Doanh nghiệp nhà nước đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp như thế nào?

Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và vận hành. Vậy tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước được đăng ký và sử dụng như thế nào?

1. Tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước được đăng ký như thế nào?

tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ Khoản 1 Điều 22 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhà nước thực hiện việc đăng ký tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Đăng ký tài khoản

Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ thiết lập và hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tài khoản công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

Tài khoản sẽ bao gồm các thông tin như sau:

- Thông tin về người đại diện theo pháp luật: 

  • Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân; 
  • Số điện thoại; 
  • Thư điện tử; 
  • Chức vụ.

- Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: 

  • Tên doanh nghiệp; 
  • Mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, thư điện tử, trang thông tin điện tử; 
  • Cơ quan đại diện chủ sở hữu; 
  • Tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Bước 2: Đổi mật khẩu tài khoản

Doanh nghiệp phải đổi mật khẩu trong vòng 01 đến 03 ngày làm việc kể từ ngày được cung cấp tài khoản và có trách nhiệm bảo quản tài khoản, mật khẩu.

2. Giải đáp một số vấn đề liên quan đến việc sử dụng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp

2.1. Doanh nghiệp nhà nước được sử dụng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp để làm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 22 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nhà nước sử dụng tài khoản công bố thông tin để cập nhật thông tin cơ bản của doanh nghiệp và đăng tải báo cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

2.2. Doanh nghiệp cần công bố các loại báo cáo nào?

Nghị định 47/2021/NĐ-CP đã quy định các báo cáo mà doanh nghiệp cần thực hiện công bố trên Cổng thông tin doanh nghiệp gồm có:

  • Công bố thông tin định kỳ (Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 47/2021/NĐ-CP).

  • Công bố thông tin bất thường (Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 47/2021/NĐ-CP.

2.3. Quy định về biểu mẫu dùng để báo cáo trên Cổng thông tin như thế nào?

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp lưu ý, với mỗi loại báo cáo, doanh nghiệp cần sử dụng các mẫu biểu tương ứng do Nhà nước ban hành. Do đó, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định sau đối với biểu mẫu báo cáo:

- Báo cáo công bố thông tin phải được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP;

- Báo cáo được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Exel);

- Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP;

- Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt.

2.4. Ai được quyền thay mặt doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin?

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, có 02 chủ thể sau được quyền thay mặt doanh nghiệp nhà nước công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp, bao gồm:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc

  • Người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện

Đối với trường hợp này, doanh nghiệp lưu ý cần gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định 47/2021/NĐ-CP đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tham khảo biểu mẫu ủy quyền như sau:

TÊN DOANH NGHIỆP 

MSDN

_______

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

......, ngày .... tháng .... năm .....

 

 

 

Kính gửi:

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

I. BÊN UỶ QUYỀN (Bên A):

Tên giao dịch của doanh nghiệp:.............................................................................

Mã số doanh nghiệp:...............................................................................................

Địa chỉ liên lạc:.......................................................................................................

Website:.................................................................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):

Ông (Bà):................................................................................................................

Số CMND/CCCD:....................................................................................................

Ngày cấp:............................................. Nơi cấp:....................................................

Điện thoại liên hệ:......................................................... Email:................................

Chức vụ tại doanh nghiệp:.......................................................................................

III. NỘI DUNG UỶ QUYỀN:

Bên A uỷ quyền cho Bên B làm “Người được uỷ quyền công bố thông tin” của Bên A.

Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật

Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày ..../.../.... đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn bản của…………….. (Tên Doanh nghiệp)
 

BÊN A

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B

 

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.5. Các báo cáo phải được duy trì công bố trên Cổng thông tin trong bao lâu?

Báo cáo công bố thông tin phải được duy trì trên Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm. 

Bên cạnh đó, doanh nghiệp công bố thông tin vẫn có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các quy định về việc đăng ký và sử dụng tài khoản trên Cổng thông tin doanh nghiệp của doanh nghiệp nhà nước.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại từ 01/12/2024?

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại từ 01/12/2024?

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại từ 01/12/2024?

Nghị định 128/2024/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị định 81/2018/NĐ-CP. Trong đó, quy định về việc báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại đối với một số hình thức khuyến mại có những thay đổi mà thương nhân cần lưu ý

8 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP

8 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP

8 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP

 Ngày 12/9/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 113/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã. Trong đó nêu rõ 08 chính sách hỗ trợ hợp tác xã. Vậy cụ thể như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại từ 01/12/2024?

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại từ 01/12/2024?

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại từ 01/12/2024?

Nghị định 128/2024/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định của Nghị định 81/2018/NĐ-CP. Trong đó, quy định về việc báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại đối với một số hình thức khuyến mại có những thay đổi mà thương nhân cần lưu ý

8 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP

8 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP

8 chính sách hỗ trợ Hợp tác xã và thủ tục đăng ký hưởng theo Nghị định 113/2024/NĐ-CP

 Ngày 12/9/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 113/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã. Trong đó nêu rõ 08 chính sách hỗ trợ hợp tác xã. Vậy cụ thể như thế nào? Cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây.