng |
Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:
|
|
2.4 |
Mã loại hình |
Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. Tham khảo bảng mã loại hình trên website www.customs.gov.vn |
X |
2.5 |
Mã phân loại hàng hóa |
Tùy theo tính chất hàng hóa có thể chọn một trong các mã sau: “A”: Hàng quà biếu, quà tặng “B”: Hàng an ninh, quốc phòng “C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp “D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh. “E”: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại “F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh “G”: Hàng tài sản di chuyển “H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất, nhập cảnh “I”: Hàng ngoại giao “J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ “K”: Hàng bảo quản đặc biệt Lưu ý: - Chỉ bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc một trong các trường hợp trên. - Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn mã này. |
|
2.6 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác Lưu ý: - Đối với hàng hóa vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu: Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển hàng hóa xuất khẩu từ cửa khẩu xuất đến địa điểm nhập khẩu. Ví dụ: trường hợp hàng hóa xuất khẩu vào kho CFS đóng chung container để xuất khẩu bằng đường biển sang nước nhập khẩu: chọn mã “3”. - Các trường hợp sử dụng mã “9”: 1. Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức khác với các phương thức từ mã “1” đến “6”. Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,….. 2. Xuất khẩu tại chỗ; hàng từ kho ngoại quan đưa vào các khu phi thuế quan. - Trường hợp hàng hóa mang theo người xuất cảnh qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua đường biển, nhập mã “3”. |
|
2.7 |
Thời hạn tái nhập khẩu |
Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm xuất thì người khai căn cứ quy định về thời hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo định dạng ngày/tháng/năm. |
|
2.8 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
2.9 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. (3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
X |
2.10 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ EDC. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. |
|
2.11 |
Mã người xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất khẩu. - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan. |
|
2.12 |
Tên người xuất khẩu |
Nhập tên của người xuất khẩu. Lưu ý: - Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan. - Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên người xuất khẩu. - Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau: Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người chỉ định xuất khẩu. |
|
2.13 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
|
2.14 |
Địa chỉ người xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
2.15 |
Số điện thoại người xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện thoại chính xác. (3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì không cần nhập liệu. |
|
2.16 |
Mã người ủy thác xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người ủy thác xuất khẩu. |
|
2.17 |
Tên người ủy thác xuất khẩu |
Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
|
|
2.18 |
Mã người nhập khẩu |
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
2.19 |
Tên người nhập khẩu |
(1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: - Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba); - Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài; ghi người được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô tên người ủy thác nhập khẩu; - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người nhập khẩu. |
|
2.20 |
Mã bưu chính người nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
2.21 |
Địa chỉ |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
2.22 |
Mã nước |
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
X |
2.23 |
Mã đại lý Hải quan |
(1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu. (2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ EDA khác với người khai thực hiện nghiệp vụ EDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ EDC. |
|
2.24 |
Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …) |
Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt), bao gồm cả phần số, phần chữ và các ký tự đặc biệt (nếu có). Lưu ý: - Số vận đơn không được vượt quá 35 ký tự; - Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 05 vận đơn thì sẽ khai tiếp số vận đơn tại ô “Phần ghi chú”. |
|
2.25 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,…) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,…) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,…. Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Tham khảo bảng “Mã loại kiện”trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
2.26 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
X |
2.27 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp điạ điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa: (Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: - Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê kho của DN B hoặc ICD để lưu giữ thì sử dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD để khai báo. - Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có thể sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ: đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBCNB). 2. Trường hợp điạ điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã dùng chung của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai (ví dụ mã dùng chung của Chi cục Hải quan Biên Hòa là 47NBOZZ) để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Địa chỉ” tại chỉ tiêu “Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng”. |
X |
2.28 |
Địa điểm nhận hàng cuối cùng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZ”. (2) Trường hợp không xác định được mã địa điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không cần nhập. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập VNZZZ (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”. Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng (không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ). Lưu ý: (1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này. (2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga tàu. (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng của công ty nhập khẩu. (4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan. |
X |
2.29 |
Địa điểm xếp hàng |
Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Lưu ý: (1) Nhập mã cảng xếp hàng (đường không, đường biển); (2) Nhập mã ga (đường sắt); (3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông); (4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”. Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng (Không bắt buộc trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động) Lưu ý: (3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ, hàng hóa từ nội địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất khẩu. (4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan vào kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan. |
X |
2.30 |
Phương tiện vận chuyển dự kiến |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có) Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (nếu có) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
2.31 |
Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
|
2.32 |
Ký hiệu và số hiệu |
Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,…). |
|
2.33 |
Giấy phép xuất khẩu |
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan. (tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành. (nhập tối đa 05 loại giấy phép) |
X |
2.34 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa đơn sau đây: “A”: hóa đơn thương mại “B”: Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại hoặc không có hóa đơn thương mại “D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa đơn điện tử trên VNACCS) |
|
2.35 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
(1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc phải nhập Số tiếp nhận hóa đơn điện tử. (2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này. |
|
2.36 |
Số hóa đơn |
- Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng từ thay thế hóa đơn thương mại. - Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người khai hải quan không nhập liệu vào ô này.
|
|
2.37 |
Ngày phát hành |
Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc ngày lập chứng từ thay thế hóa đơn thương mại (Ngày/tháng/năm). Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA. |
|
2.38 |
Phương thức thanh toán |
Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán sau: “BIENMAU”: Biên mậu “DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ “CAD”: Trả tiền lấy chứng từ “CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ “CASH”: Tiền mặt “CHEQUE”: Séc “DP”: Nhờ thu kèm chứng từ “GV”: Góp vốn “H-D-H”: Hàng đổi hang “H-T-N”: Hàng trả nợ “HPH”: Hối phiếu “KHONGTT”: Không thanh toán “LC”: Tín dụng thư “LDDT”: Liên doanh đầu tư “OA”: Mở tài khoản thanh toán “TTR”: Điện chuyển tiền (bao gồm cả “TT” và “TTr” “KC”: Khác Lưu ý: trường hợp thanh toán các hình thức khác thì nhập mã “KC” đồng thời khai phương thức thanh toán thực tế vào ô “Phần ghi chú”. |
|
2.39 |
Trị giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: 1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT (10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ Lưu ý : - Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng “Mã tiền tệ” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập tổng trị giá trên hóa đơn: (1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã đồng tiền không phải là “VND”. (2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các số sau dấu phẩy thập phân. Ô 4: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế hóa đơn: “A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền “B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền (F.O.C/hàng khuyến mại) “C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và không phải trả tiền “D”: Các trường hợp khác Lưu ý : - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
X |
2.40 |
Trị giá tính thuế |
(1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, DAP, DAF thì không cần nhập các ô này. (2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB, DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn thì nhập các ô này như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. |
X |
2.41 |
Phân loại không cần quy đổi VND |
Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan không cần chuyển đổi sang VND. |
|
2.42 |
Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế |
(1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh. (2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân. (3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc nhập vào ô này. (4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ khai. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không khai tiêu chí này. |
|
2.43 |
Người nộp thuế |
Nhập một trong các mã sau: “1”: người nộp thuế là người nhập khẩu “2”: người nộp thuế là đại lý hải quan |
|
2.44 |
Mã ngân hàng trả thuế thay |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng hạn mức phải là người xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký. |
X |
2.45 |
Năm phát hành hạn mức |
Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
2.46 |
Kí hiệu chứng từ hạn mức |
Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
2.47 |
Số chứng từ hạn mức |
Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay". |
|
2.48 |
Mã xác định thời hạn nộp thuế |
Nhập một trong các mã tương ứng như sau: “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh riêng. “B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử dụng bảo lãnh chung. “C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà không sử dụng bảo lãnh. “D”: trong trường hợp nộp thuế ngay. |
|
2.49 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những thông tin sau: (1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích danh cho đại lý hải quan. (2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký. (3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã đăng ký. (4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ này. (5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo lãnh riêng. (6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo. (7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến. (8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã cấp. |
X |
2.50 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm 04 ký tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.51 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.52 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh". |
|
2.53 |
Số đính kèm khai báo điện tử |
Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS. (Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện tử” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS. |
X |
2.54 |
Ngày khởi hành vận chuyển |
Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm) Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết hợp |
|
2.55 |
Thông tin trung chuyển |
Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển (nếu có) cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển. Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển. |
X |
2.56 |
Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế |
Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp). (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích. |
X |
2.57 |
Phần ghi chú |
(1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai xuất gia công ban đầu. (2) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế. (3) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan Hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây. Lưu ý: - Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”. - Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung cần khai báo tiếp. - Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;” |
|
2.58 |
Số quản lý của nội bộ doanh nghiệp |
Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính năng này để quản lý nội bộ. - Đối với hàng hóa xuất khẩu khác: + Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC; + Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1; + Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2; + Trường hợp tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…) ghi #&3; + Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4; + Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức của Việt Nam tại nước ngoài và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5; + Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại #&6; + Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán ghi #&7; + Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân ghi #&8; + Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế #&9. |
|
2.59 |
Địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Vanning) |
Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập mã khu vực giám sát hải quan. Tên: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng (Không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hỗ trợ) Địa chỉ: Nhập địa chỉ của địa điểm xếp hàng lên xe chở hàng. |
|
2.60 |
Số container |
Nhập số container trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển được đóng trong container. |
|
2.61 |
Phân loại chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan: “A”: Hướng dẫn sửa đổi “B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu |
|
2.62 |
Ngày chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo tới người khai hải quan. |
|
2.63 |
Tên chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập trích yếu nội dung thông báo |
|
2.64 |
Nội dung chỉ thị của Hải quan |
(Phần dành cho công chức hải quan) Nhập nội dung thông báo tới người khai hải quan. |
|
2.65 |
Mã số hàng hóa |
Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Lưu ý: (1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các mặt hàng khác trên một tờ khai. (2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”) |
|
2.66 |
Mã quản lý riêng |
Nhập mã quản lý hàng hóa (nếu có) |
|
2.67 |
Thuế suất |
Hệ thống tự động xác định mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng. Trường hợp không tự động xác định được thuế suất, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu vào ô này. |
|
2.68 |
Mức thuế tuyệt đối |
Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô này. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối: (1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy định tại văn bản hiện hành. (2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. |
X |
2.69 |
Mô tả hàng hóa |
(1) Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. (2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã nước xuất xứ. Lưu ý: - Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; - Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,…). (3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý hóa, tính năng, công dụng, xuất khẩu từ cùng một nhà sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn bản thông báo. |
|
2.70 |
Mã miễn/ Giảm/ Không chịu thuế xuất khẩu |
Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm /không chịu thuế xuất khẩu. Lưu ý: (1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu là ngày còn trong thời hạn hiệu lực áp dụng. (2) Trường hợp thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. (3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải đăng ký DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại chỉ tiêu “Danh mục miễn thuế xuất khẩu”. |
X |
2.71 |
Số tiền giảm thuế xuất khẩu |
Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu. |
|
2.72 |
Số lượng (1) |
Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định. (2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo quy định. (4) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa#&số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. (tham khảo bảng mã đơn vị tính trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối trên website Hải quan: www.customs.gov.vn). |
X |
2.73 |
Số lượng (2) |
Ô 1: Nhập trọng lượng hàng hóa xuất khẩu của từng dòng hàng. Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân. Ô 2: Nhập mã đơn vị tính. (tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
X |
2.74 |
Trị giá hóa đơn |
Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng. Lưu ý: - Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. |
|
2.75 |
Đơn giá hóa đơn |
Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1 Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn. Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa đơn. Lưu ý: - Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí này. |
|
2.76 |
Trị giá tính thuế |
(1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập các ô này. (2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ công thì nhập như sau: Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan. Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân. - Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không được nhập số thập phân. (3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng tay. (4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan giấy. |
|
2.77 |
Số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng |
Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm nhập, tạm xuất tương ứng. Lưu ý: - Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải ≤ số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm nhập tương ứng. |
|
2.78 |
Danh mục miễn thuế xuất khẩu |
Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã được đăng ký vào hệ thống. Lưu ý: ((2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ tục hải quan. (3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế xuất khẩu". (4) Người xuất khẩu phải được đăng ký trong Danh mục miễn thuế. (5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không phải nhập ô này. |
|
2.79 |
Số dòng tương ứng trong Danh mục miễn thuế xuất khẩu |
Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được đăng kí trong Danh mục miễn thuế. Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ khai xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục miễn thuế đã được đăng ký trong hệ thống VNACCS. |
|
2.80
|
Mã văn bản pháp luật khác |
(1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng… (Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau. Lưu ý: - Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này. |
X |
3. Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung:
3.1. Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Tờ khai nhập khẩu |
1.1 |
Mã loại hình |
1.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
1.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
1.4 |
Cơ quan Hải quan |
1.5 |
Mã người nhập khẩu |
1.6 |
Mã đại lý hải quan |
2 |
Tờ khai xuất khẩu |
2.1 |
Mã loại hình |
2.2 |
Mã phân loại hàng hóa |
2.3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
2.4 |
Cơ quan Hải quan |
2.5 |
Mã người xuất khẩu |
2.6 |
Mã đại lý hải quan |
|
|
3.2. Trường hợp giải phóng hàng (BP), các chỉ tiêu sau không được khai bổ sung:
|
|
1 |
Mã loại hình |
2 |
Mã phân loại hàng hóa |
3 |
Mã hiệu phương thức vận chuyển |
4 |
Cơ quan Hải quan |
5 |
Mã người nhập khẩu |
6 |
Mã người xuất khẩu |
7 |
Mã đại lý hải quan |
8 |
Số vận đơn |
9 |
Số lượng |
10 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
11 |
Phương tiện vận chuyển |
12 |
Ngày hàng đến |
13 |
Địa điểm dỡ hàng |
14 |
Địa điểm xếp hàng |
15 |
Số lượng container |
16 |
Phân loại hình thức hóa đơn |
17 |
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử |
18 |
Mã lý do đề nghị BP |
19 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
20 |
Năm phát hành bảo lãnh |
21 |
Ký hiệu chứng từ bảo lãnh |
22 |
Số chứng từ bảo lãnh |
4. Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử Hệ thống không hỗ trợ khai bổ sung:
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Hướng dẫn sửa đổi/Ghi chú |
1 |
Tờ khai nhập khẩu |
|
1.1 |
Phân loại cá nhân/tổ chức |
Người khai hải quan: + Trong thông quan khai bổ sung bằng nghiệp vụ IDA01, ghi chính xác nội dung khai bổ sung trên ô “Ký hiệu và số hiệu” của tờ khai hải quan. + Sau thông quan: Người khai hải quan khai bổ sung bằng nghiệp vụ AMA, ghi chính xác tên người nhập khẩu trên ô “Phần ghi chú” của tờ khai sửa đổi. Công chức hải quan căn cứ vào đề nghị sửa đổi và phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục để thực hiện chức năng Chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống |
1.2 |
Tên người nhập khẩu |
|
1.3 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
|
2 |
Tờ khai xuất khẩu |
|
2.1 |
Tên người xuất khẩu |
- Trong thông quan: Người khai hải quan sửa đổi bằng nghiệp vụ EDA01, ghi chính xác tên người xuất khẩu trên ô “Ký hiệu và số hiệu” của tờ khai hải quan. - Sau thông quan: Người khai hải quan sửa đổi bằng nghiệp vụ AMA, ghi chính xác tên người xuất khẩu trên ô “Phần ghi chú” của tờ khai sửa đổi. |
2.2 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
|
3 |
Tờ khai nhập khẩu đề nghị giải phóng hàng |
|
3.1 |
Phân loại cá nhân/tổ chức |
- Trong thông quan: Người khai sửa đổi bằng cách ghi thông tin đúng vào ô “Phần ghi chú”. - Sau thông quan: Người khai đề nghị sửa đổi bằng văn bản (mẫu 03/KBS/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC) |
3.2 |
Ngày khai báo (dự kiến) |
Không phải sửa đổi |
3.3 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Công chức hải quan căn cứ vào đề nghị sửa đổi và phê duyệt của Lãnh đạo Chi cục để thực hiện chức năng Chuyển địa điểm giám sát trên Hệ thống |
5. Chỉ tiêu thông tin Hệ thống hỗ trợ sửa đổi sau thông quan:
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
1 |
Mã tiền tệ của trị giá khai báo |
2 |
Mô tả hàng hóa |
3 |
Tỷ giá tiền thuế |
4 |
Mã nước xuất xứ |
5 |
Thuế nhập khẩu/xuất khẩu |
5.1 |
Trị giá tính thuế |
5.2 |
Số lượng tính thuế |
5.3 |
Mã số hàng hóa |
5.4 |
Thuế suất |
5.5 |
Số tiền thuế phải nộp |
6 |
Thuế và thu khác |
6.1 |
Trị giá tính thuế |
6.2 |
Số lượng tính thuế |
6.3 |
Mã xác định thuế suất |
6.4 |
Thuế suất |
6.5 |
Số tiền thuế phải nộp |
6. Chỉ tiêu thông tin Tờ khai vận chuyển hàng hóa
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
---|---|---|---|
A |
Thông tin khai báo chung |
|
|
1 |
Số tờ khai vận chuyển |
1. Trường hợp đăng ký mới, người khai không phải nhập số tờ khai. Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. 2. Trường hợp sửa tờ khai, người khai bắt buộc phải nhập số tờ khai cần sửa |
|
2 |
Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu |
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải đơn hoặc địa điểm thu gom hàng lẻ hoặc đến cửa khẩu khác, người khai hải quan chọn mã I. - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; kho ngoại quan; địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất, người khai hải quan chọn mã E. - Trường hợp hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ đất liền Việt Nam và khai báo tờ khai vận chuyển khác, người khai hải quan chọn mã C. |
|
3 |
Cơ quan Hải quan |
Là mã cơ quan Hải quan nơi tờ khai vận chuyển được gửi tới để xử lý (cơ quan Hải quan giám sát địa điểm lưu giữ hàng hóa). Mã này có tối đa 6 ký tự và được nhập theo 1 trong 2 cơ chế: - Hệ thống tự động quyết định dựa trên thông tin khai báo về Mã khu vực lưu giữ hàng hóa, hoặc; - Người khai nhập khi Mã cơ quan Hải quan nơi tiếp nhận và xử lý tờ khai vận chuyển khác với Mã do hệ thống quyết định. |
|
4 |
Mã nhà vận chuyển |
Nhập mã số thuế của người vận chuyển hàng hóa. Người vận chuyển có thể là người xuất khẩu, người nhập khẩu, hãng vận tải, đại lý hải quan hoặc công ty logistics. |
|
5 |
Tên nhà vận chuyển |
- Trường hợp Mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống là người xuất khẩu hoặc nhập khẩu thì không phải khai báo mục này. - Các trường hợp khác, người khai phải khai báo mục này. |
|
6 |
Địa chỉ của nhà vận chuyển |
- Trường hợp mã nhà vận chuyển đã được đăng ký trước trên hệ thống thì không phải khai báo mục này. Khi thông tin này thay đổi so với thông tin đã đăng ký trước đó thì người khai thực hiện việc khai báo mục này. - Các trường hợp khác, người khai phải khai báo mục này. |
|
7 |
Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
8 |
Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
9 |
Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương đương |
- Trường hợp hàng hóa quá cảnh thì người khai phải khai báo mục này. |
|
10 |
Mã phương tiện vận chuyển |
Lựa chọn một trong các loại phương tiện vận chuyển hàng hóa do hệ thống đưa ra gồm: 6: Máy bay 11: Tàu thủy 16: Xà lan 25: Tàu hỏa 31: Ô tô 17: Khác |
|
11 |
Mã mục đích vận chuyển |
