Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể

Khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể là những từ ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên, 03 loại giá đất này có sự khác nhau từ cơ quan ban hành, trường hợp áp dụng… Để hiểu rõ vấn đề này, hãy tìm hiểu qua nội dung phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể

Phân biệt giá đất thị trường và giá đất Nhà nước

Giá đất do Nhà nước quy định: là giá trị của quyền sử dụng đất tính bằng tiền trên một đơn vị diện tích đất.

Theo Điều 158 Luật Đất đai năm 2024, xác định giá đất theo nguyên tắc sau:

"1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;

b) Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;

c) Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;

d) Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;

đ) Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư."

Giá đất theo thị trường: Hiện nay Nhà nước không quy định về vấn đề này, giá đất theo thị trường là giá đất hình thành qua các hoạt động của thị trường, không phụ thuộc vào giá Nhà nước như giá do các bên thỏa thuận trong các giao dịch như chuyển nhượng, cho thuê....

Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể
Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể (Ảnh minh họa)

Phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể

Theo Điều 159, Điều 160 Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành, khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể được phân biệt với nhau bởi một số tiêu chí sau đây:

Tiêu chí

Khung giá đất

Bảng giá đất

Giá đất cụ thể

Căn cứ pháp lý

Trước đây, theo Luật Đất đai 2013 và Nghị định 44/2014/NĐ-CP.

Tuy nhiên, Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ khung giá đất.

Điều 159 Luật Đất đai 2024 và Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Điều 160 Luật Đất đai 2024
và Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.

Khái niệm

Trước đây khung giá đất là phạm vi giá đất tối thiểu và tối đa cho từng loại đất tại các khu vực. Tuy nhiên, Luật Đất đai 2024 đã bãi bỏ khung giá đất

Là bảng liệt kê giá đất cho từng loại đất tại các khu vực, vị trí cụ thể, được xây dựng hàng năm.

Là mức giá đất được xác định cho từng thửa đất cụ thể, dựa trên các yếu tố như vị trí, mục đích sử dụng, hạ tầng, v.v

Cơ quan ban hành

Chính phủ

UBND cấp tỉnh, sau khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện, tùy theo thẩm quyền.

Thời hạn ban hành

Khung giá đất ban hành 5 năm một lần.  Luật Đất đai 2024 quy định bãi bỏ khung giá đất.

Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026

Hằng năm, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Theo từng dự án hoặc giao dịch cụ thể, không theo chu kỳ cố định.

Trường hợp áp dụng

Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để UBND cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.

Theo điểm a Khoản 1 Điều 59 Luật Đất đai 2024

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.


Theo điểm a Khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024
- Tính tiền sử dụng đất đối với tổ chức khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất cho nhà đầu tư trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập thực hiện dự án có sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp thông qua đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 159 của Luật này;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất;
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Trên đây là một số điểm phân biệt về khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể; trong đó, bảng giá đất và giá đất cụ thể.

Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
Rồi Chưa
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục