Phân biệt giao đất và cho thuê đất theo Luật Đất đai mới nhất [2023]

Giao đất và cho thuê đất đều là những hình thức Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân có nhu cầu và đáp ứng điều kiện theo quy định. Tuy nhiên, giữa hai hình thức này vẫn có những điểm khác nhau. Để phân biệt giao đất và cho thuê đất, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau của LuatVietnam.

1. Giao đất là gì? Cho thuê đất là gì?

Theo Luật Đất đai hiện hành, hiện nay Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người dân theo các hình thức khác nhau như: Nhà nước giao quyền sử dụng đất; Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất và Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.

Trong đó, khoản 7, 8 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể về các hình thức trao quyền sử dụng đất như sau:

- Nhà nước giao quyền sử dụng đất (Nhà nước giao đất): Là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

- Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (Nhà nước cho thuê đất): Là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

Phân biệt giao đất và cho thuê đất
Phân biệt giao đất và cho thuê đất theo Luật Đất đai (Ảnh minh họa)

2. Giao đất và cho thuê đất: 4 điểm khác biệt cần nắm rõ

Thực tế có không ít trường hợp còn nhầm lẫn giữa hai khái niệm giao đất và cho thuê đất. Dưới đây là một số điểm giúp phân biệt giao đất và cho thuê đất.

Tiêu chí

Giao đất

Cho thuê đất

Hình thức sử dụng

Có hai hình thức:

  • Giao đất không thu tiền sử dụng đất;
  • Giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Có hai hình thức:

  • Thuê đất trả tiền hằng năm;
  • Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.

Người thuê đất được thỏa thuận về hình thức trả tiền khi thuê đất

Quyền của người sử dụng đất

Người được giao đất được chuyển quyền của mình lại cho người khác thông qua các hình thức:

  • Chuyển nhượng;
  • Tặng cho;
  • Chuyển đổi;
  • Cho thuê;
  • Thế chấp;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
  • Trường hợp thuê đất trả tiền cho cả thời gian thuê: Người thuê đất có các quyền của người sử dụng đất như trường hợp Nhà nước giao đất.
  • Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm: Người sử dụng đất chỉ được thực hiện việc chuyển quyền đối với tài sản trên đất.

* Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề thì có quyền cho thuê lại đất đã thuê.

Hạn mức sử dụng đất

Nhà nước quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp và hạn mức giao đất ở:

  • Tùy theo tình hình cụ thể của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức cụ thể giao đất ở.
  • Hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật Đất đai 2013.

Không có quy định về hạn mức cho thuê đất mà căn cứ yếu tố sau để cho thuê đất:

  • Nhu cầu sử dụng đất;
  • Quỹ đất có thể đáp ứng.

* Diện tích cụ thể cho thuê đất được ghi rõ trong Quyết định cho thuê đất hoặc hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

Thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất khi Nhà nước giao đất gồm 2 trường hợp:

- Sử dụng đất ổn định lâu dài: Nhà nước giao đất sử dụng ổn định lâu dài cho người sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 125 Luật Đất đai 2013.
- Sử dụng đất có thời hạn.

- Người sử dụng đất thông qua hình thức thuê đất đều có quy định về thời hạn, không có hình thức sử dụng ổn định lâu dài.

- Thời hạn thuê đất theo từng trường hợp được quy định tối đa là 50 năm, 70 năm và 99 năm.

3. Điều kiện Nhà nước giao đất, cho thuê đất thế nào?

Tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất. cho thuê đất như sau:

“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”

Như vậy, để được giao đất, xin thuê đất thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải:

- Có đơn xin giao đất (thể hiện được nhu cầu sử dụng đất).

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho phép giao đất, cho thuê đất tại khu vực tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân làm đơn xin.

Trên đây là Phân biệt giao đất và cho thuê đất theo Luật Đất đai mới nhất. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp cụ thể.

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

6 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, áp dụng từ 01/7/2025

Vừa qua, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn đã chính thức thông qua, thay thế cho Luật Quy hoạch đô thị 2009 và sửa đổi, bổ sung một số văn bản liên quan. và bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2025. Cùng LuatVietnam cập nhật 06 điểm mới tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 ngay trong bài viết dưới đây.

Thế nào là đất rừng phòng hộ? Có nên mua đất rừng phòng hộ không?

Thế nào là đất rừng phòng hộ? Có nên mua đất rừng phòng hộ không?

Thế nào là đất rừng phòng hộ? Có nên mua đất rừng phòng hộ không?

Khi tìm hiểu về đất rừng phòng hộ, có không ít người thắc mắc vậy có nên mua đất rừng phòng hộ không? Có thể thấy, đất rừng phòng hộ là loại đất tương đối đặc biệt, do đó sẽ có một số hạn chế so với các loại đất khác. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu kỹ hơn vấn đề này.