1. Trường hợp chọn mã I tại tiêu chí “Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu” thì chọn một trong các mã sau: ICD: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập đến cảng đích ghi trên vận tải đơn. IFS: Hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm thu gom hàng lẻ; ILS: Hàng hóa nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho hàng không kéo dài; ITH: Hàng hóa nhập khẩu khác 2. Trường hợp chọn mã E tại tiêu chí “Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu” thì chọn một trong các mã sau: ECD: Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ cảng xuất khẩu thành lập trong nội địa đến cửa khẩu xuất. EFS: Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ địa điểm thu gom hàng lẻ đến cửa khẩu xuất. ELS: Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ kho hàng không kéo dài đến cửa khẩu xuất. EBD: Hàng hóa xuất khẩu vận chuyển từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất. ETH: Hàng hóa xuất khẩu khác 3. Trường hợp chọn mã C tại tiêu chí “Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu” thì chọn một trong các mã sau: CTR: Hàng hóa quá cảnh CTH: Hàng hóa khác. Lưu ý: Việc khai báo mã mục đích vận chuyển sử dụng cho vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và khác phải tương ứng với việc khai Cờ báo nhập khẩu/xuất khẩu |
|
12 |
Loại hình vận chuyển |
NR: Vận chuyển nói chung EA: Vận chuyển nói chung (trường hợp vận chuyển có nhiều điểm xếp/dỡ hàng) QU: Vận chuyển hàng phải qua kiểm dịch, hàng XNK có điều kiện KS: Vận chuyển hàng hóa có thủ tục đơn giản CT: Vận chuyển có chuyển đổi phương tiện vận tải |
|
13 |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển |
Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển khai báo phải nằm trong khoảng thời gian đăng ký tính từ ngày hiện hành theo hệ thống. |
|
14 |
Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển |
Khai thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển VD: trường hợp thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển là 7 giờ tối thì khai là 19. |
|
15 |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển |
Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển khai báo phải trùng hoặc sau ngày (>=) dự kiến bắt đầu vận chuyển. |
|
16 |
Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển |
Khai thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển VD: trường hợp thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển là 7 giờ sáng thì khai là 07. |
|
17 |
Mã địa điểm xếp hàng (Khu vực chịu sự giám sát Hải quan) |
Người khai hải quan nhập một trong các thông tin khai báo sau: - Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). - Trường hợp Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) đã được nhập thì không phải nhập Mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng và dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan/khai báo vận chuyển độc lập/OLA) trên website: www.customs.gov.vn
|
|
18 |
Mã vị trí xếp hàng (Nơi chất hàng) |
Người khai hải quan khai báo một trong các thông tin sau: - Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng). - Trường hợp mã địa điểm xếp hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì không phải nhập mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) Tham khảo bảng mã vị trí xếp – dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
19 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng |
1. Người khai hải quan phải khai chỉ tiêu thông tin này trong các trường hợp sau: - Loại hình vận chuyển khai báo là PT, hoặc; - Đã khai báo mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng) 2. Các trường hợp khác, người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. Tham khảo bảng mã cảng/ cửa khẩu/ ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn
|
|
20 |
Tên địa điểm xếp hàng |
Hệ thống tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm xếp hàng trong trường hợp người khai hải quan khai thông tin tại ô “Địa điểm xếp hàng”. Trong trường hợp Hệ thống không tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm xếp hàng, người khai hải quan khai tên của địa điểm xếp hàng. |
|
21 |
Mã địa điểm dỡ hàng (Khu vực chịu sư giám sát Hải quan) |
Người khai hải quan nhập một trong các thông tin khai báo sau: - Mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). - Trường hợp mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) đã được nhập thì không phải nhập mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan). Tham khảo bảng mã địa điểm xếp hàng và dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan/khai báo vận chuyển độc lập/OLA) trên website: www.customs.gov.vn
|
|
22 |
Mã vị trí dỡ hàng (Nơi dỡ hàng) |
Người khai hải quan khai báo một trong các thông tin sau: - Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng). - Trường hợp mã địa điểm dỡ hàng (khu vực chịu sự giám sát hải quan) đã được nhập thì không phải nhập mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) Tham khảo bảng mã vị trí xếp – dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
23 |
Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng) |
1. Người khai hải quan phải khai chỉ tiêu thông tin này trong trường hợp đã khai báo mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng) 2. Các trường hợp khác, người khai không bắt buộc phải khai báo chỉ tiêu này. Tham khảo bảng mã cảng/ cửa khẩu/ ga dỡ hàng trên website: www.customs.gov.vn
|
|
24 |
Tên địa điểm dỡ hàng |
Hệ thống tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm dỡ hàng trong trường hợp người khai hải quan khai thông tin tại ô “Địa điểm dỡ hàng”. Trong trường hợp Hệ thống không tự động hỗ trợ cung cấp tên địa điểm dỡ hàng, người khai hải quan khai tên của địa điểm dỡ hàng. |
|
25 |
Tuyến đường |
Khai thông tin về tuyến đường vận chuyển chính của hàng hóa. Độ dài khai báo tối đa là 35 ký tự không dấu. Ví dụ: hàng hóa vận chuyển từ Hải Phòng về Hà Nội và đi trên Quốc lộ 5 thì khai là HP-HN QL5. |
|
26 |
Loại bảo lãnh |
Trường hợp phải nộp bảo lãnh theo quy định của pháp luật thì khai như sau: - Bảo lãnh riêng: mã A; - Bảo lãnh chung: mã B. |
|
27 |
Mã ngân hàng bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì phải nhập mã của ngân hàng bảo lãnh. Tham khảo mã ngân hàng trên website: www.customs.gov.vn |
|
28 |
Năm phát hành bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về năm phát hành bảo lãnh theo định dạng YYYY. |
|
29 |
Kí hiệu chứng từ bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về ký hiệu của chứng từ bảo lãnh. |
|
30 |
Số chứng từ bảo lãnh |
Trường hợp sử dụng bảo lãnh chung (B) thì nhập thông tin về số chứng từ bảo lãnh. |
|
31 |
Số tiền bảo lãnh |
Khai số tiền bảo lãnh do người khai hải quan tự tính. |
|
32 |
Ghi chú 1 |
Người khai khai báo tại mục này các thông tin khác cần làm rõ phục vụ cho mục đích khai báo. Trường hợp loại hình vận chuyển là QU, người khai phải khai báo thông tin về địa điểm kiểm dịch tại mục này. |
|
B |
Thông tin khai báo chi tiết |
|
|
33 |
Số hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …) |
Là chỉ tiêu khai báo bắt buộc mà người khai phải khai báo. Số này có độ dài tối đa 35 ký tự không dấu. Cụ thể: - Trường hợp 1: Hàng hóa có bản lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường biển (sea manifest), nhập số vận đơn (số B/L) - Trường hợp 2: Hàng hóa có bản lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không (air manifest), nhập số vận đơn (số AWB) - Trường hợp 3: Hàng hóa có bảng lược khai hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt (railway manifest), nhập số vận đơn (số B/L) - Trường hợp khác (4) gồm: (i) Vận chuyển hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu bằng ô tô hoặc (ii) Vận chuyển hàng hóa giữa 2 kho của gia công/SXXK/DN chế xuất (nhà máy bảo thuế), người khai nhập số quản lý hàng hóa theo định dạng dưới đây: + Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa 2 nhà máy bảo thuế bằng ô tô: Người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc AAAAAAAAAAAAA, BBBBBBBBBBBB. Trong đó AAAAAAAAAAAAA là mã số thuế của người nhập khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu do người khai hải quan tự lập (tối đa 12 ký tự). + Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng ô tô: người khai nhập số quản lý hàng hóa theo cấu trúc CCCCCCCCCCCCC, BBBBBBBBBBBB. Trong đó CCCCCCCCCCCCC là mã số thuế của người xuất khẩu (13 ký tự), BBBBBBBBBBBB là số ký hiệu do người khai hải quan tự lập (tối đa 12 ký tự). Lưu ý: giữa mã số thuế của người xuất khẩu, nhập khẩu và số ký hiệu do người khai hải quan tự lập trong số quản lý hàng hóa được phân cách bằng dấu phẩy (,) |
|
34 |
Ngày phát hành vận đơn |
- Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo các trường hợp 1, 2, 3 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên người khai bắt buộc nhập ngày vận đơn. - Đối với vận chuyển hàng hóa có số quản lý hàng hóa khai báo theo trường hợp 4 tại chỉ tiêu số 33 nêu trên, người khai khai báo ngày thực hiện nghiệp vụ OLC. - Ngày khai báo là 08 ký tự không dấu và được nhập theo dạng DDMMYYYY. |
|
35 |
Tên hàng |
Người khai khai báo tên hàng hóa vận chuyển. Trường hợp lô hàng thuộc một vận đơn có nhiều chủng loại thì người khai khai báo tên của những hàng hóa có giá trị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị lô hàng. |
|
36 |
Mã HS (4 số) |
Người khai khai báo mã số HS đại diện (ở mức độ 4 số) của loại hàng có giá trị chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng giá trị lô hàng. |
|
37 |
Ký hiệu, số hiệu |
Khai báo ký, số hiệu của hàng hóa. |
|
38 |
Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan |
- Trường hợp hàng hóa đưa vào kho ngoại quan, người khai phải khai báo ngày đưa hàng vào kho lần đầu. - Trường hợp hàng hóa đưa vào kho ngoại quan từ 2 lần trở lên, người khai khai báo ngày đưa hàng vào kho của lần đầu tiên. - Các trường hợp khác không bắt buộc phải khai báo. Khai ngày đưa hàng vào kho theo dạng DDMMYYYY. |
|
39 |
Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu |
Khai mã Y. |
|
40 |
Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất |
Khai mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo bảng mã nước trên website: www.customs.gov.vn Đối với vận chuyển của hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS thông tin này bắt buộc phải khai. |
|
41 |
Mã địa điểm xuất phát |
Khai mã địa điểm xuất phát của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay xếp hàng ở nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm xuất phát là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu xếp hàng tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ” |
|
42 |
Mã địa điểm đích |
Người khai khai báo mã địa điểm đích của hàng hóa vận chuyển. Tham khảo mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng trên website: www.customs.gov.vn - Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai bắt buộc phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay, mã cửa khẩu nơi hàng đến tại Việt Nam. Đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS hoặc PT, người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS, người khai phải khai báo mã địa điểm đích là mã cảng, mã sân bay nơi dỡ hàng tại nước ngoài. Đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu có loại hình vận chuyển khai báo là KS người khai có thể khai báo mã này. - Đối với vận chuyển hàng hóa khác (vận chuyển hàng hóa giữa 2 khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan), người khai không phải khai báo mã này. - Trường hợp địa điểm xuất phát không có mã UN/LOCODE, Người khai nhập mã nước (02 ký tự) + “ZZZ” |
|
43 |
Loại manifest (hàng hóa) |
- Khai mã S đối với bản lược khai hàng hóa đường biển (sea manifest), . - Khai mã A đối với bản lược khai hàng hóa đường không (air manifest), - Khai mã R đối với bản lược khai hàng hóa đường sắt (Railway manifest) - Khai mã V đối với trường hợp khác. |
|
44 |
Phương tiện vận chuyển |
Ô 1: Mã phương tiện vận chuyển - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sông, đường thủy nội địa, đường biển, người khai khai báo hô hiệu của tàu (tối đa 35 ký tự) - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường không, người khai khai báo số hiệu của chuyến bay và ngày tháng của chuyến bay theo định dạng như sau: Số hiệu chuyến bay/Ngày tháng. Trong đó: Ví dụ: VN 1230/17NOV - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường sắt có bảng lược khai hàng hóa (Railway manifest), khai báo số hiệu chuyến tàu (tối đa 10 ký tự). - Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ, người khai khai báo biển số phương tiện theo định dạng như sau: “Mã quốc gia đăng ký phương tiện (2 ký tự)-Biển số phương tiện” (tối đa 35 ký tự) Ví dụ: VN-29A1234 Ô 2: Tên tàu biển chở hàng Hệ thống tự động xuất ra tên tàu biển chở hàng. Trường hợp hệ thống không tự động hỗ trợ xuất ra tên tàu biển chở hàng thì khai tên của tàu. Trường hợp hàng hóa không vận chuyển bằng đường biển thì không khai ô này. |
|
45 |
Ngày dự kiến đến / Ngày dự kiến xuất phát |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, người khai khai báo ngày dự kiến phương tiện vận chuyển đến cửa khẩu. - Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, người khai khai báo ngày phương tiện vận chuyển dự kiến xuất cảnh. Ngày tháng khai báo được nhập theo định dạng DDMMYYYY Trường hợp loại hình vận chuyển khai báo là KS, không phải khai tại ô này. |
|
46 |
Mã người nhập khẩu |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, người khai hải quan khai mã số thuế của người nhập khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai hải quan không bắt buộc khai mã số thuế của người nhập khẩu. |
|
47 |
Tên người nhập khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra tên người nhập khẩu. - Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai tên người nhập khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai tên người nhập khẩu tại ô này. |
|
48 |
Địa chỉ của người nhập khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra địa chỉ người nhập khẩu. - Trường hợp đã khai mã người nhập khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai địa chỉ người nhập khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai địa chỉ người nhập khẩu tại ô này |
|
49 |
Mã người xuất khẩu |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, ngoại trừ loại hình vận chuyển khai báo là KS và PT, người khai hải quan khai mã số thuế của người xuất khẩu. - Đối với các trường hợp khác, người khai hải quan không bắt buộc khai mã số thuế của người xuất khẩu. |
|
50 |
Tên người xuất khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra tên người xuất khẩu. - Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai tên người xuất khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai tên người xuất khẩu tại ô này. |
|
51 |
Địa chỉ của người xuất khẩu |
- Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu được đăng ký trước trên hệ thống thì hệ thống tự động xuất ra địa chỉ người xuất khẩu. - Trường hợp đã khai mã người xuất khẩu nhưng chưa được đăng ký trước trên hệ thống thì khai địa chỉ người xuất khẩu tại ô này. - Trường hợp khác, khai địa chỉ người xuất khẩu tại ô này |
|
52 |
Mã người ủy thác (Trustor) |
Người khai khai báo mã của người ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác (nếu biết). |
|
53 |
Tên người ủy thác (Trustor) |
Không khai tại ô này trong trường hợp không khai tại ô “Mã người ủy thác” |
|
54 |
Địa chỉ của người ủy thác |
Không khai tại ô này trong trường hợp không khai tại ô “Mã người ủy thác” |
|
55 |
Luật khác |
Khai mã của các văn bản pháp luật khác có liên quan đến vận chuyển hàng hóa (nếu có). Tham khảo bảng mã văn bản pháp quy trên website: www.customs.gov.vn |
|
56 |
Số lượng |
Ô 1: Khai số lượng cụ thể Khai số lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng khai báo là số nguyên. Trường hợp hàng hóa không có số lượng cụ thể, nhập số “1” vào mục này. Ô 2: Khai mã đơn vị tính (mã loại đóng gói) tương ứng với phần số lượng đã khai báo tại ô 1. Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
57 |
Tổng trọng lượng |
Ô 1: Khai tổng trọng lượng của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng và đơn vị tính đã khai báo tại chỉ tiêu “Số lượng”. Tổng trọng lượng khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã đơn vị trọng lượng tại mục này tương ứng với tổng trọng lượng đã khai báo tại ô 1 (ví dụ: KGM cho kilogram, TNE cho tấn, LBR cho pao…) Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
58 |
Thể tích |
Ô 1: Khai thể tích của hàng hóa vận chuyển tại mục này tương ứng với số lượng đã khai báo tại ô “Số lượng” nêu trên. Thể tích khai báo tối đa có 6 chữ số nguyên và 3 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã đơn vị thể tích tại mục này tương ứng với thể tích đã khai báo tại chỉ tiêu số 61 nêu trên (ví dụ: MTQ cho mét khối, FTQ cho phút khối…) Tham khảo bảng Mã đơn vị tính trên website: www.customs.gov.vn |
|
59 |
Giá tiền |
Ô 1: Khai trị giá của hàng hóa vận chuyển tại mục này, ngoại trừ hàng hóa vận chuyển có loại hình khai báo là "KS". Trường hợp đơn vị tiền tệ khai báo là “VND”, người khai chỉ có thể khai được trị giá theo số nguyên. Đối với các đơn vị tiền tệ khai báo khác, người khai có thể khai trị giá tối đa đến 4 chữ số thập phân. Ô 2: Khai mã loại tiền tệ của trị giá hàng hóa đã khai báo tại chỉ tiêu số 63 nêu trên tại mục này Tham khảo bảng Mã đơn vị trên website: www.customs.gov.vn |
|
60 |
Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành |
Trường hợp hàng hóa vận chuyển cần có lưu ý riêng, ví dụ như hàng dễ vỡ, hàng chất lỏng… thì khai vào mục này. Khai tối đa 05 mã đánh dấu hàng hóa cho mỗi mặt hàng khai báo. Tham khảo bảng Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành trên website: www.customs.gov.vn |
|
61 |
Số giấy phép |
Trường hợp vận chuyển hàng hóa phải có giấy phép hoặc thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành, khai số của giấy phép hoặc số văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành tại ô này. |
|
62 |
Ngày cấp phép |
Khai ngày bắt đầu có hiệu lực của giấy phép hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đã khai tại ô “Số giấy phép”. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
63 |
Ngày hết hạn của giấy phép |
Khai ngày hết hạn (ngày hết hiệu lực) của giấy phép hoặc văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đã khai tại ô “Số giấy phép”. Ngày khai báo có định dạng DDMMYYYY. |
|
64 |
Ghi chú 2 |
Khai các nội dung khác cần lưu ý đối với từng loại hàng hóa vận chuyển tại mục này. |
|
65 |
Số tờ khai xuất khẩu |
Khai số hiệu tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số lượng tờ khai xuất khẩu hoặc nhập khẩu tối đa có thể khai là 50 tờ khai. |
|
|
Đối với các mục khai báo từ 66 đến 68 dưới đây, người khai có thể khai báo 100 lần cho mỗi mục |
|
|
66 |
Số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện |
- Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, khai số hiệu container - Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, khai số hiệu kiện hàng, ví dụ số pallét, ULD, thùng… - Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, khai số hiệu toa tàu. - Trường hợp hàng hóa là hàng rời, hàng lẻ vận chuyển bằng ô tô, không phải khai tại ô này. |
|
67 |
Số dòng hàng trên tờ khai |
Khai số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo nêu trên tại mục này. Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số hiệu kiện đã khai báo, người khai khai báo số của các cột của vận đơn theo thứ tự tăng dần, ví dụ "1 ", "12 ", "123 " trong đó "_" là khoảng trống. Số dòng hàng khai báo tối đa có 5 ký tự không dấu. |
|
68 |
Số seal |
Ô 1: Khai số niêm phong, kẹp chì (nếu có) của hàng hóa vận chuyển tại mục này. Số niêm phong, kẹp chì khai báo có tối đa 15 ký tự không dấu. Ô 2: Sau khi nhận được thông tin về số hiệu niêm phong, số chì do cơ quan hải quan cung cấp, khai số niêm phong hải quan tương ứng với từng số container, số niêm phong, kẹp chì hãng tàu, |
|
PHỤ LỤC III
MẪU CHỨNG TỪ IN
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên chứng từ |
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kết quả phân luồng) |
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) |
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (giải phóng hàng) |
|
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông báo kết quả phân luồng) |
|
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) |
|
Tờ khai bổ sung sau thông quan (chưa đăng ký) |
|
Tờ khai bổ sung sau thông quan (được chấp nhận) |
|
Tờ khai danh mục miễn thuế nhập khẩu |
|
Bản chỉ thị sửa đổi của Hải quan - xuất khẩu |
|
Bản chỉ thị sửa đổi của Hải quan - nhập khẩu |
|
Chứng từ ghi số thuế phải thu |
|
Thông báo về việc ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển |
|
Thông báo phê duyệt lại khai báo vận chuyển |
Phụ lục IV
MẪU TỜ KHAI HẢI QUAN, PHỤ LỤC TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
I. CÁC BIỂU MẪU:
1. Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu(mẫu HQ/2015/XK);
b) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu(mẫu HQ/2015/NK);
2. Mẫu Phụ lục tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm:
a) Phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu (mẫu HQ/2015-PLXK);
b) Phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu (mẫu HQ/2015-PLNK);
Các mẫu biểu nêu trên được in mực đen, trên giấy trắng khổ A4; người sử dụng có thể tự in trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan Hải quan.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
1. Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
2. Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu;
3. Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hoá nhập khẩu ;
4. Hướng dẫn cách ghi các tiêu thức trên phụ lục tờ khai hàng hoá xuất khẩu;
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Tiêu thức |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái tờ khai |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai |
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên) |
Góc trên bên phải tờ khai |
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế |
|
Ô số 1 |
Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá) |
Ô số 2 |
Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 3 |
Người uỷ thác/người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người nhập khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 4 |
Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. Trường hợp gửi kho ngoại quan thì khai tên kho ngoại quan. |
Ô số 5 |
Loại hình: Người khai hải quan ghi rõ loại hình nhập khẩu tương ứng. |
Ô số 6 |
Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 7 |
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 8 |
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có). |
Ô số 9 |
Vận đơn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có). |
Ô số 10 |
Cảng xếp hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam. |
Ô số 11 |
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng. Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại cảng Hải Phòng và giao hàng cho người nhận hàng tại ICD Gia Thụy, người khai ghi Hải Phòng/Gia Thụy |
Ô số 12 |
Phương tiện vận tải: Người khai hải quan ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ. |
Ô số 13 |
Nước xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam). Áp dụng mã nước cấp ISO 3166. (không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hoá trung chuyển qua đó). |
Ô số 14 |
Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại. |
Ô số 15 |
Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …). (nếu có). |
Ô số 16 |
Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có). |
Ô số 17 |
Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam. (nếu có). |
Ô số 18 |
Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”. - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng. * Đối với lô hàng được áp vào 1 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục). |
Ô số 19 |
Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan: không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng. |
Ô số 20 |
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166. * Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19. |
Ô số 21 |
Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên. |
Ô số 22 |
Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19. |
Ô số 23 |
Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc thực tế giao dịch. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19. |
Ô số 24 |
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20. |
Ô số 25 |
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”. * Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau: - Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng. |
Ô số 26 |
Thuế nhập khẩu, người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam. b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. * Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau: - Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng. - Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàng2 |
Ô số 27 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB. c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng * Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26. |
Ô số 28 |
Thuế bảo vệ môi trường (BVMT), người khai hải quan ghi: a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng. * Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26. |
Ô số 29 |
Thuế giá trị gia tăng (GTGT), người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT. c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng * Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26. |
Ô số 30 |
Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ. |
Ô số 31 |
Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi như sau: - Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container; - Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container; - Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng; * Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai. |
Ô số 32 |
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu. |
Ô số 33 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
B. Phần dành cho cơ quan hải quan |
|
Ô số 34 |
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hoá nhập khẩu. |
Ô số 35 |
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý …. |
Ô số 36 |
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá nhập khẩu. |
Ô số 37 |
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu. |
Ô số 38 |
Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in. |
C. Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai |
|
Các ô số: 6, 8, 13, 14, 15 |
1. Hàng hóa là tài sản di chuyển 2. Hành lý ký gửi của người xuất nhập cảnh. 3. Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất 4. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. 5. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để bảo hành sửa chữa 6. Hàng hóa là quà biếu tặng của tổ chức cá nhân nước ngoài biếu, tặng tổ chức, cá nhân Việt Nam. 7. Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này. 8. Hàng mẫu không thanh toán. |
Ô số 9, số 10, số 11 |
1. Hành lý vượt quá định mức miễn thuế quy định tại Điều 61 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh. 2. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định quy định tại Điều 55 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh. 3. Hàng hóa khác mang theo người xuất cảnh, nhập cảnh.
