Giải thích:
- Sổ hồng nhà đất là Giấy chứng nhận cấp cho nhà ở riêng lẻ và đất ở.
- Sổ hồng chung cư là Giấy chứng nhận cấp cho căn hộ chung cư.
Điểm giống nhau giữa Sổ hồng nhà đất và Sổ hồng chung cư
- Giá trị pháp lý: Có giá trị pháp trị như nhau, đều là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Nói cách khác, không có sự phân biệt về giá trị pháp lý giữa Giấy chứng nhận dùng để ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hay Giấy chứng nhận cấp cho căn hộ chung cư.
- Màu bìa sổ: Từ ngày 10/12/2009 đến nay dù Giấy chứng nhận được cấp cho nhà đất hay Giấy chứng nhận cấp cho căn hộ chung cư đều có bìa màu hồng (còn gọi là mẫu bìa sổ mới có tên gọi đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền đất).
- Thông tin về nhà đất đều được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận.
- Hình thức sở hữu nhà ở thể hiện trong Giấy chứng nhận chủ yếu là “Sở hữu riêng”, ít trường hợp thuộc sở hữu chung.
- Thời hạn sử dụng đất: Được sử dụng đất ổn định lâu dài (theo khoản 1 Điều 171 và điểm c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024).
Phân biệt Sổ hồng nhà đất và Sổ hồng chung cư
Nhìn bên ngoài thì Giấy chứng nhận đều có màu hồng cánh sen nhưng thông tin về thửa đất và nhà ở tại trang 2 của Giấy chứng nhận có nhiều điểm khác biệt.
Căn cứ Điều 8, Điều 32 và Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, có thể thấy những điểm khác nhau giữa Sổ hồng cấp cho đất và nhà ở riêng lẻ với Sổ hồng chung cư như sau:
TT | Tiêu chí | Sổ hồng nhà đất (nhà ở riêng lẻ) | Sổ hồng chung cư | |
1 | Đối tượng chứng nhận quyền sở hữu | Nhà ở riêng lẻ gồm: Nhà ở độc lập, nhà biệt thự, nhà ở liền kề. | Nhà chung cư. | |
2 | Thông tin nhà đất | Nhiều trường hợp chỉ có thông tin về thửa đất, không thể hiện thông tin về nhà ở (không có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng chủ sở hữu không thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu nhà ở vào Giấy chứng nhận đã cấp). | Thông tin chính trong Giấy chứng nhận là thông tin về căn hộ chung cư. | |
Thông tin về thửa đất | ||||
3 | Hình thức sử dụng | Có thể là hình thức sử dụng chung hoặc hình thức sử dụng riêng. | Hình thức sử dụng là sử dụng chung. Diện tích đất xây dựng khối nhà chung cư là quyền sử dụng đất chung theo phần không thể phân chia. | |
4 | Mục đích sử dụng đất | Đất ở đô thị hoặc đất ở nông thôn | Chủ yếu là đất ở đô thị | |
Thông tin về nhà ở | ||||
5 | Loại nhà ở | Loại nhà ở được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: “Nhà ở liền kề”, “Nhà biệt thự”... | - Trường hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà chủ đầu tư chưa bán và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cho cả tòa nhà thì thể hiện tên nhà chung cư theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư. | |
6 | Thời hạn sở hữu | Chủ yếu thuộc trường hợp không xác định thời hạn, khi đó sẽ ghi bằng dấu “-/-”. Lưu ý: - Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định pháp luật về nhà ở. - Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn được thuê, hợp tác kinh doanh hoặc hình thức khác với người sử dụng đất; | - Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định pháp luật về nhà ở. Thông thường sẽ ghi theo thời hạn dự án là 50 năm. - Trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”. |
Trên đây là một số điểm khác nhau giữa Sổ hồng nhà đất và Sổ hồng chung cư. Để hiểu rõ hơn về các quy định liên quan đến Sổ đỏ, Sổ hồng thì bạn có thể gọi ngay đến số 1900.6192 , các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam sẽ hỗ trợ bạn.