Sổ hồng chung cư có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận).
Theo theo khoản 1 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT Giấy chứng nhận gồm một (01) tờ có hai (02) trang, in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen.
Như vậy, khi mua chung cư được cấp Sổ hồng (Giấy chứng nhận có nền màu hồng cánh sen).
- Trang 1 gồm:
+ Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ.
+ Mã QR
+ Mã Giấy chứng nhận
+ Mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:”;
+ Mục “2. Thông tin thửa đất:”;
+ Mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất:”;
+ Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
- Trang 2 là :
+ Mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”;
+ Mục “5. Ghi chú:”;
+ Mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”;
+ Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
+ Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
Đối với Sổ hồng chung cư người dân cần biết một số thông tin quan trọng như sau:
1. Thông tin chủ sở hữu căn hộ chung cư
Thông tin được ghi tại bìa ngoài của sổ (trang 1) và được quy định ghi như sau:
* Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam
Khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tin người được cấp Sổ hồng là cá nhân trong nước được ghi như sau:
“ Đối với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân) không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm sinh.
Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch;”
* Sổ hồng cấp cho nhiều người chung quyền sử dụng
Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận cử người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
* Sổ hồng là tài sản chung của vợ chồng
Theo điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, Đối với vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện: “và chồng (hoặc vợ): ... (thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))”, tiếp theo thể hiện thông tin về cơ sở xác định quan hệ hôn nhân hoặc thông tin về giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân.
Trường hợp có thỏa thuận của vợ và chồng đồng ý ghi tên vợ hoặc tên chồng trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
2. Thông tin thửa đất xây dựng căn hộ
Căn cứ Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, được thể hiện trên Sổ hồng chung cư được thể hiện như sau:
“1. Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Thông tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
5. Thông tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
6. Thông tin về địa chỉ được thể hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của Thông tư này.
7. Các thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này và các thông tin khác về thửa đất quy định tại Điều 8 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.”
- Nguồn gốc sử dụng: Đối với chung cư chủ yếu thuộc trường hợp “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất”.
3. Thông tin về căn hộ
- Loại nhà ở: Ghi “Căn hộ chung cư số…”.
- Tên nhà chung cư: Ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Diện tích sàn: Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
- Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: ”Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2”.
- Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:
+ Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.
+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.
- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ký.
Trên đây là những thông tin trên Sổ hồng chung cư, người dân cũng cần lưu ý rằng những thông tin trên đây là thông tin cơ bản, khác biệt với nhà mặt đất (nhà ở riêng lẻ). Trường hợp có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 19006192 để được giải đáp.