|
Ô số 15, 16, 17, 21, 26, 27, 28, 29, 30 |
Hàng hóa gửi kho ngoại quan |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu; |
Phần giữa tờ khai |
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên) |
Góc trên bên phải tờ khai |
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A- Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế |
|
Ô số 1 |
Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá); chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 2 |
Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu. |
Ô số 3 |
Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 4 |
Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. |
Ô số 5 |
Loại hình: Người khai hải quan ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng. |
Ô số 6 |
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 7 |
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có). |
Ô số 8 |
Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 9 |
Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu. |
Ô số 10 |
Nước nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. |
Ô số 11 |
Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại |
Ô số 12 |
Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có). |
Ô số 13 |
Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có). |
Ô số 14 |
Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam. (nếu có). |
Ô số 15 |
Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”. - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng. * Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục). |
Ô số 16 |
Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau: - Trên tờ khai hải quan: không ghi gì. - Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng. |
Ô số 17 |
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO. * Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 18 |
Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 19 |
Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc theo thực tế giao dịch. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 20 |
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 21 |
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”. * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau: - Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai. - Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng. |
Ô số 22 |
Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu. c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng. * Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau: - Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng” - Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng. |
Ô số 23 |
Thu khác, người khai hải quan ghi : - Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác. - Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định - Số tiền: Ghi số tiền phải nộp * Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22. |
Ô số 24 |
Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ. |
Ô số 25 |
Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi như sau: - Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container; - Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container; - Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng; - Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container; * Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai. |
Ô số 26 |
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 27 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan |
|
Ô số 28 |
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai hải quan ghi kết quả phân luồng lên tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 29 |
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý …. |
Ô số 30 |
Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên hệ thống/trên tờ khai do doanh nghiệp in. |
Ô số 31 |
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hoá xuất khẩu. |
C. Các trường hợp không phải khai tại các ô tương ứng quy định trên tờ khai |
|
Các ô số: 7, 8, 9 , 10, 11, 12 |
1. Hàng hóa là tài sản di chuyển. 2. Hành lý ký gửi của người xuất cảnh, nhập cảnh. 3. Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng tạm nhập, tái xuất. 4. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. 5. Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để bảo hành sửa chữa. 6. Hàng hóa là quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai |
Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi. |
Góc trên bên phải tờ khai |
* Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan do công chức Hải quan ghi bao gồm: số tờ khai, ký hiệu loại hình nhập khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai. * Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai nhập khẩu. |
Ô số 18 |
Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng. Trường hợp phân loại theo thông báo kết quả phân tích, phân loại thì ghi số văn bản thông báo. |
Ô số 19 |
Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. |
Ô số 20 |
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). |
Ô số 21 |
Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên. * Trường hợp tự chứng nhận xuất xứ thì cách ghi như sau: TCN+Tên viết tắt của Hiệp định (ví dụ: chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo Hiệp định thương mại tự do giữa các nước thành viên ASEAN thì ghi “TCNATIGA”. |
Ô số 22 |
Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23. |
Ô số 23 |
Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc theo thực tế giao dịch. |
Ô số 24 |
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở mục 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
Ô số 25 |
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá (ô số 24)”. |
Ô số 26 |
Thuế nhập khẩu, người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng (Biểu thuế ưu đãi, Biểu thuế ưu đãi đặc biệt…) có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai c. Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. |
Ô số 27 |
Thuế TTĐB, người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế của thuế TTĐB là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB. c. Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng |
Ô số 28 |
Thuế BVMT, người khai hải quan ghi: a. Số lượng chịu thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. b. Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường. c. Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng |
Ô số 29 |
Thuế GTGT, người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế của thuế GTGT là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. b. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT. c. Tiền thuế: Ghi số thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng |
Ô số 31 |
Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyên hàng hóa nhập khẩu bằng container ghi như sau: - Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container; - Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container; - Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container tương ứng và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng. |
Ô số 33 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN PHỤ LỤC TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu. |
Phần giữa tờ khai |
Phụ lục số: là số thứ tự của phụ lục tờ khai đăng ký do người khai hải quan ghi. |
Góc trên bên phải tờ khai |
Số tờ khai: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan do công chức Hải quan ghi bao gồm: số tờ khai, ký hiệu loại hình xuất khẩu, ký hiệu Chi cục Hải quan đăng ký theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai. Loại hình: Người khai hải quan khai loại hình như trên tờ khai xuất khẩu. |
Ô số 15 |
Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
Ô số 16 |
Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. |
Ô số 17 |
Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào giấy chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166. |
Ô số 18 |
Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19. |
Ô số 19 |
Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc theo thực tế giao dịch. |
Ô số 20 |
Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
Ô số 21 |
Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”. |
Ô số 22 |
Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi: a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam. b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu. c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng. |
Ô số 23 |
Thu khác, người khai hải quan ghi : - Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác. - Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định - Số tiền: Ghi số tiền phải nộp |
Ô số 25 |
Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa bằng container ghi như sau: - Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container; - Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container; - Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng; - Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container; |
Ô số 27 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
Ô số 4 |
Công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá (qua máy soi/cân/thiết bị khác) ký tên, đóng dấu công chức |
Công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá ký tên, đóng dấu công chức |
Ô số 5 |
Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký tên, đóng dấu công chức. |
Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký tên, đóng dấu công chức. |
Phụ lục V
BIỂU MẪU VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
(Ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên Biểu mẫu |
Số hiệu |
|
Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hoá nhập khẩu |
01/XĐTXX/GSQL |
|
Bảng kê hóa đơn thương mại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
02/BKHĐ/GSQL |
|
Văn bản đề nghị khai bổ sung |
03/KBS/GSQL |
|
Công văn đề nghị hủy tờ khai |
04/HTK/GSQL |
|
Phiếu theo dõi trừ lùi |
05/TDTL/GSQL |
|
Phiếu ghi kết quả kiểm tra |
06/PGKQKT/GSQL |
|
Phiếu đề nghị kiểm tra thực tế hàng hóa |
07/PĐNKT/GSQL |
|
Biên bản lấy mẫu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu |
08/BBLM/GSQL |
|
Đơn đề nghị đưa hàng về bảo quản |
09/BQHH/GSQL |
|
Biên bản bàn giao hàng hóa XNK |
10/BBBG/GSQL |
|
Quyết định tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát hải quan |
11/QĐTDGS/GSQL |
|
Thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị, sản phẩm xuất khẩu |
12/TB-CSSX/GSQL |
|
Quyết định kiểm tra kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất, năng lực gia công, sản xuất |
13/KTCSSX/GSQL |
|
Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất |
14/BBKT-CSSX/GSQL |
|
Báo cáo quyết toán nguyên liệu, vật tư, hàng hóa được sản xuất từ nguồn nhập khẩu |
15/BCQT-NVL/GSQL |
|
Báo cáo quyết toán sử dụng máy móc thiết bị theo từng hợp đồng gia công |
16/BCQT-MMTB/GSQL |
|
Công văn đề nghị xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm |
17/XL-HĐGC/GSQL |
|
Báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng |
18/NTXD-DNCX/GSQL |
|
Báo cáo hàng hóa gửi kho thuê bên ngoài DNCX |
19/NXTK-DNCX/GSQL |
|
Thông báo làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ |
20/TKXNTC/GSQL |
|
Thông báo hàng hoá trung chuyển |
21/BKTrC/GSQL |
|
Đơn đề nghị chuyển khẩu hàng hóa |
22/CKHH/GSQL |
|
Bản kê số thuế phải nộp |
23/NLNK-PTQ/GSQL |
|
Thông báovề thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho ngoại quan |
24/BC-KNQ/GSQL |
|
Danh mục hàng hóa đóng ghép chung container xuất khẩu |
25/DMXK-CFS/GSQL |
|
Thông báo tình hình hàng hóa nhập, xuất, tồn kho (CFS) |
26/NXT-CFS/GSQL |
|
Bảng tổng hợp các chứng từ chứng nhận việc giao nhận hàng hóa |
27/THCT-KML/GSQL |
|
Sổ theo dõi quản lý hàng hóa XNK đăng ký tờ khai một lần |
28/STD/GSQL |
|
Danh sách container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
29/DSCT/GSQL |
|
Danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan |
30/DSHH/GSQL |
|
Bảng kê số hiệu container xuất khẩu |
31/BKCT/GSQL |
Mẫu 01/XĐTXX/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
...., ngày .... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC XUẤT XỨ
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………………………………
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ:
1. Tên: |
|
2. Địa chỉ: |
|
3. Điện thoại: |
4. Fax: |
5. Mã số thuế: |
|
6. E-mail: |
B. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:
1. Tên: |
2. Địa chỉ: |
3. Điện thoại: |
4. Website: |
5. E-mail: |
C. Cơ sở sản xuất, gia công, lắp ráp:
1. Tên: |
2. Địa chỉ: |
3. Điện thoại: |
4. Website: |
5. E-mail: |
D. Hàng hóa đề nghị xác định trước xuất xứ:
1. Mô tả hàng hóa: |
|
2. Mã số HS: |
3. Trị giá FOB: |
4. Hành trình dự định của lô hàng từ nước sản xuất, nước xuất khẩu đến Việt Nam (cảng nước SX:…..; cảng nước XK:…….;cảng nước trung gian:………….; Việt Nam): |
E. Tài liệu kèm theo:
1. Bản kê các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá gồm các thông tin như (tên hàng, mã số H.S, xuất xứ, giá CIF). |
||
2. Hoá đơn mua bán các nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hoá. |
||
3. Bản mô tả sơ lược quy trình sản xuất ra hàng hoá. |
||
4. Catalogue Có Không |
5. Hình ảnh Có Không |
|
6. Mẫu hàng Có Không |
||
7. Chứng thư giám định |
Có Không |
|
8. Giấy chứng nhận gia công lắp ráp |
Có Không |
|
9. giấy chứng nhận phân tích thành phần |
Có Không |
|
10. Tài liệu khác: |
||
….(tên Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước xuất xứ) cam đoan: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung đơn, các chứng từ và mẫu hàng kèm theo./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02/BKHĐ/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Người bán:...
(ghi cụ thể tên, địa chỉ và mã số thuế nếu có)
2. Người mua:....
(ghi cụ thể tên, địa chỉ và mã số thuế nếu có)
3. Danh mục hóa đơn thương mại:
STT |
Số hóa đơn (Invoice No.) |
Ngày hóa đơn |
Trị giá hóa đơn (nguyên tệ) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng trị giá hóa đơn |
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 03/KBS/GSQL
KHAI BỔ SUNG VỀ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
1. Người khai hải quan:
2. Mã số thuế:
3. Khai bổ sung cho Tờ khai hải quan số……………………, ngày…………:
4. Các nội dung bổ sung:
STT |
Nội dung đã khai |
Nội dung bổ sung |
Lý do |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
5. Chứng từ kèm theo
|
…, ngày…tháng… năm… NGƯỜI KHAI HẢI QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
B- PHẦN DÀNH CHO KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
1- Thời gian tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung (ngày, giờ):
Cán bộ tiếp nhận:
2- Kết quả kiểm tra nội dung khai bổ sung:
Ý kiến đề xuất của cán bộ tiếp nhận |
Ý kiến phê duyệt của Chi cục trưởng
|
…, ngày…tháng… năm… CÁN BỘ TIẾP NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…, ngày…tháng… năm… CHI CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ghi rõ chấp nhận/không chấp nhận nội dung khai bổ sung. Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chú ý:
- Mục Nội dung đã khai và Nội dung khai bổ sung chỉ ghi những nội dung liên quan đến khai bổ sung.
- Mẫu này sử dụng cho 01 tờ khai hải quan.
TÊN DOANH NGHIỆP --------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc -------------------------- …….., ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY TỜ KHAI
Kính gửi: Chi cục Hải quan ….................
Tên doanh nghiệp:..........................; địa chỉ:…………….........; mã số doanh nghiệp:…………............đã đăng ký tờ khai hải quan số …..ngày …..tháng…..năm tại Chi cục Hải quan………….
Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được hủy tờ khai, cụ thể như sau:
- Số tờ khai:.............Loại hình:............ Ngày khai chính thức:…………..
- Phân luồng: .............................................................
- Cửa khẩu xuất/nhập:................................................
- Mặt hàng khai báo*:................................................
- Trị giá khai báo:......................................................
Lý do hủy tờ khai:……………………………………………………….
Doanh nghiệp ..... cam kết tờ khai hải quan nêu trên chưa được sử dụng để hoàn thuế, không thu thuế.
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
--------------------
--------------------
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP… |
Mẫu số 05/TDTL/GSQL |
PHIẾU THEO DÕI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kèm theo văn bản cho phép số …………. ngày ……. tháng …….. năm ……………
của Bộ ……………… có giá trị đến ngày ……. tháng ……………. năm ………….
Đơn vị xuất nhập khẩu: ………………………………………………………………
Đăng ký tại Cục Hải quan: …………………………………………………………
Số đăng ký: ………………… Ngày đăng ký …………………..
XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC HẢI QUAN
(Lãnh đạo Chi cục ký, đóng dấu Chi cục)
Số tờ khai |
Tên hàng |
Số hàng làm thủ tục |
Số hàng còn lại |
Hải quan nơi làm thủ tục |
|||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
Cán bộ tiếp nhận tờ khai |
Lãnh đạo Chi cục Hải quan |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Cột 7- Cán bộ tiếp nhận tờ khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đăng ký tờ khai
Cột 8 – Lãnh đạo Chi cục Hải quan ký, ghi rõ họ tên
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC CHỈ TIÊU THÔNG TIN TRÊN PHIẾU GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA DÙNG CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN
Chỉ tiêu |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
|
Góc trên bên trái Phiếu |
Công chức ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu. Hình thức, mức độ kiểm tra hải quan: Căn cứ kết quả phân luồng của Lãnh đạo Chi cục, công chức hải quan tích vào các ô tương ứng |
|
Phần giữa Phiếu |
Số tờ khai: Công chức hải quan ghi số đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu/xuất khẩu |
|
Góc trên bên phải Phiếu |
Ngày giờ đăng ký: công chức hải quan ghi ngày giờ đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu/xuất khẩu. |
|
PHẦN KIỂM TRA CHI TIẾT HỒ SƠ |
||
Ô số 1 |
Thời gian kiểm tra: Công chức hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra chi tiết hồ sơ. |
|
Ô số 2 |
Công chức hải quan kiểm tra ký xác nhận trên hệ thống hoặc ký tên, đóng dấu công chức hải quan (nếu khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy). |
|
Ô số 3 |
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra hồ sơ, nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. Trường hợp qua kết quả kiểm tra chi tiết thấy cần thiết phải thay đổi hình thức, mức độ kiểm tra hải quan thì ghi ý kiến đề xuất vào ô số 4. |
|
Ô số 4 |
Công chức hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ ghi đề xuất xử lý kết quả kiểm tra (nếu có). |
|
Ô số 5 |
Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chỉ đạo (nếu có) và ký xác nhận trên hệ thống hoặc ký tên, đóng dấu công chức (nếu khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy) |
|
PHẦN KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HOÁ |
||
|
A. KIỂM TRA QUA MÁY SOI/CÂN/THIẾT BỊ KHÁC |
B. KHAI HẢI QUAN TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY |
Ô số 1 |
Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra. |
Thời gian kiểm tra: Công chức Hải quan ghi rõ thời gian kiểm tra. |
Ô số 2 |
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. |
Công chức Hải quan ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá và nhập kết quả kiểm tra vào hệ thống. |
Ô số 3 |
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá (qua máy soi/cân/thiết bị khác) đề xuất xử lý kết quả kiểm tra. |
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, công chức Hải quan kiểm tra thực tế hàng hoá đề xuất xử lý kết quả kiểm tra. |
Mẫu số 07/PĐNKT/GSQL
CỤC HẢI QUAN ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-KHH |
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HÓA
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……………….
Chi cục Hải quan ……………………………….. đề nghị Chi cục Hải quan …………………………. .. thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
1. Tên người khai hải quan:
2. Mã người khai hải quan:
3. Số tờ khai: Ngày tờ khai:
4. Hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa:
5. Hồ sơ kèm theo:
6. Một số nội dung cần lưu ý:
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
……., ngày …. tháng …. năm … |
Mẫu số 08/BBLM/GSQL
I. BIÊN BẢN LẤY MẪU HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
- Tờ khai số/số vận đơn: ..................ngày ....... tháng........năm.....................
- Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: ........................................................
- Hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa (miễn kiểm tra hoặc kiểm tra tỷ lệ hoặc kiểm tra toàn bộ) ………………………………………………………
- Chi cục Hải quan nơi lấy mẫu: .....................................................................
- Người lấy mẫu:
+ Công chức Hải quan:………………………………..
+ Đại diện chủ hàng: ………………………………..
- Địa điểm lấy mẫu: ……………………………………..…
Thời gian lấy mẫu: ………. giờ… ngày … tháng … năm…..…
- Tên mẫu:......................................................................
- Số lượng mẫu: …………………………
- Chi tiết mẫu (kích thước, đặc điểm): ........................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
- Niêm phong mẫu (số niêm phong hải quan):................................................
Ngày... tháng... năm... (13) NGƯỜI CHÚNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày... tháng... năm... (12) NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày... tháng... năm... (11) NGƯỜI LẬP PHIẾU LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Phiếu lấy mẫu lập thành hai bản (1 bản lưu cùng hồ sơ lưu của Hải quan; 1 bản niêm phong cùng với mẫu hàng).
- Mục 11: Nguời lập phiếu lấy mẫu là người yêu cầu lấy mẫu (Hải quan hoặc doanh nghiệp);
- Mục 12: Nguời lấy mẫu là Hải quan cửa khẩu hoặc Hải quan ngoài cửa khẩu hoặc doanh nghiệp;
- Mục 13: Người chứng kiến là: Hải quan nếu doanh nghiệp yêu cầu lấy mẫu hoặc là doanh nghiệp nếu Hải quan yêu cầu lấy mẫu;
- Mục 11, 12, 13 nếu là công chức hải quan thì ký, đóng dấu công chức.
II. BÀN GIAO MẪU
Nội dung bàn giao (1):.....................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
- Địa điểm bàn giao: ………………………………………………………
.........................................................................................................................
- Thời gian bàn giao: …….. giờ…... ngày … tháng … năm ….
NGƯỜI NHẬN BÀN GIAO (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI BÀN GIAO (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Bàn giao mẫu giữa người lấy mẫu với người lưu mẫu hoặc người giám định.
- Nội dung bàn giao(1):
- Giao mẫu để doanh nghiệp nhận tự bảo quản thì bàn giao nguyên trạng mẫu đã được niêm phong.
- Giao mẫu cho cơ quan giám định thì mở niêm phong, bàn giao chi tiết mẫu.
Mẫu 10/BBBG/GSQL
TỔNG CỤC HẢI QUAN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC HẢI QUAN:..................... Độc Lập-Tự do-Hạnh phúc
Chi cục Hải quan:.................
Số:....................../HQ-BBBG.
BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Hồi......giờ.....phút, ngày...tháng...năm 20.., Chi cục Hải quan.......số điện thoại...............số fax…………bàn giao cho ông (bà).....................
Đại diện của Công ty.....; Lô hàng thuộc tờ khai số:……………để chuyển đến Chi cục Hải quan................gồm:
1- Hồ sơ hải quan:
a) ……….
b) ………..
2. Hàng hoá:
STT |
SỐ HIỆU CONTAINER HOẶC BIỂN KIỂM SOÁT XE CHUYÊN DỤNG |
SỐ SEAL HÃNG VẬN TẢI |
SỐ SEAL HẢI QUAN |
SỐ LƯỢNG KIỆN ĐÃ NIÊM PHONG |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)
|
Tình trạng xe container/xe chuyên dụng/hàng hoá......................................
.................................................................................................................................Biên bản về tình trạng container/xe chuyên dụng/hàng hoá (nếu có), số……….
Thời gian vận chuyển…………..; Tuyến đường vận chuyển: ………….…; Km…………..…
Ngày, giờ xuất phát:……………………………………………..……….
Ngày, giờ, đến:………………………………………………………
Các vấn đề khác có liên quan đến hàng hoá và hồ sơ hải quan:..................................................................
.....................................................................................................................................................................
NGƯỜI KHAI HQ/ NGƯỜI VẬN CHUYỂN (ký, ghi rõ họ tên) |
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐI (ký, đóng dấu số hiệu công chức) |
CHI CỤC HẢI QUAN NƠI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐẾN (ký, đóng dấu số hiệu công chức) |
Mẫu số 11/QĐTDGS/GSQL
CỤC HẢI QUAN ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
|
||||
|
Số:….…. /QĐ…………. |
…….…, ngày …… tháng … năm…… |
||
QUYẾT ĐỊNH
V/v tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát
-------------------------------------------
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC HẢI QUAN……………
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của ...........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng đưa qua khu vực giám sát tại cảng/cửa khẩu ………….….đối với lô hàng ………………………… của (tên doanh nghiệp) ………, mã số thuế: …………….. xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai hải quan số …… ngày …/…./20…. được đăng ký tại Chi cục Hải quan ………….. thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố ……………
Lý do tạm dừng:…………………………………………………………..
Thời gian tạm dừng là …………ngày kể từ ngày ban hành quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Đội trưởng Đội ….……………… và Giám đốc (tên doanh nghiệp) ……………….chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Chi cục HQ nơi đăng ký tờ khai (để p/h); |
CHI CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 13/KTCSSX/GSQL
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:................../QĐ- ...... |
……, ngày…… tháng…năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH ……………………
- Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2014/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 3 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
- Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều các Luật về thuế ngày 29 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan;
- Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung các Nghị định về thuế;
- Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thương mại;
- Căn cứ….
Trên cơ sở xem xét …........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất đối với...…………
Ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở sản xuất hoặc nơi lưu trữ NVL cần kiểm tra, mã số thuế, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
Điều 2. Thành phần kiểm tra: ….
Ghi rõ thành phần tham gia kiểm tra
Điều 3. Thời gian kiểm tra: ………..
Ghi rõ thời gian bắt đầu kiểm tra, thời gian dự kiến kết thúc kiểm tra.
Điều 4. Nội dung kiểm tra: ………
Ghi rõ nội dung kiểm tra, yêu cầu tài liệu, giới hạn kiểm tra để tổ chức, cá nhân biết, chuẩn bị và phối hợp với cơ quan thực hiện kiểm tra.
Nơi nhận : - Tên tổ chức, cá nhân; - Cục HQ.....; - Lưu: VT, đơn vị soạn thảo (...b). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Mẫu số 14/KT-CSSX/GSQL
Cục Hải quan ......... Chi cục Hải quan........................ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: ................./BB-KTCSSX |
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT
Căn cứ quy định tại Điều... Thông tư số .../20../TT-BTC ngày .../.../20.. của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan;
Hôm nay, hồi ...........giờ.....ngày.....tháng......năm....... tại..........., Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan Hải quan:
1. Ông(bà):........................................Chức vụ:.............................Đơn vị............................
2. Ông(bà):........................................Chức vụ:.............................Đơn vị............................
II. Đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân:
1. Ông(bà):........................................Chức vụ:.............................Đơn vị............................
2. Ông(bà):........................................Chức vụ:.............................Đơn vị............................
III. Đại diện theo pháp luật của thương nhân nhận gia công lại (nếu có):
1. Ông(bà):........................................Chức vụ:.............................Đơn vị............................
2. Ông(bà):........................................Chức vụ:.............................Đơn vị............................
IV. Người làm chứng (nếu có):
1. Ông(bà):........................................Năm sinh................Quốc tịch...................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Nghề nghiệp:.....................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:.............................Ngày cấp.........................Nơi cấp................
Xác nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất của Công ty ............................ như sau:
Địa chỉ: .......................................................................................................................
2. Quyền sử dụng đất đai, nhà xưởng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất, nhà xưởng...):
3. Quyền sở hữu, sử dụng của thương nhân đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu:
- Tờ khai nhập khẩu:.........................................................................................................
- Thuê, mượn theo hợp đồng ............................................................................................
4. Số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị thực tế: …………..
5. Tình trạng hoạt động của tổ chức, cá nhân (tình hình nhân lực bố trí trên dây chuyền sản xuất, số lượng lao động hiện có tại thời điểm kiểm tra, bảng lương, bảo hiểm...):
6. Kiểm tra năng lực sản xuất của thương nhân: ………
Biên bản kết thúc vào hồi............ giờ.........ngày...... tháng..........năm..............
Biên bản được lập thành......bản; mỗi bản gồm.........tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho...01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có).
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN (ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 15/BCQT/GSQL
Tên tổ chức/cá nhân:………… Mã số: Địa chỉ:…….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- |
|
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, THÀNH PHẨM SẢN XUẤT TỪ NGUỒN NHẬP KHẨU
Năm:……
Stt |
Tài khoản |
Tên, quy cách nguyên vật liệu, hàng hoá |
Số tiền (vnđ) |
Ghi chú |
|||
Tồn đầu kỳ (1/1/2015) |
Nhập trong kỳ |
Xuất trong kỳ |
Tồn cuối kỳ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
Nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu |
500 |
200 |
300 |
400 |
|
2 |
|
Thành phẩm được sản xuất từ nguồn nhập khẩu |
100 |
300 |
150 |
250 |
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày…..tháng….năm…. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn lập bảng
1. Biểu mẫu trên áp dụng cho các doanh nghiệp Gia công, NSXXK, doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan và DNCX. Trường hợp một doanh nghiệp hoạt động nhiều loại hình thì lập báo cáo quyết toán riêng cho từng loại hình;
2. Doanh nghiệp hoạt động NSXXK, (bao gồm doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và DNCX hoạt động NSXXK), tổng hợp số liệu về "nguyên liệu, vật tư nhập khẩu","thành phẩm" từ các tài khoản tương ứng 152 và 155 quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hoặc Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính;
3. Doanh nghiệp gia công cho thương nhân nước ngoài (bao gồm doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và DNCX nhận gia công cho nước ngoài hoặc nhận gia công cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, DNCX khác): Lập sổ chi tiết, sổ tổng hợp theo dõi nguyên vật liệu, thành phẩm tương tự các tài khoản 152 và 155 quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC và Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
4. Tổng trị giá xuất trong kỳ tại cột (6) bao gồm: Xuất khẩu hoặc xuất trả ra nước ngoài; xuất khẩu tại chỗ; chuyển sang hợp đồng gia công khác; nguyên liệu, vật tư tiêu huỷ hoặc bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ trong quá trình gia công, sản xuất hàng xuất khẩu. Trường hợp tổ chức, cá nhân tiêu huỷ nguyên liệu, vật tư hoặc bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ đủ điều kiện đã được miễn thuế, không thu thuế, hoàn thuế thì ghi rõ số lượng, trị giá vào ô ghi chú tại cột (8).
Mẫu số 16/BCQT-MMTB/GSQL
Tên tổ chức/cá nhân:…… Mã số: Địa chỉ doanh nghiệp:….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢNG BÁO CÁO QUYẾT TOÁN SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ THEO TỪNG HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
STT |
Số hợp đồng |
Tên máy móc, thiết bị tạm nhập |
Đơn vị tính |
Số lượng tạm nhập |
Số lượng tái xuất |
Số lượng máy móc, thiết bị chuyển sang HĐGC khác trong khi thực hiện HĐGC |
Số lượng máy móc, thiết bị còn lại chưa tái xuất |
|
Số lượng |
Số, ngày hợp đồng GC |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ngày…..tháng……năm… NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 17/XL-HĐGC/GSQL
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Số:………………
v/v: thông báo phương án xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ………, ngày….. tháng…….năm ………. |
Kính gửi: Chi cục Hải quan ….......
Ngày …., Công ty chúng tôi, mã số thuế: ….. có địa chỉ…, điện thoại… fax… đã thực hiện hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số….. ngày….. năm …… với đối tác nước ngoài là Công ty……. địa chỉ…..
Đến nay, Công ty chúng tôi đã thực hiện xong hợp đồng gia công số…. ngày…. tháng…. năm….. và đã tiến hành thanh lý hợp đồng với đối tác nước ngoài theo Biên bản thanh lý số….. ngày….. tháng…… năm…… (kèm theo).
Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng gia công dẫn trên, chúng tôi đề nghị Chi cục Hải quan …..làm thủ tục hải quan xử lý nguyên vật liệu dư thừa, máy móc thiết bị thuê mượn như sau:
+ Về nguyên liệu vật tư dư thừa: …………(nêu rõ phương án xử lý theo quy định tại khoản … Điều… Thông tư……/2015/TT-BTC);
+ Về máy móc thiết bị thuê mượn: …………(nêu rõ phương án xử lý theo quy định tại khoản … Điều … Thông tư……/2015/TT-BTC).
+ Về sản phẩm hoàn chỉnh chưa xử lý hết: …………(nêu rõ phương án xử lý theo quy định tại khoản … Điều … Thông tư……/2015/TT-BTC).
Chúng tôi cam kết chậm nhất 30 ngày kể từ ngày được Chi cục Hải quan …. đồng ý sẽ làm xong thủ tục xử lý nguyên vật liệu, máy móc thiết bị theo quy định của pháp luật.
….…, ngày……tháng……năm……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu)
Ý kiến của Chi cục Hải quan nơi quyết toán hợp đồng gia công:
Trên cơ sở đề nghị của tổ chức, cá nhân, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt ý kiến.
LÃNH ĐẠO CHI CỤC
(Ghi ngày tháng năm, ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 18/NTXD-DNCX/GSQL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……………..
Tên nhà thầu:…………. Mã số:………………… Địa chỉ:……………….. |
Tên DNCX:………….. Mã số thuế:…………… Địa chỉ:……………….. |
Số, ngày hợp đồng xây dựng:…………….. |
|
Giá trúng thầu: …………………………. |
STT |
Tên hàng hoá |
ĐVT |
Số lượng |
Trị giá ghi trên tờ khai |
Số, ngày tờ khai nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DNCX (ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NHÀ THẦU (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 19/NXTK-DNCX/GSQL
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:................. Mã số thuế:.................................... Địa chỉ kho thuê:...........................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- |
BÁO CÁO HÀNG HÓA GỬI KHO THUÊ BÊN NGOÀI DNCX
Kỳ báo cáo: Quý:............ năm:.............
STT
|
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Tồn kho đầu kỳ |
Nhập kho trong kỳ |
Xuất kho trong kỳ |
Tồn kho |
||
Số lượng |
Số chứng từ |
Số lượng |
Số chứng từ |
|
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày .... tháng.... năm..........
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- Cột số chứng từ: Doanh nghiệp liệt kê số chứng từ thể hiện hàng hóa đưa từ DNCX đến kho thuê hoặc từ kho thuê đưa về DNCX như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hoặc các chứng từ khác tương đương.
Mẫu số 20/TBXNKTC/GSQL
CỤC HẢI QUAN.................... CHI CỤC HẢI QUAN................ Số:………../TB-XNKTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
........., ngày......tháng.....năm.......
THÔNG BÁO
V/v làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Kính gửi: Cục Thuế……
Chi cục Hải quan..................................thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố................................ xin thông báo tình hình làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ của các doanh nghiệp đã làm thủ tục hải quan (từ ngày …./…./…. Đến ngày …/…/…….:
Số tt |
Tên, địa chỉ DN |
Tờ khai nhập khẩu tại chỗ |
Tờ khai xuất khẩu tại chỗ |
Trị giá (vnđ) |
Thuế nhập khẩu (vnđ) |
Ghi chú |
1 |
Doanh nghiệp A |
Tờ khai ... ngày… tháng… năm |
Tờ khai…ngày… tháng… năm |
|
|
|
Tờ khai ... ngày… tháng… năm |
Tờ khai…ngày… tháng… năm |
|
|
|
||
2 |
Doanh nghiệp B |
Tờ khai ... ngày… tháng… năm |
Tờ khai…ngày… tháng… năm |
|
|
|
Tờ khai ... ngày… tháng… năm |
Tờ khai…ngày… tháng… năm |
|
|
|
||
… |
… |
|
|
… |
… |
|
Tổng cộng : |
|
|
… |
… |
|
Chi cục Hải quan...................xin thông báo để Quý Cục biết, theo dõi.
Nơi nhận:
|
LÃNH ĐẠO CHI CỤC HẢI QUAN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục)
|
Mẫu số 21/BKTrC/GSQL
BẢN KÊ HÀNG HÓA ĐÓNG TRONG CONTAINER TRUNG CHUYỂN
(Bản Hải quan lưu)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ trung chuyển:
2. Phương tiện vận tải: - Tên, số hiệu, chuyến ……………………….. ………………………………………………………….
- Ngày nhập cảnh: ……/…..…/……….
- Cảng dỡ hàng…………………………..………………………………………………………………
SỐ TT |
I- PHẦN KÊ KHAI HÀNG NHẬP CẢNG |
III- PHẦN KÊ KHAI HÀNG XUẤT CẢNG |
IV-XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CK NHẬP |
|||||||
Số vận đơn |
Tổng số cont |
Số hiệu, loại cont, số seal hãng tàu |
Quy cách và trọng lượng (kgs) |
Chủng loại hàng |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Tên PTVT |
Ngày xuất cảnh |
Ký tên, đóng dấu |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (ký tên, đóng dấu)
|
Một số lưu ý về cont hàng hóa (như: hàng đã được gia cố, đóng gói lại,…):
|
|
||||||||
II- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CK NHẬP (8) Tổng số conts nhập:…………….. ...... ; trong đó: - Loại 20’: - Loại 40’: - Loại khác:
|
V- THANH KHOẢN CỦA HQ CK NHẬP (13) Tổng số conts xuất:…………….. …..; trong đó: - Loại 20’: - Loại 40’: - Loại khác: |
Ghi chú: - Cột (6): Ghi loại hàng hóa chung nhất, ví dụ: hàng văn phòng phẩm, tạp hóa, mỹ phẩm, dược phẩm,…
- Cột (8), (12), (13) công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức;
Mẫu số 21/BKTrC/GSQL
BẢN KÊ HÀNG HÓA ĐÓNG TRONG CONTAINER TRUNG CHUYỂN
(Bản người khai hải quan lưu)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ trung chuyển:
2. Phương tiện vận tải: - Tên, số hiệu, chuyến ……………………….. ………………………………………………………….
- Ngày nhập cảnh: ……/…..…/……….
- Cảng dỡ hàng…………………………..………………………………………………………………
SỐ TT |
I- PHẦN KÊ KHAI HÀNG NHẬP CẢNG |
III- PHẦN KÊ KHAI HÀNG XUẤT CẢNG |
IV-XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CK NHẬP |
|||||||
Số vận đơn |
Tổng số cont |
Số hiệu, loại cont, số seal hãng tàu |
Quy cách và trọng lượng (kgs) |
Chủng loại hàng |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Tên PTVT |
Ngày xuất cảnh |
Ký tên, đóng dấu |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (ký tên, đóng dấu)
|
Một số lưu ý về cont hàng hóa (như: hàng đã được gia cố, đóng gói lại,…):
|
|
||||||||
II- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CK NHẬP (8) Tổng số conts nhập:…………….. ...... ; trong đó: - Loại 20’: - Loại 40’: - Loại khác:
|
V- THANH KHOẢN CỦA HQ CK NHẬP (13) Tổng số conts xuất:…………….. …..; trong đó: - Loại 20’: - Loại 40’: - Loại khác: |
Ghi chú: - Cột (6): Ghi loại hàng hóa chung nhất, ví dụ: hàng văn phòng phẩm, tạp hóa, mỹ phẩm, dược phẩm,…
- Cột (8), (12), (13) công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức;
Mẫu số 22/CKHH/GSQL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
Hà Nội, ngày ….. tháng … năm 20.…
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Kính gửi: Chi cục Hải quan cửa khẩu ……..
Tên doanh nghiệp: ………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………….
Công ty …………………………..…. đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu ……. ……………….giải quyết thủ tục chuyển khẩu lô hàng sau đây:
TT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (USD) |
Trị giá (USD) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
- Hợp đồng mua hàng: Số, ngày …………………….. Tên đối tác: ……………………………………………………..
- Hợp đồng bán hàng: Số, ngày …………………….. Tên đối tác: ……………………………………………………..
- Số vận đơn: ………………. Số container/số chì (seal): ………………..
- Tên tàu: …………………ngày nhập cảnh: ……………………………..
- Thời gian dự kiến xuất hàng: …………… cửa khẩu xuất: ………………
HẢI QUAN XÁC NHẬN XUẤT KHẨU (ký, đóng dấu công chức)
|
HẢI QUAN XÁC NHẬN NHẬP KHẨU (ký, đóng dấu công chức) |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Mẫu số: 23/NLNK-PTQ/GSQL
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:.................
Mã số thuế:....................................
BẢNG KÊ SỐ THUẾ NHẬP KHẨU PHẢI NỘP
(kèm theo tờ khai xuất khẩu số:............................ ngày....
đăng ký tại Chi cục Hải quan..................)
STT |
Tên nguyên liệu nhập khẩu |
Mã số HS |
Thuế suất |
Trị giá tính thuế |
Số thuế phải nộp |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
Tổng số thuế nhập khẩu phải nộp: |
|
Số công văn đề nghị việc lựa chọn cách xác định thuế nhập khẩu phải nộp theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Thông tư số 109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính: ....... (*)
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*) Doanh nghiệp có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giáy chứng nhận đầu tư sau ngày 15/01/2014 thì không phải khai nội dung này;
- Chi cục Hải quan nơi nhận là Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu;
- Công ty là doanh nghiệp mua hàng của tổ chức, cá nhân sản xuất trong khu phi thuế quan.
Mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL
TÊN CHỦ KHO NGOẠI QUAN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
…….., ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Về thực trạng hàng hóa trong kho và tình hình hoạt động của kho ngoại quan từ ngày . …/…/… đến ngày …/…/…)
Kính gửi: ……………
I- Tình hình hoạt động của kho ngoại quan:
II- Số liệu báo cáo:
1/ Số liệu hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan:
Loại hình |
Lượng hàng |
ĐVT |
Trị giá (USD) |
Mặt hàng chủ yếu |
Từ nước ngoài đưa vào kho |
|
|
|
|
Từ nội địa đưa vào kho |
|
|
|
|
Từ kho đưa ra nước ngoài |
|
|
|
|
Từ kho đưa vào nội địa |
|
|
|
|
Từ kho này chuyển sang kho khác |
|
|
|
|
Hàng còn tồn kho |
|
|
|
|
2/ Tình hình thanh lý hợp đồng thuê kho:
Chủ hàng hóa gửi kho |
Số lượng hợp đồng ký mơi |
Lũy kế |
Đã thanh lý |
Chưa thanh lý |
|
Trong hạn |
Quá hạn |
||||
Nước ngoài |
|
|
|
|
|
Trong nước |
|
|
|
|
|
3/ Tình hình vi phạm pháp luật hải quan:
+ Tên Đơn vị vi phạm:
+ Hành vi vi phạm:
+ Hình thức xử phạt:
III- Vướng mắc, kiến nghị:
Nơi nhận: - Cục Hải quan … - Chi cục Hải quan (quản lý kho)… - Lưu: VT, Tên chủ kho ngoại quan |
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 25/DMXK-CFS/GSQL
TÊN KHO CFS CHI CỤC HẢI QUAN ……….
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÓNG GHÉP CHUNG CONTAINER XUẤT KHẨU
TT |
Tên hàng |
Lượng hàng |
Số, ngày tờ khai xuất khẩu hoặc vận đơn hàng nhập |
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai hoặc hãng tàu |
Ngày nhập kho |
Tên phương tiện XC |
Cửa khẩu xuất |
Số hiệu cont, kiện/ chì vận tải/chì hải quan |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|
|
|||
4 |
|
|
|
|
|
|||
5 |
|
|
|
|
|
|||
6 |
|
|
|
|
|
|||
7 |
|
|
|
|
|
|||
8 |
|
|
|
|
|
|||
9 |
|
|
|
|
|
|||
10 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kho CFS (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của Hải quan quản lý CFS (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
Mẫu số 26/NXT-CFS/GSQL
TÊN KHO CFS
BÁO CÁO HÀNG HÓA NHẬP, XUẤT, TỒN KHO CFS
TT |
Tên hàng |
Nhập kho |
Xuất kho |
Tồn kho |
|||||
Số lượng |
Số, ngày tờ khai xuất khẩu hoặc vận đơn hàng nhập |
Chi cục hải quan đăng ký tờ khai hoặc hãng tàu |
Ngày xuất kho |
Tên phương tiện XC |
Cửa khẩu xuất |
Số lượng |
Số ngày tồn |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ KHO CFS
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 28/STD/GSQL
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ ……...................
CHI CỤC HẢI QUAN………………
Sổ số:……
SỔ THEO DÕI QUẢN LÝ
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
ĐĂNG KÝ TỜ KHAI HẢI QUAN MỘT LẦN, XNK NHIỀU LẦN
Hợp đồng số: …………………………………
Hiệu lực từ: ……/……/……. đến: ……/……/…….
Phụ lục hợp đồng (nếu có): Số…………………; Hiệu lực:…….
Giấy phép (nếu có): Số: …………………; Thời hạn:………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………….………..
Mã số doanh nghiệp: …………………………….………..
Điện thoại số: ………………………
Năm………..
TT |
Tên hàng |
Mã HS |
Lượng hàng |
ĐVT |
1 |
|
|
|
|
|
Lần 1: Số phiếu: 01 Ngày: …/…./……. |
|
|
|
Lần 2: Số phiếu: 02 Ngày: …/…./……. |
|
|
|
|
Lần … Số phiếu:…… Ngày …/…/…. |
|
|
|
|
|
Tồn: |
0 |
|
|
|
|
Xác nhận của Hải quan
|
||
2 |
|
|
|
|
|
Lần 1: Số phiếu: 01 Ngày: …/…./……. |
|
|
|
|
Lần 2: Số phiếu: 02 Ngày: …/…./……. |
|
|
|
|
Tồn |
|
0 |
|
|
|
Xác nhận của Hải quan
|
Mẫu số 29/DSCT/GSQL
Mã vạch
CỤC HẢI QUAN TỈNH/ TP CHI CỤC HẢI QUAN |
……., ngày……tháng……. năm 20… |
DANH SÁCH CONTAINER
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
1. Chi cục hải quan giám sát: …………………………………………...…… 2. Đơn vị XNK:……………………………………………………… |
|
3. Mã số thuế:………… 4. Số tờ khai:………………… 5. Trạng thái tờ khai:………. |
6. Ngày tờ khai:……………… 7. Loại hình:…………………… 8: Luồng:………………… |
STT |
SỐ HIỆU CONTAINER (1) |
SỐ SEAL CONTAINER (nếu có) (2) |
SỐ SEAL HẢI QUAN (nếu có) (3) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ PHẬN GIÁM SÁT HẢI QUAN (4) |
MÃ VẠCH (5) |
|
|
|
|
|
(in mã vạch) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (1):
+ Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
+ Đối với hàng xuất khẩu: lấy từ tiêu chí “Số container” trên tờ khai xuất.
Trường hợp có sự thay đổi số container đã khai báo, căn cứ chứng từ do người khai hải quan nộp, xuất trình, công chức hải quan cập nhật số container vào Hệ thống để in lại danh sách container.
- Cột số (2): Đối với hàng nhập khẩu: lấy từ Danh sách container do người khai hải quan gửi đến hệ thống.
Mẫu số 30/DSHH/GSQL
Mã vạch
CỤC HẢI QUAN TỈNH/ TP CHI CỤC HẢI QUAN |
……., ngày……tháng……. năm 20… |
DANH SÁCH HÀNG HÓA
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN
1. Chi cục hải quan giám sát: ……………………………………... 2. Đơn vị XNK:……………………………………………………………. |
|
3. Mã số thuế:……………… 4. Số tờ khai:…………………… 5. Trạng thái tờ khai:……………… |
6. Ngày tờ khai:…………………… 7. Loại hình:……………………. 8: Luồng:……………………… |
STT |
SỐ LƯỢNG HÀNG (1) |
TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG (2) |
LƯỢNG HÀNG HÓA THỰC TẾ QUA KHU VỰC GIÁM SÁT HẢI QUAN (3) |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN (4) |
|
10000 tấn |
10000 tấn |
Lần 1: 500 tấn |
|
|
|
|
Lần 2: 500 tấn |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (1) lấy từ tiêu chí “Số lượng” trên phần “General” của tờ khai hải quan.
- Cột số (2) lấy từ tiêu chí “Tổng trọng lượng hàng” trên phần “General” của tờ khai hải quan.
- Trường hợp hàng hóa được đưa qua KVGS nhiều lần thì đối với từng lần đưa hàng qua KVGS, công chức hải quan thực hiện:
+ Cột số (3): ghi rõ lượng hàng từng lần qua KVGS.
+ Cột số (4): ghi ngày, tháng, năm; ký, đóng dấu công chức.
- Trường hợp giá trị tại cột (1):
+ khác 1 thì theo dõi lượng hàng tại cột (3) tương ứng theo cột (1);
+ bằng 1 thì theo dõi lượng hàng tại cột (3) tương ứng theo cột (2).
Mẫu số 31/BKCT/GSQL
TÊN DOANH NGHIỆP
BẢNG KÊ SỐ HIỆU CONTAINER XUẤT KHẨU
1. Tờ khai xuất khẩu số:…..
2. Bảng kê số hiệu container xuất khẩu
STT |
Số container |
Số seal |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục VI
BIỂU MẪU VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên Biểu mẫu |
Số hiệu |
|
Đơn đề nghị xác định trước mã số |
01/XĐTMS/TXNK |
|
Đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan |
02/XĐTTG/TXNK |
|
Thông báo về việc nghi vấn trị giá hải quan |
02A/TBNVTG/TXNK |
|
Thông báo về việc xác định trị giá |
02B/TBXĐTG/TXNK |
|
Quyết định điều chỉnh thuế |
03/QĐĐC/TXNK |
|
Mẫu kê khai đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày |
04/DKNT-SXXK/TXNK |
|
Thư bảo lãnh riêng |
05/TBLR/TXNK |
|
Đơn đề nghị bảo lãnh chung |
06A/ĐĐNBLC/TXNK |
|
Thư bảo lãnh chung |
06/TBLC/TXNK |
|
Hợp đồng ủy nhiệm thu lệ phí hải quan |
07/UNTH/TXNK |
|
Báo cáo thu nộp lệ phí hải quan theo hợp đồng ủy nhiệm thu |
08/BCT/TXNK |
|
Quyết định ấn định thuế |
09/QĐAĐT/TXNK |
|
Quyết định huỷ quyết định ấn định |
10/HQĐAĐT/TXNK |
|
Quyết định hoàn thuế |
11/QĐHT/TXNK |
|
Quyết định không thu thuế |
12/QĐKTT/TXNK |
|
Danh mục hàng hoá XK, NK miễn thuế |
13/ĐKDMMT/TXNK |
|
Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hoá XK, NK miễn thuế |
14/CVĐKDMMT/TXNK |
|
Phiếu theo dõi trừ lùi |
15/PTDTL/TXNK |
|
Báo cáo các trường hợp đã đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế |
16/BCTHDMMT/TXNK |
|
Báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu |
17/BCKT-NKMT/TXNK |
|
Mẫu dấu hoàn thuế |
18/MDHT/TXNK |
|
Mẫu thông báo tiền nợ + chậm nộp của cá nhân |
19/TB-TTN-TCN1/TXNK |
|
Mẫu thông báo tiền nợ + chậm nộp của tổ chức |
20/TB-TTN-TCN2/TXNK |
Mẫu số 01/XĐTMS/TXNK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:……….
............., ngày…..tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
A. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số:
1. Tên: |
|
2. Địa chỉ: |
|
3. Điện thoại: |
4. Fax: |
5. Mã số thuế: |
B. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
6. Tên thương mại: |
|
7. Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: |
|
8. Ký, mãhiệu, chủng loại: |
9. Nhà sản xuất: |
C. Mô tả chi tiết hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
10. Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: |
11. Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: |
12. Hàm lượng tính trên trọng lượng: |
13. Thông số kỹ thuật: |
14. Quy trình sản xuất: |
15. Công dụng theo thiết kế: |
16. Các thông tin khác về hàng hóa: |
D. Các tài liệu có liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số:
17. Mẫu hàng hóa: |
Có Không |
|
18(a). Catalogue |
18(b). Hình ảnh |
|
19. Tài liệu kỹ thuật: |
Có Không |
|
20. Chứng thư giám định: |
Có Không |
|
21. Tài liệu có liên quan (nếu có, ghi rõ loại tài liệu) |
Có Không |
|
E. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về mã số đối với hàng hóa đề nghị xác định trước
24. Mã số đề nghị (theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam): |
25. Cơ sở đề nghị: |
.. ………. (tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số) cam đoan:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa cung cấp cho cơ quan Hải quan để thực hiện xác định trước mã số.
G. Nội dung khác (nếu có):
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02 /XĐTTG/TXNK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:………….
........, ngày....... tháng....... năm.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Tên tổ chức (cá nhân) đề nghị:...............................................................................
Địa chỉ:……………....................................................... Số điện thoại:….............
Mã số thuế:…………...............…...
1. Điều kiện xác định trước trị giá đối với tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá):
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH TRƯỚC TRỊ GIÁ |
|
Hàng hóa đề nghị xác định trước trị giá: |
|
(1) Có phải là lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu không?
|
Có □ Không □ |
(2) Có sự thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà tổ chức, cá nhân đang thực hiện không? |
Có □ Không □ |
(3 Có phải là hàng hóa có tính chất đơn chiếc không? |
Có □ Không □ |
(4) Có tính phổ biến không? |
Có □ Không □ |
(5) Có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh không? |
Có □ Không □ |
2. Nội dung khai báo chi tiết:
Tên hàng hóa, đơn vị tính [1]
|
Mã số HS
|
|
Nội dung giao dịch [2] |
||
Cục Hải quan (nơi dự kiến làm thủ tục hải quan): .......................................... |
Thời gian dự kiến đăng ký tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu: Ngày... tháng... năm….
|
|
Đề nghị xác định trước trị giá [3]: □ Phương pháp xác định trị giá tính thuế:……………………………………………..…… □ Mức giá: …...…………...................................................................................................... Quan điểm của tổ chức, cá nhân về đề nghị xác định trước trị giá:........................................ Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước về phương pháp xác định trị giá hoặc mức giá thì đánh dấu vào một trong 2 ô tương ứng, ghi rõ nội dung phương pháp xác định trị giá hoặc mức giá đề nghị và quan điểm về đề nghị xác định trước tương ứng. |
||
Tổ chức cá nhân đề nghị xác định trước đồng ý công bố thông tin về xác định trước trị giá: □ Công bố toàn phần □ Công bố một phần (tổ chức, cá nhân liệt kê một số tiêu chí đề nghị không công bố) |
||
Tôi đề nghị cơ quan hải quan xác định trước trị giá hải quan cho hàng hóa nêu trên. Tôi xin cam đoan:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung khai báo tại đơn này và của các tài liệu, chứng từ, thông tin do tôi cung cấp.
2. Đồng ý cung cấp những tài liệu, chứng từ cần thiết để cơ quan hải quan kiểm tra khi có yêu cầu.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
BẢN MÔ TẢ GIAO DỊCH VÀ XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
(Kèm theo Đơn đề nghị xác định trước trị giá)
1. Nội dung của giao dịch và các bên có liên quan trong giao dịch:
a) Các bên có liên quan trong giao dịch:
Số hợp đồng: |
Ngày tháng năm |
Tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu/nhập khẩu: |
Tên đối tác nhập khẩu/ xuất khẩu: |
|
|
b) Nội dung của giao dịch mua bán hàng hóa:
Mô tả cụ thể về giao dịch hàng hóa xuất khẩu/ nhập khẩu như:
Tên hàng hóa; số lượng; đơn vị tính; đơn giá; đồng tiền thanh toán; nước nhập khẩu/ xuất khẩu; thời gian dự kiến giao hàng; điều kiện giao hàng; phương tiện vận tải; phương thức thanh toán; địa điểm xếp hàng; địa điểm giao hàng; quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán trong giao dịch: các nội dung liên quan đến trọng tài kinh tế và các nội dung khác,....
2. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH |
||
1. Người mua có đầy đủ quyền quyết định, quyền sử dụng hàng hóa sau khi nhập khẩu không?
2. Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc vào điều kiện nào dẫn đến việc không xác định được trị giá của hàng hóa nhập khẩu hay không?
3. Người mua có phải trả thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu không?
4. Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt không?
Nếu có, mối quan hệ đặc biệt đó có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch không? |
Có □ Không □
Có □ Không □
Có □ Không □
Có □ Không □
Có □ Không □ |
|
PHẦN XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ |
||
Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán:
a) Giá mua ghi trên hóa đơn
b) Khoản thanh toán gián tiếp
c) Khoản tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc |
___________ a)…………….. b)…………….. c)…………….. |
|
Các khoản phải cộng
a) Chi phí hoa hồng bán hàng/ phí môi giới
b) Chi phí bao bì gắn liền với hàng hóa
c) Chi phí đóng gói hàng hóa
d) Các khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá □ Nguyên vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng,… □ Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao □ Công cụ, dụng cụ, khuôn dập, khuôn đúc,….. □ Bản vẽ thiết kế, sơ đồ, phác thảo
e) Tiền phí bản quyền, phí giấy phép
f) Tiền thu phải trả sau khi định đoạt, sử dụng hàng hóa g) Chi phí vận tải, bốc xếp, chuyển hàng
h) Chi phí bảo hiểm hàng hóa |
__________ a)…………….. b)…………….. c)…………….. d)……………..
............ ............ ............ ............ e)…………….. f)…………….. g)…………….. h)…………….. |
|
Các khoản được trừ
a) Phí bảo hiểm, vận tải hàng hóa trong nội địa
b) Chi phí phát sinh sau khi nhập khẩu
c) Tiền lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng
d) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải trả
e) Khoản giảm giá
f) Chi phí liên quan đến tiếp thị hàng nhập khẩu
|
___________ a)…………….. b)…………….. c)…………….. d)…………….. e)……………..
f)…………….. |
|
Trị giá tính thuế: Nêu rõ công thức tính toán (nếu có)
|
|
|
Ghi chú: Ghi rõ khoản tiền của từng mục (nếu có) trong Phần xác định trị giá tính thuế
3. Phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng xuất khẩu:
a) Phương pháp xác định trị giá tính thuế:……................
b) Lý do áp dụng:.............................................
c) Xác định trị giá tính thuế, nêu rõ các bước và giải trình chi tiết:............................................
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
[1] - Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công suất, kích cỡ, công dụng của hàng hoá,….
- Đơn vị tính: phải được định lượng rõ ràng theo đơn vị đo lường cơ bản (như m, kg, cái, chiếc,......), hoặc phải được quy đổi về đơn vị đo lường cơ bản.
[2] Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 1 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
[3] Tổ chức, cá nhân khai chi tiết tại mục 2, 3 Bản mô tả giao dịch và xác định trị giá tính thuế kèm theo
Mẫu số 02A/TBNVTG/TXNK
CỤC HẢI QUAN.... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC HẢI QUAN.... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TB-CCHQ... ......., ngày … tháng …năm.....
THÔNG BÁO
Về việc nghi vấn trị giá khai báo
Căn cứ Thông tư số 38/2015/2015 ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Chi cục Hải quan .................... đã kiểm tra trị giá khai báo của hàng hoá xuất khẩu/nhập khẩu theo tờ khai .... số……ngày…. và có nghi vấn trị giá khai báo đối với các mặt hàng như sau:
STT |
Mã số |
Tên hàng |
(1) |
(2) |
(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi Cục ….thông báo để quý Công ty nộp bổ sung các chứng từ, tài liệu có liên quan để thực hiện quyền tham vấn hoặc nộp thuế theo trị giá khai báo.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG
- Công ty …; (Ký tên, đóng dấu)
- Cục Hải quan…(để b/c, tổ chức tham vấn);
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo viết tắt (3b).
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
(Đại diện có thẩm quyền ký và ghi rõ họ tên)
*Ghi chú: Ý kiến của người khai hải quan ghi rõ “đề nghị tham vấn, thời gian tham vấn” hoặc “không tham vấn, đề nghị thông quan”
Mẫu số 02B/TBXĐTG/TXNK
CỤC HẢI QUAN.... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC HẢI QUAN.... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TB-CCHQ... ....., ngày … tháng …năm.....
THÔNG BÁO
Về việc xác định trị giá
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Chi cục Hải quan ………………...xác định trị giá của các hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu tại tờ khai số……… ngày………. như sau:
STT |
Mã số |
Tên hàng |
ĐVT |
Lượng hàng |
Trị giá xác định (USD) |
Cơ sở xác định trị giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi cục Hải quan …. thông báo để quý Công ty làm cơ sở tính thuế để giải phóng hàng hoá hoặc thông quan hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Thông tư số …………….ngày…….. của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG
- Công ty …; (Ký tên, đóng dấu)
- Cục Hải quan…(để báo cáo);
- Lưu: VT, đơn vị soạn thảo viết tắt (3b).
Mẫu số 03/QĐĐCT/TXNK
TỔNG CỤC/CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XẪ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CỤC/ CHI CỤC ………….... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:….…. /QĐ…………. |
…….…, ngày …… tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh thuế
(Áp dụng cho trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng)
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN……………
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Thông tư hướng dẫn Luật;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Căn cứ thủ tục thẩm quyền giải quyết (1)…… quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;;
Xét hồ sơ đề nghị của (2)…… và đề xuất (3).……. về việc chuyển (1) ………..hàng hóa nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giảm tiền thuế của tờ khai số: (4) …., của người nộp thuế (2)……. mã số thuế:….., địa chỉ........ tương ứng với số hàng hóa (1)…… đã được kê khai trên tờ khai số: (5) …. ngày... tháng ...năm…, mở tại: (6)… , loại hình (7)….. ; cụ thể số thuế điều chỉnh giảm như sau:
STT |
Nội dung |
Số tiền thuế Đơn vị tính : đồng |
1 |
Thuế xuất khẩu |
|
2 |
Thuế nhập khẩu |
|
3 |
Thuế GTGT |
|
4 |
…… |
|
|
Tổng cộng: |
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông (bà) Trưởng phòng/Đội trưởng (3) ..… và (2)….…chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT, hồ sơ gốc. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
|
(1) Chuyển tiêu thụ nội địa/ thay đổi mục đích sử dụng; (2) Tổ chức, cá nhân nộp thuế đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu; (3) Đơn vị tham mưu, nghiệp vụ liên quan thuộc cấp có thẩm quyền ra quyết định; (4) Tờ khai hải quan cũ; (5)Tờ khai hải quan mới; (6)Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai mới; (7)Loại hình XNK theo tờ khai mới. |
Mẫu số 04/DKNT-SXXK/TXNK
TÊN TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BẢN KÊ KHAI
VỀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THỜI HẠN NỘP THUẾ 275 NGÀY
(Theo quy định tại khoản ... Điều .... Thông tư số ..../2015/TT-BTC)
Kính gửi: Chi cục Hải quan…… thuộc Cục Hải quan……..
I. Thông tin đơn vị kê khai:
Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………
- Là doanh nghiệp/tổ chức nhập khẩu NLVT và SXXK
- Là doanh nghiệp/tổ chức nhận nhập khẩu ủy thác NLVL; hoặc nhập khẩu
NLVT để cung ứng (không SXXK)
- Là doanh nghiệp/tổ chức ủy thác nhập khẩu NLVT; hoặc nhận NLVT
do công ty mẹ hoặc công ty thành viên cung ứng để SXXK
- Mã số thuế:……………
- Địa chỉ trụ sở chính: …………………
- Ngành nghề sản xuất (ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư):
………………………………………………………………………………….
II. Nội dung kê khai:
1. Về cơ sở sản xuất:
a) Có quyền sử dụng hợp pháp cơ sở sản xuất (CSSX) trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp để sản xuất hàng xuất khẩu từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu như sau:
- Số lượng CSSX:……..
- Địa chỉ CSSX 1:…… có quyền sử dụng Đi thuê
- Địa chỉ CSSX 2:…… có quyền sử dụng Đi thuê
- Địa chỉ CSSX...:…… có quyền sử dụng Đi thuê
b) Cơ sở sản xuất trên phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thuộc ngành hàng (tích vào ô tương ứng với ngành hàng):
- Da giày:
- May mặc:
- Điện tử, điện lạnh:
- Chế biến thực phẩm:
- Cơ khí:
- Gỗ:
- Nhựa:
- Nông sản:
- Loại khác:
c) Tình hình nhân lực:
- Bộ phận quản lý:……………Người;
- Số lượng công nhân:………..Người.
d) Số lượng máy móc, dây chuyền trang thiết bị (đề nghị nêu cụ thể):
- ………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………….
e) Năng lực sản xuất: Đề nghị cho biết năng lực sản xuất sản phẩm xuất khẩu từ nguyên liệu nhập khẩu tối đa trong 1 năm: …………………… sản phẩm/năm
2. Về tuân thủ pháp luật:
Trong vòng 730 ngày tính đến ngày cung cấp thông tin (tích vào ô tương ứng có/không):
- Bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế: Có Không
- Bị xử phạt về hành vi trốn thuế, gian lận thuế:
Có Không
- Bị các cơ quan quản lý nhà nước xử phạt vi phạm trong lĩnh vực kế toán:
Có Không
3. Về chứng từ thanh toán qua ngân hàng:
Có Không
- Hình thức thanh toán:
+ Thanh toán ngay khi nhận hàng
+ Thanh toán trả chậm
Tổ chức/Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trên. Trường hợp có thay đổi các thông tin trên, Tổ chức/Doanh nghiệp sẽ thực hiện kê khai bổ sung.
Nơi nhận: - …… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số: 05/TBLR/TXNK
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH (1)
……..,ngày ….. tháng .... năm…...
THƯ BẢO LÃNH RIÊNG
Số bảo lãnh: ………… (tối đa 10 ký tự)
Ký hiệu bảo lãnh: …………………… (tối đa 10 ký tự)
………: …………. (có thể bổ sung nội dung quản lý riêng của từng NHTM)
Kính gửi: Chi cục Hải Quan …………………….. (ghi rõ tên của bên nhận bảo lãnh); Mã hải quan:……………………………………………………………..
Chúng tôi, (1)…………………………………………………….
Trụ sở tại::………………………………………………………………………… |
Điện thoại:……………………………….Fax:…………………………………… |
Mã số thuế: ………………………………… Mã ngân hàng phát hành: ………………...... (mã CIHO do NHNN cấp – 8 ký tự) |
Chấp thuận bảo lãnh thuế cho (2) …………………………………………………... Địa chỉ: ……………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………… Fax: ……………………….. Mã số thuế: …………………………………….. Số đăng ký kinh doanh số: …………………. do ………….., cấp ngày ………… Số Tài khoản………………………………. Người đại diện nộp thuế (3):………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………… Fax: …………………………….. Mã số thuế: …………………………………….. Số đăng ký kinh doanh số: …………………. do ………….., cấp ngày ………… |
Số tiền bảo lãnh: ……………(Bằng chữ: ……………………………) để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của lô hàng nhập khẩu theo hợp đồng thương mại số: …… ngày …/…./ ……. Và/hoặc hóa đơn số: ……….. ngày …./…./……..Và/hoặc vận đơn (kèm mã hãng vận tải) số: ……….. ngày …./…./……..Và/hoặc tờ khai hải quan số: ……….. ngày …./…./…. loại hình XNK:……….. tại Chi cục Hải quan ………..
Thời hạn nộp thuế được bảo lãnh:…………….....................ngày kể từ ngày......………/…/20… đến ngày ……../…./20…
Chúng tôi cam kết không hủy ngang và khẳng định rằng:
Quá thời hạn nộp thuế được bảo lãnh, nếu (2)................./ (3)………………… không thực hiện / đại diện (2)............. không thực hiện nghĩa vụ nộp khoản thuế trên, (1) chúng tôi chịu trách nhiệm đến cùng (bao gồm cả trách nhiệm sau khi Hợp đồng cấp bảo lãnh giữa (1) ……. với (2) ………. …………………. đã hết hiệu lực) đối với số tiền thuế được bảo lãnh thuộc tờ khai (và /hoặc hợp đồng thương mại; hóa đơn; vận đơn) ghi tại Thư Bảo lãnh mà (2)......... / (3)……..............chưa thực hiện / đại diện (2).................. chưa thực hiện thanh toán đủ tiền thuế (bao gồm cả số tiền thuế được bảo lãnh và tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) cho tờ khai hải quan (và /hoặc hợp đồng thương mại; hóa đơn; vận đơn) và có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) thay cho (2)………theo qui định của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật về nghĩa vụ bảo lãnh.
Bảo lãnh này có giá trị hiệu lực từ ngày ……/……/…… đến ngày…..../...…/.....…, cho đến khi số nợ tiền thuế được bảo lãnh, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) tại tờ khai (và /hoặc hợp đồng thương mại; hóa đơn; vận đơn) được ghi trong thư bảo lãnh đã nộp hết vào NSNN.
Thư bảo lãnh thuế này được chi phối và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
Thư bảo lãnh thuế có giá trị một bản chính duy nhất và không có giá trị chuyển nhượng.
Trân trọng!
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH (1)
CHI NHÁNH …………………………
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức bảo lãnh
(2): Tên người nộp thuế
(3): Tên tổ chức, cá nhân đại diện cho người nộp thuế
(Trường hợp thực hiện bảo lãnh bằng hợp đồng thương mại thì không áp dụng bảo lãnh riêng trên Hệ thống thông quan điện tử VNACCS.
Mẫu số: 06/TBLC/TXNK
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH (1)
……., ngày …. tháng …. năm….
THƯ BẢO LÃNH CHUNG
Số bảo lãnh: ………… (tối đa 10 ký tự)
Ký hiệu bảo lãnh: …………………… (tối đa 10 ký tự)
……………………: ………………………. (có thể bổ sung nội dung quản lý riêng của từng NHTM)
Kính gửi: Chi cục Hải Quan …………. (ghi rõ tên của bên nhận bảo lãnh)
Chúng tôi, (1) ……………………………………………….
Trụ sở tại::………………………………………………………………… |
Điện thoại:………………….Fax:…………………………………… |
Mã số thuế: ………………………………… Mã ngân hàng phát hành: ………………...... (mã CIHO do NHNN cấp – 8 ký tự) |
Chấp thuận bảo lãnh thuế cho (2) …………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………… Fax: …………………… Mã số thuế: …………………………………….. Số đăng ký kinh doanh số: ………………. do ………., cấp ngày ………………..... Số Tài khoản: ………………………………………………………… Người đại diện sử dụng bảo lãnh thuế hoặc nộp thuế (3)..…………......... Địa chỉ: …………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………………………… Fax: …………………………….. Mã số thuế: …………………………………….. Số đăng ký kinh doanh số: …………………. do ………….., cấp ngày ………… |
Số tiền bảo lãnh: ……… (Bằng chữ: …………………………………) để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Thời hạn nộp thuế được bảo lãnh:…………….ngày kể từ ngày ………/…/20… đến ngày ……../…./20…
Chúng tôi cam kết không hủy ngang và khẳng định rằng:
Quá thời hạn nộp thuế được bảo lãnh của từng tờ khai, nếu (2)……………/ (3)………………… không thực hiện / đại diện (2)……………. không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, (1) chúng tôi chịu trách nhiệm đến cùng (bao gồm cả trách nhiệm sau khi Hợp đồng cấp bảo lãnh giữa (1) ……. với (2) ………. …………………. đã hết hiệu lực) đối với số tiền thuế được bảo lãnh đã được sử dụng trong Thư bảo lãnh này mà (2)…………... /(3)…………….chưa thanh toán / đại diện (2)…………….. chưa thanh toán đủ tiền số tiền thuế được bảo lãnh, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) và có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) thay cho (2)………theo qui định của Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật về nghĩa vụ bảo lãnh.
Trường hợp có hủy ngang (dừng sử dụng bảo lãnh), sau khi được cơ quan hải quan đồng ý chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm đến cùng cho đến khi số tiền thuế được bảo lãnh, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) của các tờ khai sử dụng bảo lãnh chung này đã nộp đủ vào NSNN.
Bảo lãnh này có giá trị hiệu lực từ ngày ……/……/…… đến ngày…./…/…, cho đến khi số tiền thuế được bảo lãnh, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) tại các tờ khai được sử dụng tại thư bảo lãnh này đã nộp hết vào NSNN.
Thư bảo lãnh thuế này được chi phối và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
Thư bảo lãnh thuế có giá trị 01 (một) bản chính duy nhất và không có giá trị chuyển nhượng.
Trân trọng!
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH (1)
CHI NHÁNH ………………………………
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức bảo lãnh
(2): Tên người nộp thuế
(3): Tên tổ chức, cá nhân đại diện cho người nộp thuế. Trong trường hợp được sử dụng bảo lãnh thì phải khai báo trong hệ thống của hải quan trước khi khai báo tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu.
Mẫu số: 07/UNTH/TXNK
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
Số: .........../HĐ............... |
|
HỢP ĐỒNG
Về việc Uỷ nhiệm thu lệ phí hải quan
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số ....../.../TT-BTC ngày ..../...../... của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ các Luật về thuế; Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay, ngày ......... tháng ......... năm ................
Tại: ...............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. BÊN ỦY NHIỆM THU LỆ PHÍ HẢI QUAN:
Cơ quan hải quan: .......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Số Tài khoản:................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ..........................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY NHIỆM THU LỆ PHÍ HẢI QUAN:
Tên tổ chức: ...................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ....................................................................................................
Số Tài khoản:................................................................................................
Đại diện là: Ông (Bà) ........................ Chức vụ: ..........................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng uỷ nhiệm thu lệ phí hải quan với những điều khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi uỷ nhiệm thu lệ phí hải quan
1. ...(Tên của tổ chức uỷ nhiệm thu)........ uỷ nhiệm cho ...(Tên của bên được uỷ nhiệm thu)............ thực hiện thu lệ phí hải quan thuộc đơn vị các tổ chức hải quan.
2.. ...(Tên của tổ chức được uỷ nhiệm thu)..................... trong phạm vi được uỷ nhiệm thực hiện các công việc sau đây: (Tuỳ thuộc vào nội dung hợp đồng ký kết, ghi cụ thể các công việc bên được uỷ nhiệm thu phải thực hiện)
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:
- ...(Các nội dung theo thoả thuận)…………….
2. Quyền của Tổng cục Hải quan:
- Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi tổ chức uỷ nhiệm thu không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.
- ...(Các nội dung theo thoả thuận)…………….
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức được uỷ nhiệm thu trong việc thực hiện hợp đồng
1. Trách nhiệm của tổ chức được uỷ nhiệm thu:
- ...(Các nội dung theo thoả thuận)……………….
2. Quyền của tổ chức được uỷ nhiệm thu:
- Yêu cầu Tổng cục Hải quan thanh toán tiền thù lao đúng theo hợp đồng đã ký.
- Chấm dứt hợp đồng uỷ nhiệm thu khi Tổng cục Hải quan không thực hiện đúng những nội dung đã ký kết.
- ...(Các nội dung khác theo thoả thuận)…………….
Điều 4. Kinh phí uỷ nhiệm thu
1. Tỷ lệ trích kinh phí uỷ nhiệm thu: Bên được uỷ nhiệm thu được hưởng thù lao uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan hải quan theo mức:
- Bằng .... % tổng số tiền lệ phí hải quan thu được..........;
2. Thời gian chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: (Quy định cụ thể về thời gian chi trả như: trả định kỳ theo tháng, quý,....)
3. Hình thức chi trả kinh phí uỷ nhiệm thu: Kinh phí uỷ nhiệm thu được thanh toán bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên được uỷ nhiệm thu mở tại.......................................................................................................................
Điều 5. Thời hạn uỷ nhiệm thu
Thời hạn uỷ nhiệm thu theo hợp đồng này là .............. năm, kể từ ngày....../....../......... đến hết ngày....../......./.........
Điều 6. Bổ sung, gia hạn và thanh lý hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy còn những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung đều phải được lập thành văn bản có sự nhất trí của hai bên.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đến trước thời điểm kết thúc thời hạn uỷ nhiệm thu, hai bên có thể thoả thuận gia hạn hợp đồng bằng văn bản.
3. Thanh lý hợp đồng:
- Trường hợp không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thì hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực khi kết thúc thời hạn nêu tại Điều 5 - Hợp đồng này. Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng uỷ nhiệm thu theo đúng quy định.
- Trường hợp Hợp đồng được gia hạn thêm cho các kỳ tiếp theo thì hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo thời gian đã gia hạn và tiến hành thanh lý Hợp đồng khi kết thúc thời gian đã gia hạn.
Điều 7. Xử lý tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký. Trường hợp có tranh chấp, hoặc một bên vi phạm hợp đồng thì cả hai bên cùng tự thương lượng, thoả thuận để có hướng xử lý và đạt được kết quả chung trước khi chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng này.
2. Trường hợp việc tự thương lượng và thoả thuận không đạt được kết quả thì vụ việc được đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản đã cam kết trong hợp đồng với tinh thần hợp tác, hỗ trợ. Trường hợp phát sinh hoàn cảnh ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thảo luận để thống nhất giải quyết.
2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
3. Hợp đồng này gồm có..... trang, được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản và có hiệu lực kể từ ngày........./.
BÊN UỶ NHIỆM THU |
BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU |
(chức danh người đại diện) |
(chức danh người đại diện - nếu có) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) |
* Ghi chú: Mục C: Tùy theo đặc tính của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số, tổ chức, cá nhân điền thông tin phù hợp vào các tiêu chí từ ô 10 đến ô 16.
Mẫu số: 08/BCT/TXNK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........., ngày ... tháng ... năm .......
BÁO CÁO
Về tình hình thu nộp lệ phí hải quan theo Hợp đồng uỷ nhiệm thu
Kính gửi: .........
Căn cứ Hợp đồng ủy nhiệm thu số.............................. ngày ......../........./........ giữa Tổng cục Hải quan và ...(tên của tổ chức được uỷ nhiệm thu lệ phí hải quan..............;
...(Tên của tổ chức được uỷ nhiệm thu lệ phí hải quan)............... tổng hợp báo cáo việc thu nộp thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu như sau:
1. Kết quả thu thuế theo hợp đồng uỷ nhiệm thu:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại lệ phí hải quan được uỷ nhiệm thu |
Số tiền lệ phí HQ phải thu |
Số tiền lệ phí hải quan đã thu |
Số tiền lệ phí HQ còn phải thu |
Số tiền lệ phí HQ thu được đã nộp vào KBNN cho HQ |
Số tiền lệ phí HQ đã thu chưa nộp vào KBNN cho HQ |
||
Số tiền |
Số chứng từ nộp tiền |
Ngày chứng từ nộp tiền |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)-(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(4)-(6) |
1 |
Lệ phí Hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
... |
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
- Danh sách người nộp lệ phí hải quan còn nợ tiền lệ phí hải quan được đính kèm theo.
2. Nguyên nhân dẫn đến việc nợ đọng tiền lệ phí hải quan như trên:
.................................................................................................................................
3. Số kinh phí uỷ nhiệm thu đề nghị chi trả trên số Lệ phí Hải quan đã thu được nộp vào KBNN cho cơ quan HQ:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại lệ phí hải quan được uỷ nhiệm thu |
Số tiền lệ phí hải quan đã thu được nộp vào KBNN cho HQ |
Tỷ lệ trích thù lao kinh phí uỷ nhiệm thu |
Số tiền thù lao được hưởng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3x(4) |
1 |
Thuế... |
|
|
|
... |
...... |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
...(Tên của tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế)................... thông báo để Tổng cục Hải quan biết./.
Nơi nhận: |
BÊN ĐƯỢC UỶ NHIỆM THU |
....(tên cơ quan hải quan) |
(Chức danh người đại diện - nếu có) |
........ |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có) |
Mẫu 10/HQĐAĐT/TXNK
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
Số:................../QĐ- ...... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày…… tháng…… năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH …………
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế.
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014; Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng …………..; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt…………...; Luật thuế bảo vệ môi trường………………………và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Trên cơ sở xem xét …........................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ quyết định ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số ……………/QĐ-…………ngày .......tháng…….năm…….. của………..đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc tờ khai hải quan số……………..ngày……/……./20…..của người bị ấn định thuế là…….
Điều 2. Lý do hủy bỏ quyết định ấn định thuế (1).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành trong thời hạn …..ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận : - Tên người nộp thuế; - Cục HQ.....; -................; - Lưu: VT, đơn vị soạn thảo (...b). |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HQ CÓ THẨM QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1)Ghi rõ nguyên nhân hủy bỏ quyết định ấn định thuế.
Mẫu số: 12/QĐKTT/TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Số:…………./ …… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……. ngày… .tháng…..năm …. |
Mã số quản lý hải quan |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc không thu tiền thuế đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN ………
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, Thông tư hướng dẫn Luật;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật thuế giá trị gia tăng số …………..; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt…………...; Luật thuế bảo vệ môi trường………………và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;
Căn cứ thủ tục thẩm quyền ra Quyết định hoàn tiền thuế (không thu thuế), tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại ……......Thông tư số …/…./20 ngày… /…/20… của Bộ Tài chính;
Xét hồ sơ đề nghị không thu tiền thuế của người nộp thuế.............Mã số thuế:……Địa chỉ:..................và hồ sơ thanh khoản kèm theo
Xét đề xuất tại tờ trình số....ngày....tháng....năm....của.................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Không thu thuế của tờ khai số … ngày … tháng … năm … cho người nộp thuế … Mã số thuế ..............................................................................................
Lý do không thu:…………………………………………………
Nội dung |
Số tiền thuế không thu |
- Thuế xuất khẩu |
...............................................................................đồng |
- Thuế nhập khẩu |
...............................................................................đồng |
- Thuế TV, CBPG, CTC, PBĐX* |
…………………………………………………...đồng |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt |
...............................................................................đồng |
- Thuế bảo vệ môi trường |
...............................................................................đồng |
Tổng cộng |
..............................................................................đồng |
Tổng số tiền viết bằng chữ:.......................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Người nộp thuế..............Mã số thuế.........và trưởng các bộ phận nghiệp vụ liên quan thuộc cơ quan ra quyết định.................. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này theo đúng quy định của pháp luật thuế.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu: VT |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký, họ tên, đóng dấu) |
………………………………………………………………………………………………………..
Ghi chú:
(*): Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử (nếu có).
Mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK
DANH MỤC HÀNG HOÁ ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Số………..; ngày đăng ký……………
1. Tên tổ chức/cá nhân:………….; Mã số tổ chức/cá nhân:……..………..
2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:......………………………………….…
3- Tên dự án đầu tư…………………………………
4- Địa điểm xây dựng dự án…………………………………………
5- Giấy chứng nhận đầu tư số………….; ngày cấp………………...
6- Đăng ký tại cơ quan hải quan:………………………………
7- Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn thuế:………………
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Mã số HS |
Đơn vị tính |
Lượng |
Trị giá |
Trị giá dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày … tháng … năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/THỦ TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/CÁ NHÂN (Ký; ghi rõ họ, tên; đóng dấu) |
Ngày … tháng … năm……
CƠ QUAN HẢI QUAN LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Số, ngày đăng ký danh mục do đơn vị Hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
- Trị giá ghi tại cột (6): nếu tại thời điểm đăng ký, doanh nghiệp chưa biết được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi trị giá vào cột (7).
Mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Số ………/…… V/v Đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày ... tháng ... năm … |
Kính gửi: Cơ quan hải quan ………… (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1) …………………..
Mã số thuế:…………………….
Địa chỉ: …………………………
Số điện thoại:……………………….; số Fax:……………………..
Lĩnh vực hoạt động:…….............................
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế)............................................
Nay, (1)......................................................... đăng ký danh mục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được miễn thuế của:
Dự án đầu tư …………………………………………
- Lĩnh vực, địa bàn đầu tư ………………………………
- Hạng mục công trình ………………………………
- ………………………
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số…………., ngày………, hoặc …………được cấp bởi cơ quan…………………................................
Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu từ………… đến ………......................
Cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 danh mục hàng hóa đăng ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi.
- ...........
Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan … cấp danh mục hàng hoá miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho Tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận- Như trên - Lưu |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/THỦ TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC (hoặc người được ủy quyền)/CÁ NHÂN |
|
( Ký tên, đóng dấu) |
|
|
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
- : Ghi tên tổ chức/ cá nhân đăng ký danh mục;
- : Ghi tên cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục
- : Ghi cụ thể số hiệu, ngày tháng của văn bản làm cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
Mẫu số 15/PTDTL /TXNK
Số tờ…...
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HOÁ MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
1- Danh mục hàng hoá nhập khẩu tạo tài sản cố định dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu số……..ngày…….tháng…….năm……………..........
2- Tên tổ chức/cá nhân:………………....; Mã số tổ chức/cá nhân:……………...
3- Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:........…………………..……………………......
4- Tên dự án đầu tư………………………………………………………………
Số TT |
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Hàng hoá nhập khẩu theo tờ khai hải quan (Số lượng)
|
Hàng hoá còn lại chưa nhập khẩu (Số lượng)
|
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN HẢI QUAN CẤP PHIẾU THEO DÕI TRỪ LÙI
(Ký tên; đóng dấu )
…………………………………………………………………………………….
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá ghi.
Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết hàng hoá theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hoá miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế.
Mẫu số 16/BCTHDMMT/TXNK
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN … ….., ngày…. tháng … năm…
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ DANH MỤC HÀNG HÓA
MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU TẠO TSCĐ CỦA DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ QUÝ …/NĂM…
STT |
Tên dự án được ưu đãi đầu tư |
Giấy chứng nhận đầu tư (Số, ngày, cơ quan cấp) |
Giấy chứng nhận đầu tư mở rộng (nếu có)(Số, ngày, cơ quan cấp) |
Thuộc đối tượng miễn thuế |
Tổng số DMMT doanh nghiệp đăng ký đã được cơ quan HQ cấp |
Dự án chưa nhập khẩu hết hàng hoá theo DMMT đã đăng ký |
Dự án đã kết thúc việc nhập khẩu hết hàng hoá theo DMMT đã đăng ký |
Việc thực hiện quyết toán theo quy định |
Ghi chú |
|
Theo địa bàn ưu đãi đầu tư |
Theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Tổng cục Hải quan; - Lưu: ….
|
CƠ QUAN HẢI QUAN BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu) |
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ghi chú:
Tại cột 5, cột 6: Đề nghị ghi rõ miễn thuế theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư cụ thể theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 149/2005/NĐ-CP, Nghị định số 108/2006/NĐ-CP, Nghị định số 124/2008/NĐ-CP, Nghị dịnh số 87/2010/NĐ-CP của Chính phủ…
Ví dụ: Dự án sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản quy định tại điểm 2.1, Mục II, Phần B – Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP
Mẫu số 18/MDHT/TXNK
- Mẫu dấu hoàn thuế, không thu thuế đóng trên tờ khai theo khoản 1 Điều 131:
Hoàn thuế (không thu thuế)… đồng, theo Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … |
- Mẫu dấu bù trừ tiền thuế đóng trên tờ khai theo khoản 1.b Điều 132:
Số tiền thuế được trừ ... đồng, theo Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa số... ngày... tháng... năm ... của... và Quyết định khấu trừ số... ngày... tháng... năm... của... |
- Mẫu dấu bù trừ tiền thuế đóng trên quyết định hoàn thuế theo khoản 1.b Điều 132:
Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã trừ … đồng Số TKHQ đã được bù trừ:
|
Mẫu số 19/TB-TTN-TCN1/TXNK
TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN TÊN CQ RA THÔNG BÁO (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-(2)…….. |
…….. (3), ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Chi cục Hải quan …………………………………… thông báo:
1/ ……………………………. (4) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan …………….. là ………………. đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu ……………… (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai (theo bảng kê nêu trên) vào tài khoản số ……………. mở tại Kho bạc Nhà nước…………………………
Quá thời hạn quy định mà ………………………… (4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo thông báo này thì cơ quan hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP
(kèm theo Thông báo số …….. ngày … tháng … năm ……….)
STT |
Tờ khai hải quan |
Số tiền thuế còn nợ |
Số tiền chậm nộp đến ngày thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 20/TB-TTN-TCN2/TXNK
TÊN CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN TÊN CQ RA THÔNG BÁO (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-(2)…….. |
…….. (3), ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Chi cục Hải quan …………………………………… thông báo:
1/ ……………………………. (4) nhận bảo lãnh số tiền thuế theo văn bản bảo lãnh số .......... ngày … tháng … năm
Đơn vị được bảo lãnh là: (5)
Đến nay ………………… (5) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan ………………. là …………………đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu ………………………….. (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai (theo bảng kê nêu trên) vào tài khoản số ………………………… mở tại Kho bạc Nhà nước …………………………….
Quá thời hạn quy định mà ………………………… (4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo Thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên tổ chức bảo lãnh;
(5) Ghi tên người xuất nhập khẩu được bảo lãnh.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP
(kèm theo Thông báo số …….. ngày … tháng … năm ……….)
STT |
Tờ khai hải quan |
Số tiền thuế còn nợ |
Số tiền chậm nộp đến ngày thông báo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VII
CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính)
1. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng để xem xét hoàn thuế (hoặc không thu thuế) được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục này.
2. Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ ngân hàng của bên nhập khẩu sang ngân hàng của bên xuất khẩu để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ cho bên xuất khẩu theo các hình thức thanh toán phù hợp với thoả thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng.
Chứng từ thanh toán là chứng từ của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu báo cho người xuất khẩu đã nhận được tiền hàng xuất khẩu. Trường hợp thanh toán trả chậm, phải có thoả thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán, người xuất khẩu phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì bên nhận uỷ thác xuất khẩu phải được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng.
3. Đồng tiền thanh toán đối với xăng dầu xuất khẩu và tạm nhập tái xuất phải là ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng phù hợp với quy định hiện hành về quản lý ngoại hối, trừ các trường hợp thương nhân Việt Nam bán xăng dầu cho thương nhân thuộc các khu vực hải quan riêng nằm trên lãnh thổ Việt Nam như khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, khu bảo thuế, khu thương mại-công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong đó quy định quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các khu vực này với nội địa là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu và các hãng hàng không Việt Nam có máy bay bay tuyến quốc tế, thương nhân Việt Nam có tầu biển chạy tuyến quốc tế được thực hiện thanh toán bằng đồng Việt Nam.
4. Các trường hợp thanh toán sau cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng:
4.1. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài, người xuất khẩu phải có đủ điều kiện, thủ tục hồ sơ như sau:
a) Hợp đồng vay nợ (đối với những khoản vay tài chính có thời hạn dưới 01 năm); hoặc giấy xác nhận đăng ký khoản vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đối với những khoản vay trên một năm);
b) Chứng từ chuyển tiền của phía nước ngoài vào Việt Nam qua ngân hàng;
Phương thức thanh toán hàng hoá xuất khẩu cấn trừ vào khoản nợ vay nước ngoài phải được quy định trong hợp đồng xuất khẩu.
c) Bản xác nhận của phía nước ngoài về việc cấn trừ khoản nợ vay;
d) Trường hợp sau khi cấn trừ giá trị hàng hoá xuất khẩu vào khoản nợ vay của nước ngoài có chênh lệch, thì số tiền chênh lệch phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục này.
4.2. Trường hợp người xuất khẩu hàng hoá được thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng nhưng phía nước ngoài uỷ quyền cho bên thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán, ngoài việc cung cấp chứng từ thanh toán thì việc thanh toán theo uỷ quyền phải được thể hiện bằng văn bản (trong hợp đồng xuất khẩu; phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh thanh toán).
4.3. Trường hợp phía nước ngoài thanh toán từ tài khoản tiền gửi vãng lai tại Việt Nam thì việc thanh toán phải thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ thanh toán là chứng từ của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu báo cho người xuất khẩu đã nhận được tiền hàng xuất khẩu từ tài khoản vãng lai của người mua hoặc người được phía nước ngoài uỷ quyền thanh toán.
4.4. Trường hợp người xuất khẩu hàng hoá để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, nếu thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ của nước tổ chức hội chợ, triển lãm, người xuất khẩu phải có chứng từ kê khai với cơ quan hải quan về số ngoại tệ tiền mặt thu được do bán hàng hoá chuyển về nước và chứng từ nộp tiền vào ngân hàng tại Việt Nam.
4.5. Trường hợp xuất khẩu hàng hoá để trả nợ nước ngoài cho Chính phủ thì phải có xác nhận của ngân hàng ngoại thương về số hàng hoá xuất khẩu đó được phía nước ngoài chấp nhận trừ nợ hoặc xác nhận bộ chứng từ đó được gửi cho phía nước ngoài để trừ nợ.
4.6. Trường hợp việc thanh toán giữa người xuất khẩu của Việt Nam và phía nước ngoài thực hiện bằng hình thức bù trừ giữa giá trị hàng hoá xuất khẩu hoặc tiền công gia công hàng hoá xuất khẩu với giá trị hàng hoá, dịch vụ mua của phía nước ngoài thì người xuất khẩu phải đáp ứng các điều kiện, thủ tục hồ sơ sau:
a) Hàng hoá mua bán giữa người xuất khẩu với bên nước ngoài phải ghi rõ phương thức thanh toán trong hợp đồng xuất khẩu;
b) Văn bản xác nhận của phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ giữa hàng hoá xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu, dịch vụ mua của phía nước ngoài;
c) Trường hợp sau khi thanh toán bù trừ giữa trị giá hàng hoá xuất khẩu và trị giá hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu có chênh lệch, số tiền chênh lệch còn lại phải được thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại Phụ lục này.
4.7. Trường hợp số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán không phù hợp với số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng nhưng đứng tên tổ chức, cá nhân phải thanh toán thì xử lý như sau:
a) Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán có trị giá nhỏ hơn số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng, thì người xuất khẩu phải giải trình rõ lý do như: phí chuyển tiền của ngân hàng, điều chỉnh giảm giá do hàng kém chất lượng hoặc thiếu hụt (đối với trường hợp này phải có văn bản thoả thuận giảm giá giữa bên mua và bán)...;
b) Nếu số tiền thanh toán trên chứng từ thanh toán có giá trị lớn hơn số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng, thì người xuất khẩu phải giải trình rõ lý do như: thanh toán một lần cho nhiều hợp đồng, ứng trước tiền hàng... và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự khai báo này.
4.8. Trường hợp phương thức thanh toán thay đổi so với phương thức đã được thoả thuận trên hợp đồng xuất khẩu, người xuất khẩu phải cung cấp văn bản thông báo thay đổi hình thức thanh toán của người mua nước ngoài.
4.9. Trường hợp chứng từ thanh toán không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trên hợp đồng nhưng nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ.
4.10. Các trường hợp người mua không thanh toán được tiền hàng do phá sản, bỏ trốn... nên người xuất khẩu không cung cấp được chứng từ thanh toán cho cơ quan hải quan thì người xuất khẩu có văn bản giải trình rõ lý do kèm theo văn bản chứng minh sự việc đã giải trình và phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về giải trình trên.
4.11. Các trường hợp thanh toán tiền hàng xuất khẩu bằng ngoại tệ tiền mặt, người xuất khẩu phải xuất trình giấy phép của Ngân hàng Nhà nước về việc cho thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu: ở Trung ương do Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp, ở địa phương do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới cấp. Việc thu nộp ngoại tệ phải được thực hiện đúng thời hạn qui định trên giấy phép của Ngân hàng Nhà nước. Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ xuất khẩu của Ngân hàng Nhà nước cùng xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản về việc nộp ngoại tệ tiền mặt thu được từ xuất khẩu được coi là chứng từ thanh toán hợp lệ cho hợp đồng xuất khẩu.
4.12. Trường hợp hàng hoá bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho các cơ sở kinh doanh khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất, gia công hàng xuất khẩu thì việc thanh toán của thương nhân nước ngoài phải thực hiện qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Phụ lục VIII
BIỂU MẪU VỀ KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
(Ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
1. Mẫu Quyết định về việc kiểm tra sau thông quan (số 01/2015-KTSTQ).
2. Mẫu Thông báo thu thập thông tin tại doanh nghiệp (số 02/2015-KTSTQ).
3. Mẫu Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra sau thông quan (số 03/2015-KTSTQ).
4. Mẫu Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan (số 04/2015-KTSTQ).
5. Mẫu Kết luận kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan (số 05/2015-KTSTQ).
6. Mẫu Thông báo kết quả kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan (số 06/2015-KTSTQ)
7. Mẫu Quyết định hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan (số 07/2015-KTSTQ)
8. Mẫu Biên bản kiểm tra (số 08/2015-KTSTQ).
9. Mẫu biên bản công bố quyết định kiểm tra (số 09/2015-KTSTQ)
Mẫu số: 01/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-Cơ quan ban hành VB |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra sau thông quan tại …….
TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ …/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật ...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định ..................................................................................................
Căn cứ Thông tư.....................................................................................................
Xét đề nghị tại ............ ngày ............ của ............ về kiểm tra sau thông quan tại........................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra sau thông quan đối với ............... (1)..........................................
Mã số thuế: ............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ..................................................................................................
Thời hạn kiểm tra:............. ngày làm việc, kể từ ngày ...........................................
Điều 2. Thành lập đoàn/nhóm(4) kiểm tra gồm các ông (bà) có tên sau đây:
1. Ông/bà......chức vụ/ngạch công chức (nếu có).....trưởng đoàn/trưởng nhóm (4);
2. Ông/bà............................. (như trên) .............................phó đoàn (nếu có);
3. Ông/bà............................. (như trên) .............................thành viên;
.................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi, nội dung kiểm tra gồm:
- Phạm vi kiểm tra: .................................................................................................
- Nội dung kiểm tra: ...............................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 4. Đoàn/nhóm(4) kiểm tra có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại.............................; Người khai hải quan(1)........................ có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại......................, có trách nhiệm cử đại diện theo pháp luật hoặc đại diện được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan và chuẩn bị hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan (2).
Điều 5. Đoàn/nhóm(4) kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra (3) và .....(1)………… có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - VT, Tên cơ quan; |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan, phải nêu cụ thể hồ sơ, chứng từ tài liệu cần cung cấp theo Điều 79, Luật Hải quan số 54/2014/QH13) tại phần nội dung kiểm tra.
(3) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành)
(4) Đoàn kiểm tra trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan, nhóm kiểm tra trong trường hợp kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan.
Mẫu số: 02/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-Cơ quan ban hành VB |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thu thập thông tin tại trụ sở người khai hải quan
1. Căn cứ pháp lý:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Đối tượng thu thập thông tin:
................................................................(1)..............................................................
................................................................................................................................ Mã số thuế: .......................Địa chỉ: .....................................;
3. Mục đích yêu cầu: (Làm rõ mục đích, yêu cầu của việc thu thập thông tin)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Nội dung thu thập thông tin: (Xác định cụ thể nội dung: cần thu thập thông tin, tài liệu gì)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Thời kỳ thu thập thông tin: (Thu thập thông tin từ thời gian ...... đến thời gian ...........): ....................................................................................................
6. Nhân sự, thời gian thu thập thông tin:
6.1 Nhân sự: (Số người, thành viên tham gia): .......................................... ...........
6.2 Thời gian thực hiện (tối đa không quá 3 ngày làm việc thực tế tại trụ sở người khai hải quan): ....................................................................................
7. Nội dung khác (Nếu có)
Nơi nhận: - ….. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Mẫu số: 03/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-Cơ quan ban hành VB |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan/người khai hải quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ/
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ …/ CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật ...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định ......................................................................................
Căn cứ Thông tư.....................................................................................................
Xét đề nghị tại .......ngày.......của ....... về kiểm tra sau thông quan, tại trụ sở.......................................(1)..........................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số nội dung nêu tại Điều .............Quyết định số .... ngày........ của ............................................. như sau:
Nội dung sửa đổi bổ sung:....................................................................................... .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Giữ nguyên các nội dung khác của điều ...........................và các điều khác tại Quyết định số ...... ngày ......của .........................................................
Điều 3. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra (2) và ...(3) ..................có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Trường hợp KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan: Ghi rõ tên cơ quan hải quan; Trường hợp KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan: Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành).
(3) Tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Mẫu số: 04/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-Cơ quan ban hành VB |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ/ CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN …/CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật……………………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định ………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Thông tư ……………………………………………………………………………………………………………………
Xét đề nghị tại ... ....ngày .......... của ...........về việc gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan tại trụ sở …………………………(1)………………………………………….....……;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian kiểm tra nêu tại Điều................................Quyết định số..........ngày.................................của.......................................................................như sau:
Thời gian gia hạn kiểm tra là................................ (bằng chữ) ngày làm việc, kể từ ngày.....................................................................................................................
Điều 2. Giữ nguyên các nội dung khác của điều … và các điều khác tại Quyết định số ...........ngày ...........của ………………………………………….......
Điều 3. Đoàn kiểm tra, Thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra(2) và...... (3) ................................ .…………………có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Trường hợp KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan: Ghi rõ tên cơ quan hải quan; Trường hợp KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan: Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành).
(3) Tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Mẫu số: 05/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BẢN KẾT LUẬN KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
1. Phần mở đầu:
Căn cứ pháp lý:
Thực hiện Quyết định số........ngày..........của......................về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở.....................(1).....................mã số thuế: .....................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/.....................................................................................
Người ban hành quyết định kiểm tra.........(2) ......lập bản kết luận kết quả kiểm tra sau thông quan như sau:
2. Phạm vi kiểm tra: (3)
3. Nội dung kiểm tra: (4)
4. Ý kiến của người khai hải quan được kiểm tra: (5)
5. Kết luận:
- Kết luận về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra;
- Kết luận về từng vi phạm, mức độ vi phạm của người khai hải quan (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
- Kiến nghị của đoàn kiểm tra về biện pháp xử lý.
Hồ sơ, tài liệu kèm kết luận này gồm:
1)....................................................................................................................................
2)...................................................................................................................................
Nơi nhận: - Lưu; VT, KTSTQ. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Người ban hành quyết định kiểm tra: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục KTSTQ, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp được ủy quyền).
(3) Ghi phạm vi về lĩnh vực kiểm tra (ví dụ: Kiểm tra về trị giá…); phạm vi về thời gian kiểm tra (ví dụ: Hồ sơ làm thủ tục hải quan từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …); phạm vi đối tượng kiểm tra.
(4) Ghi những nội dung đã kiểm tra và kết quả kiểm tra.
(5) Ghi những ý kiến người khai hải quan đã thống nhất và những ý kiến người khai hải quan chưa thống nhất với đoàn kiểm tra (nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật mà công ty chưa thống nhất).
Mẫu số: 06/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-Cơ quan ban hành VB |
…, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về Kết quả kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
1. Căn cứ pháp lý:
Thực hiện Quyết định số .......... ngày .................của......................... về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan Hải quan đối với………(1).........................................................................................................
Mã số thuế: …………Địa chỉ..............................................................................
(Người ký quyết định kiểm tra)………thông báo kết quả kiểm tra sau thông quan, như sau:
2. Phạm vi kiểm tra: (2)
3. Nội dung kiểm tra: (3)
4. Ý kiến của người khai hải quan được kiểm tra:(4)
5. Kết quả kiểm tra:
- Kết quả về từng nội dung đã tiến hành kiểm tra;
- Kết quả về từng vi phạm, mức độ vi phạm của người khai hải quan (nếu có);
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã được áp dụng;
- Kiến nghị về biện pháp xử lý.
Hồ sơ, tài liệu kèm Thông báo này gồm:
1) ..............................................................................................................................
2) ..............................................................................................................................
…......(1).............. có trách nhiệm rà soát các sai phạm tương tự trong thời gian …..và đối chiếu với kết quả kiểm tra…… để nộp đủ thuế vào ngân sách Nhà nước.
Nơi nhận: - Lưu: VT, KTSTQ.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên người khai hải quan- Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Ghi phạm vi về lĩnh vực kiểm tra (ví dụ: Kiểm tra về trị giá…); phạm vi về thời gian kiểm tra (ví dụ: Hồ sơ hải quan từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)…
(3) Ghi những nội dung đã kiểm tra và kết quả kiểm tra.
(4) Ghi những ý kiến người khai hải quan đã thống nhất và những ý kiến người khai hải quan chưa thống nhất với (Tên đơn vị kiểm tra) nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật mà người khai hải quan chưa thống nhất).
Mẫu số: 07/2015-KTSTQ
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/QĐ-Cơ quan ban hành VB |
…, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan
TỔNG CỤC TRƯỞNG TCHQ/CỤC TRƯỞNG CỤC KTSTQ
CỤC TRƯỞNG CỤC HQ …/ CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC ……
Căn cứ Luật ...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định ......................................................................................
Căn cứ Thông tư.....................................................................................................
Xét đề nghị tại .............ngày .............của ..............về việc hủy Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở ....................(1)........................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số.......ngày ....... tháng .......năm .......của ....... về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở ......................... ...........(1).......................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số ....... và ....(3)......, thủ trưởng đơn vị triển khai thực hiện kiểm tra (2) có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Trường hợp KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan: Ghi rõ tên cơ quan hải quan; Trường hợp KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan: Ghi rõ tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
(2) Cục trưởng Cục KTSTQ hoặc Chi cục trưởng Chi cục KTSTQ (trong trường hợp quyết định kiểm tra tại trụ sở người khai hải quan do Tổng cục trưởng TCHQ hoặc Cục trưởng cục HQ ban hành).
(3) Tên người khai hải quan – Tên chủ hàng hóa, đại lý làm thủ tục hải quan, tên tổ chức, cá nhân được chủ hàng hóa ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan.
Mẫu số: 08/2015-KTSTQ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN (1)
Số: ........................../BB-HC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Hôm nay, hồi ......giờ..........phút.......ngày.........tháng......năm.....................................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông (bà): ....................Chức vụ:.................Đơn vị..................................................
2/ Ông (bà): ....................Chức vụ:.................Đơn vị..................................................
.....................................................................................................................................
Đã làm việc với:
1/Ông(bà): ........ Năm sinh.......................Quốc tịch....................................................
Chức danh:....................................... Công ty .............................................................
Địa chỉ: .................................... ....................................................... ..........................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ......................Ngày cấp: ..........Nơi cấp:...........................
2/..................................................................................................................................
Nội dung kiểm tra:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ...........................................................................................
Biên bản được lập thành......bản, mỗi bản gồm.........tờ, có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho ..............................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (2):
......................................................................................................................................
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC(3) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI THAM GIA KIỂM TRA(4) (Ký, ghi rõ họ tên) |
(2) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải nêu ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(3 ) Thành phần tham gia là danh sách cá nhân đã được cử làm việc với đoàn kiểm tra tại biên bản công bố quyết định kiểm tra. Trường hợp đại diện có thẩm quyền ký biên bản phải ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của người khai hải quan.
(4 ) Thành phần tham gia là thành viên đoàn kiểm tra tại quyết định kiểm tra. Trường hợp trưởng đoàn kiểm tra ký trên biên bản ghi rõ chức danh trưởng đoàn.
Mẫu số 09/2015-KTSTQ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN (1)
Số: ........................../BB-HC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN CÔNG BỐ QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
Hôm nay vào hồi .... ngày....... tháng năm ......., tại.....................:
I. Đại diện cơ quan hải quan có các ông (bà):
1. Ông (bà)...........................Chức vụ:......................, Trưởng đoàn kiểm tra
2. Ông (bà)...........................Chúc vụ:.............., Phó trưởng Đoàn (nếu có)
- Ông (bà) ......................................................, thành viên.
- ……………………………………………………………………..
II. Tên đơn vị được kiểm tra .................
- Ông (bà) .................................. Chức vụ:……………………… ,
- Ông (bà) .................................. Chức vụ:……………………… ,
Nội dung như sau:
1. Trưởng Đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra:
- Công bố toàn văn Quyết định KTSTQ; giới thiệu thành viên trong Đoàn; Quán triệt mục đích, yêu cầu cuộc kiểm tra; Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn, thành viên đoàn; Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra;
- Các yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
2. Hai bên thống nhất phương pháp, cách thức làm việc.
3. Danh sách cá nhân được người khai hải quan cử tham gia cung cấp hồ sơ, tài liệu, làm việc và ký biên bản với Đoàn kiểm tra (ghi rõ họ và tên, chức danh, số chứng minh thư).
Người khai hải quan đã kiểm tra kỹ toàn bộ nội dung của quyết định kiểm tra và công nhận là đúng và đồng ý tiếp nhận quyết định kiểm tra.
Biên bản kết thúc vào hồi .... giờ cùng ngày.
Biên bản được lập thành......bản, mỗi bản gồm.........tờ, có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho ..............................................01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN (2) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục IX
BIỂU MẪU BAN HÀNH THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT HẢI QUAN NĂM 2014 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 08/2015/NĐ-CP
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên Biểu mẫu |
Số hiệu |
1 |
Bản kê hàng hóa quá cảnh không qua lãnh thổ đất liền. |
Mẫu số 01 |
2 |
Bảng kê tạm nhập hoặc tạm xuất container/bồn mềm rỗng. |
Mẫu số 02 |
3 |
Đơn đề nghị thành lập địa điểm (kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, kho hàng không kéo dài, địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, địa điểm kiểm tra tập trung). |
Mẫu số 03 |
4 |
Báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu đưa vào, đưa ra kho bảo thuế theo quý. |
Mẫu số 04 |
5 |
Báo cáo tình hình sử dụng đưa vào, đưa ra kho bảo thuế theo năm. |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 01
BẢN KÊ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
(Bản lưu cơ quan hải quan)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh:
2. Phương tiện vận tải: - Tên phương tiện: …………………….số hiệu/chuyến ………………………..
- Ngày nhập cảnh: ……/…..…/……….
- Cảng dỡ hàng…………………………..………………………………………………………………
- Địa điểm, thời gian lưu kho: ….……………………………………………………………………….
3. Giấy phép quá cảnh (nếu có): - Số, ngày giấy phép, ngày hiệu lực.……..………………………………………………………
I- PHẦN KÊ KHAI HÀNG NHẬP CẢNH |
II- PHẦN KÊ KHAI HÀNG XUẤT CẢNH |
||||||||||||
Số TT |
Số vận đơn |
Tổng số cont |
Loại cont |
Số cont, số seal hãng tàu |
Trọng lượng (kgs) |
Tên hàng |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Tên PTVT |
Ngày xuất cảnh |
Nước xuất cảnh |
Ghi chú (tình trạng hàng hóa) |
||
20’ |
40’ |
khác |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
||
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng : |
……. |
…. |
…. |
…. |
|
…… |
|
|
|||||
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (ký tên, đóng dấu)
|
||||||||||||
III- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP Ngày ….tháng…..năm….. (ký tên, đóng dấu công chức)
|
IV- THANH KHOẢN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP Ngày ….tháng…..năm….. (ký tên, đóng dấu công chức)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi loại hàng hóa chung nhất, ví dụ: hàng văn phòng phẩm, tạp hóa, mỹ phẩm, dược phẩm,…
- Cột (12): Ghi một số lưu ý về cont hàng hóa như: hàng đã được gia cố, đóng gói lại,…(nếu có)
Mẫu số 01
BẢN KÊ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
(Bản lưu người khai hải quan)
1. Đơn vị kinh doanh dịch vụ quá cảnh:
2. Phương tiện vận tải: - Tên phương tiện: …………………….số hiệu/chuyến ………………………..
- Ngày nhập cảnh: ……/…..…/……….
- Cảng dỡ hàng…………………………..………………………………………………………………
- Địa điểm, thời gian lưu kho: ….……………………………………………………………………….
3. Giấy phép quá cảnh (nếu có): - Số, ngày giấy phép, ngày hiệu lực.……..………………………………………………………
I- PHẦN KÊ KHAI HÀNG NHẬP CẢNH |
II- PHẦN KÊ KHAI HÀNG XUẤT CẢNH |
||||||||||||
Số TT |
Số vận đơn |
Tổng số cont |
Loại cont |
Số cont, số seal hãng tàu |
Trọng lượng (kgs) |
Tên hàng |
Tên, địa chỉ chủ hàng |
Tên PTVT |
Ngày xuất cảnh |
Nước xuất cảnh |
Ghi chú (tình trạng hàng hóa) |
||
20’ |
40’ |
khác |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
||
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng : |
……. |
…. |
…. |
…. |
|
…… |
|
|
|||||
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (ký tên, đóng dấu doanh nghiệp)
|
Ngày ….. tháng ….. năm ….. (ký tên, đóng dấu doanh nghiệp)
|
||||||||||||
III- XÁC NHẬN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP Ngày ….tháng…..năm….. (ký tên, đóng dấu công chức)
|
IV- THANH KHOẢN CỦA HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP Ngày ….tháng…..năm….. (ký tên, đóng dấu công chức)
|
Ghi chú:
- Cột (7): Ghi loại hàng hóa chung nhất, ví dụ: hàng văn phòng phẩm, tạp hóa, mỹ phẩm, dược phẩm,…
- Cột (12): Ghi một số lưu ý về cont hàng hóa như: hàng đã được gia cố, đóng gói lại,…(nếu có)
Mẫu số 02
BẢNG KÊ TẠM NHẬP HOẶC TẠM XUẤT CONTAINER/BỒN MỀM RỖNG
(Bản Hải quan lưu)
- Người khai hải quan (ghi tên, địa chỉ, mã số thuế): ......................................................................................................................;
- Hợp đồng (nếu có) số:....................................................................................................................................................................;
- Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất: ..........................................................................................................;
- Thời hạn đăng ký: ngày tạm nhập: ......./......../.......... ngày tái xuất ......./......../..........
- Thời hạn đăng ký: ngày tạm xuất: ......./......../........... ngày tái nhập ......./......../.........
Số luợng container / bồn mềm tạm nhập hoặc tạm xuât |
Container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập |
Số luợng container / bồn mềm chưa tái xuât hoặc tái nhập |
Người khai hải quan (ký, ghi rõ họ tên) |
Công chức hải quan (ký, đóng dấu công chức) |
|||||||||
20 feet |
40 feet |
loại khác |
20 feet |
40 feet |
loại khác |
20 feet |
40 feet |
loại khác |
|||||
Ngày |
Số lượng |
Ngày |
Số lượng |
Ngày |
Số lượng |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ........ năm ........... (16) HQ XÁC NHẬN THANH KHOẢN (ký tên, đóng dấu công chức) |
Ngày ....... tháng ......... năm ........... (15) NGƯỜI KHAI HẢI QUAN (ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng:
- Bảng kê này dùng chung cho tạm nhập hoặc tạm xuất, khi khai tạm nhập thì gạch bỏ chữ tạm xuất và ngược lại;
- Cột (1), (2), (3): Người khai hải quan ghi tổng số container / bồn mềm từng loại khi tạm nhập hoặc tạm xuất, ký vào mục (15);
- Các cột (4), (5), (6), (7), (8) và (9): Người khai hải quan khai số lượng container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập từng lần; số lượng còn lại cột (10), (11), (12) và ký vào cột (13);
- Cột (14) công chức hải quan ký xác nhận từng lần theo nội dung khai của người khai hải quan từ cột (4) đến cột (12);
- Khi số lượng container / bồn mềm tạm nhập-tái xuất hết hoặc tạm xuất-tái nhập hết thì công chức hải quan ký xác nhận tại mục (16).
Mẫu số 02
BẢNG KÊ TẠM NHẬP HOẶC TẠM XUẤT CONTAINER/BỒN MỀM RỖNG
(Bản người khai hải quan lưu)
- Người khai hải quan (ghi tên, địa chỉ, mã số thuế): ......................................................................................................................;
- Hợp đồng (nếu có) số:....................................................................................................................................................................;
- Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập hoặc tạm xuất: ..........................................................................................................;
- Thời hạn đăng ký: ngày tạm nhập: ......./......../.......... ngày tái xuất ......./......../..........
- Thời hạn đăng ký: ngày tạm xuất: ......./......../........... ngày tái nhập ......./......../.........
Số luợng container / bồn mềm tạm nhập hoặc tạm xuât |
Container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập |
Số luợng container / bồn mềm chưa tái xuât hoặc tái nhập |
Người khai hải quan (ký, ghi rõ họ tên) |
Công chức hải quan (ký, đóng dấu công chức) |
|||||||||
20 feet |
40 feet |
loại khác |
20 feet |
40 feet |
loại khác |
20 feet |
40 feet |
loại khác |
|||||
Ngày |
Số lượng |
Ngày |
Số lượng |
Ngày |
Số lượng |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng ........ năm ........... (16) HQ XÁC NHẬN THANH KHOẢN (ký, đóng dấu công chức) |
Ngày ....... tháng ......... năm ........... (15) NGƯỜI KHAI HẢI QUAN (ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn sử dụng:
- Bảng kê này dùng chung cho tạm nhập hoặc tạm xuất, khi khai tạm nhập thì gạch bỏ chữ tạm xuất và ngược lại;
- Cột (1), (2), (3): Người khai hải quan ghi tổng số container / bồn mềm từng loại khi tạm nhập hoặc tạm xuất, ký vào mục (15);
- Các cột (4), (5), (6), (7), (8) và (9): Người khai hải quan khai số lượng container / bồn mềm tái xuất hoặc tái nhập từng lần; số lượng còn lại cột (10), (11), (12) và ký vào cột (13);
- Cột (14) công chức hải quan ký xác nhận từng lần theo nội dung khai của người khai hải quan từ cột (4) đến cột (12);
- Khi số lượng container / bồn mềm tạm nhập-tái xuất hết hoặc tạm xuất-tái nhập hết thì công chức hải quan ký xác nhận tại mục (16).
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
…….., ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN XIN THÀNH LẬP ……………… (1)
Kính gửi:
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Hải quan tỉnh, TP....
1. Doanh nghiệp xin thành lập:
- Tên doanh nghiệp : ............................ Mã số thuế :...................................
- Trụ sở chính tại : ...............................................
- Số điện thoại : ............................. Số fax : ...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số :..... ngày...... tháng..... năm........;
Cơ quan cấp : ......................................................
Ngành nghề kinh doanh :..... (chỉ kê ngành nghề kinh doanh liên quan đến điều kiện thành lập địa điểm) .
2. Xin thành lập (1) …… tại .................................................................
3. Khu vực thành lập địa điểm có diện tích : ......... m2 .
Tổng diện tích: ………………….m2, trong đó:
- Diện tích nhà kho: …………m2;
- Diện tích bãi : ........... m 2 .
- Diện tích kho chứa tang vật (nếu có): …………m2;
- Văn phòng làm việc của Hải quan kho : .............m2;
- Các công trình phụ trợ (nếu có) …………… m2
4. Hồ sơ kèm theo đơn :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : 01 bản chụp;
- Chứng từ hợp pháp về quyền sử dụng kho, bãi : 01 bản chụp;
- Sơ đồ thiết kế khu vực kho, bãi: 01 bản chụp;
- …..
Cam đoan các nội dung trên là đúng. Cam kết chấp hành và thực hiện đúng các quy định pháp luật về hoạt động của …..(1).
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Ghi tên địa điểm đề nghị thành lập (địa điểm làm thủ tục hải quan, địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở nội địa, kho ngoại quan, kho hàng không kéo dài)